Tổng quan văn học Việt Nam

 

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.

- Nắm vững hệ thống vấn đề về:

+ Thể loại của VHVN.

+ Con người trong VHVN.

 2. Kĩ năng:

 Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN

 3. Thái độ:

 Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- Phương pháp thực hiện

 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 

doc221 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 5010 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng quan văn học Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược dùng làm d/chứng để làm sáng tỏ 1 ý kiến.
 BT2,3( 121)
……………
4. Củng cố: Cách tóm tắt văn bản tự sự
5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài.: - Học thuộc bài và tự giác luyện tập
Giờ sau: Soạn bài Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
E.Rút kinh nghiệm
NHÀN
 ( Nguyễn Bỉnh Khiêm)
 A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức:
Giúp hsinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ qua quan niệm sống nhàn; thấy được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ
- Chú ý tích hợp: quan niệm sống hài hoà với thiên nhiên
 2. Kĩ năng:
 Biết cách đọc bài thơ Nôm đường luật giàu triết lí. 
 3. Thái độ:
Trân trọng và học tập nhân cách sống cao đẹp của NBK
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
 C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp
 D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
Lớp 
10A5
Vắng
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc “ Cảnh ngày hè”? Vẻ đẹp tâm hồn NTrãi qua bài thơ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả? ( con người, sự nghiệp)
? Xuất xứ? Hoàn cảnh stác bthơ?
- Yêu cầu: đọc diễn cảm( giọng đọc thanh thản, nhẹ nhàng, thoải mái), đúng nhịp
? Chủ đề của bài thơ? ( quan niệm sống nhàn)
? Em đã bắt gặp qniệm ấy ở bài thơ nào trong chương trình ngữ văn THCS?
? Xác định bố cục và nêu hướng ptích?
G đọc 2 câu đầu
? Hai câu thơ đầu giới thiệu điều gì? Ptích những yếu tố nghệ thuật biểu đạt nội dung đó?
- So sánh “ Một mình lạt thuở ba đông”- NTrãi -> bản lĩnh sống. Ở đây là qniệm nhân sinh rộng hơn.
? Hai câu thơ đã bộc lộ qniệm về chữ 
“ nhàn” chưa?
? Trong thơ Đường luật 2 câu thực có vị trí ntnào? Hiện tượng khác thường ở hai câu thực? Nhận xét NT biểu đạt?
? Khái niệm “ dại, khôn” được nhà thơ bình luận, cắt nghĩa ra sao? Hiểu thế nào về “ nơi vắng vẻ” ? Vì sao tác giả lại lựa chọn như thế? Thực chất ông có phải là người dại như ông tự nhận hay ko?
? Thái độ tác giả bộc lộ qua cách nói? ( có phải là khiêm tốn , tự ti ko?)
? Em hiểu thế nào về “ chốn lao xao”
? Thái độ của tác giả bộc lộ qua cách nói?
( Khôn mà hiểm độc là khôn dại/ Dại vốn hiền lành ấy dại khôn- Bài 94)
? Biện pháp NT chủ yếu được sử dụng ở hai câu thơ? Hiệu quả?
? Đặc sắc NT?
? Ptích hiệu quả của cách ngắt nhịp?
? Ptích NT đối?
? Ý nghĩa khái quát của 2 câu thơ?
? Chỉ ra những biện pháp NT được sử dụng trong 2 câu kết? ( ngắt nhịp có sự phá cách, điển tích) 
? Ptích hiệu quả sdụng?
? Nhận xét gì về hình ảnh con người hiện lên ở hai câu kết?
? Đánh giá chung về nội dung , nghệ thuật
HS đọc SGK
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: ( 1491-1585), quê: Hải Phòng
- Con người:
+, Là nhà thơ lớn của dtộc, học vấn uyên thâm.
+, Bộc trực, nhân cách thanh cao
- Sáng tác: thơ chữ Hán + chữ Nôm -> mang đậm chất triết lí, giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn, đồng thời phê phán những điều xấu xa trong xã hội.
