Trắc nghiệm Chương 2: Cacbohiđrat. cn(h2o)m
DẠNG 1: TÍNH THÀNH PHẦN THEO PHẢN ỨNG THỦY PHÂN VÀ TRÁNG BẠC
1. Thủy phân 1 kg Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 76%. Khối lượng Glucozơ thu được là:
A. 0,4 kg B. 0,5 kg C. 0,6 kg D. kết quả khác
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT. Cn(H2O)m PHẦN TỰ LUẬN PHẦN TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP CACBOHIĐRAT DẠNG 1: TÍNH THÀNH PHẦN THEO PHẢN ỨNG THỦY PHÂN VÀ TRÁNG BẠC 1. Thủy phân 1 kg Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 76%. Khối lượng Glucozơ thu được là: A. 0,4 kg B. 0,5 kg C. 0,6 kg D. kết quả khác 2. Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%. Khối lượng Glucozơ thu được là: A. 255 g B. 270 g C. 300 g D. 360 g 3. Tráng gương hoàn toàn một dung dịch chứa 54 gam Glucoz bằng dung dịch AgNO3/NH3 có đun nhẹ. Tính lượng Ag phủ lên gương. A. 64,8 g B. 70,2 g C. 54 g D. 92,5 g 4. Cho 500 ml dung dịch Glucoz x M tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 có đun nhẹ thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Giá trị của xM là: A. 0,2M B. 0,01M C. 0,02M D. 0,10M 5. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucoz với lượng dư AgNO3/NH3 có đun nhẹ thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch Glucoz là: A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 % DẠNG 2: PHẢN ỨNG LÊN MEN → C2H5OH + CO2 1. Tráng bạc hoàn toàn m gam Glucoz thu được 64,8 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucoz rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là: A. 60 gam B. 20 gam C. 40 gam D. 80 gam 2. Lên men 41,4 gam Glucoz với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là: A. 18,4 gam B. 28,77 gam C. 36,8 gam D. 23 gam 3. Cho m gam Glucoz lên men thành Ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 60 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 72 gam B. 54 gam C. 108 gam D. 96 gam 4. Cho m gam tinh bột lên men thành Ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 60 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 75 gam B. 60 gam C. 80 gam D. 70 gam . 5. Lên men m gam glucoz với H% = 90%. Lượng khí sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 4,06 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là: A. 20,0 gam B. 30,0 gam C. 13,5 gam D. 15,0 gam 6. Bằng phương pháp lên men rượu từ glucoz ta thu được 0,1 lít rượu etylic (có khối lượng riêng 0,8 g/ml). Biết hiệu suất lên men là 80%. Xác định khối lượng glucoz đã dùng: A. 185,6 gam B. 190,5 gam C. 195,65 gam D. 198,5 gam .. DẠNG 3: XENLULOZƠ → XENLULOZƠ TRINITRAT 1. Phân tử khối trung bình của xenluloz là 1.620.000 đvC. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là: A. 7.000 B. 8.000 C. 9.000 D. 10.000 2. Từ 24,30 tấn xenluloz người ta sản xuất được m tấn xenluloz trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenluloz là 90%). Giá trị của m là: A. 26,73 B. 33,00 C. 40,095 D. 29,70 3. Để sản xuất 59,4 kg xenluloz trinitrat (H = 75%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 60% với xenluloz thì khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng là: A. 84 kg B. 50,4 kg C. 63 kg D. 46,6 kg.
File đính kèm:
- Chuong II Cac dang bai tap tu luyen.docx