2. Tác phẩm
* Xuất xứ : Rút “ Bạch Vân quốc ngữ thi”
* Hoàn cảnh stác: từ quan về sống ở quê nhà.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc – chú thích.
- Thơ “ Ngôn chí”: bộc bạch, biểu dương, tự kđịnh lí tưởng, niềm tin của chính mình.
2. Bố cục
3. Phân tích.
a, Hai câu đề:
- Cụ Trạng về sống giữa thôn quê như một lão nông tri điền:
+, Nhịp: 2-2-3-> chắc, khỏe; sự hài hòa cân đối về mặt âm thanh.
+, Điệp từ “ một”
+,Liệt kê: mai, cuốc, cần câu-> công cụ lao động
à csống vui thú điền viên dường như đã được chuẩn bị sẵn sàng , chu đáo
à cực tả cái riêng, niềm thích thú trước cái riêng của mình: lựa chọn cho mình một cách sống ( không chỉ là lao động mà còn là thú vui tiêu khiển)
- Câu 2: 
+, Nhịp 2/5: sự khác biệt về sở thích, lối sống giữa tác giả và đa số người đời
+, Láy “ Thơ thẩn”: trạng thái thảnh thơi, ung dung, tự tại ko bận rộn đua chen.
….dầu ai vui thú nào
 đại từ phiếm chỉ: người đời
àý thức kiên định với lối sống đã chọn
=> Quan niệm: Nhàn –> tự mình kiếm sống ko lệ thuộc vào ai; hưởng cái thú làm chủ bản thân, ko bị những ham muốn vật chất tầm thường chi phối. ( nhàn tâm)
b, Hai câu thực:
- Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
 Người khôn, người đến chốn lao xao
àBàn luận về lẽ dại, khôn => sáng tạo : phá vỡ khuôn khổ để nói điều cần nói :
- Đối :
+, Ta dại
 -> Ngu dại ( “ Đại trí như ngu”: người có trí tuệ lớn thường ko khoe khoang, bề ngoài khiêm tốn, hay nhường nhịn, chịu thiệt thòi, có vẻ vụng về, hiền lành)
 … nơi vắng vẻ -> nơi trong sạch với lối sống thoải mái, ko bon chen vụ lợi.
-> ngôi nhà tâm hồn để di dưỡng tinh thần, rũ bỏ bụi bặm của cuộc đời.
à Cách nói ngầm bày tỏ niềm tự hào, tự tin,kiêu hãnh vào trí tuệ, đức độ của mình
+, Người khôn…. chốn lao xao
-> đông đúc, bon chen, tranh giành danh lợi => chốn nguy hiểm
à Nói ngược: khôn mà hóa dại -> mỉa mai lối sống bon chen, chạy theo danh lợi
- Thủ pháp đối ( ý, thanh): đối lập 2 loại người, 2 cách sống, đồng thời kđịnh sự lựa chọn của mình 1 cách kiêu hãnh, tự tin; mỉa mai lối sống bon chen, vụ lợi.
=> Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ của NBK
c, Hai câu luận.
 Thu/ ăn măng trúc,/ đông/ ăn giá
 Xuân /tắm hồ sen/, hạ/ tắm ao
-> nhịp 1->khẳng định đây là sinh hoạt quanh năm với những nhu cầu thiết yếu ( ăn , tắm) đều thích thú , tự nhiên, mùa nào thức ấy.
-> Đối rất chỉnh :
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
 Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
à khẳng định lối sống giản dị , đạm bạc mà thanh cao ; lối sống tự do, thoải mái, khoáng đạt, ko gì ràng buộc.( nhàn thân, nhàn tâm)
+, trúc : biểu tượng người quân tử ngay thẳng
+, sen : thanh cao
-> cốt cách người quân tử
èBức tranh tứ bình về cảnh sinh hoạt với 4 mùa xuân, hạ , thu, đông: con người- TN giao hòa trọn vẹn.
è Niềm vui, niềm hạnh phúc dạt dào, tràn đầy của 1 con người có lối sống vừa nhàn thân, vừa nhàn tâm chan hòa với TN.
d, Hai câu kết
 Rượu ,đến cội cây, ta sẽ uống-> nhịp 1-3-3
 Nhìn xem, phú quý tựa chiêm bao-> nhịp 2/5 hư vô, ko tồn tại
- Điển tích => nhận ra lẽ sống :
+, phú quý : ko có ý nghĩa
+, C/s thanh nhàn, nhân cách con người : tồn tại vĩnh hằng
=> nhận thức rõ ràng , tỉnh táo; trí tuệ của 1 bậc hiền triết hiểu rõ lẽ biến dịch và quy luật của c/đời:
+, nhắc nhở người đời hãy tránh xa sự cám dỗ của phú quý, danh lợi
+, Thái độ coi thường phú quý, đứng cao hơn phú quý.
=> Tư thế ung dung, nhàn nhã, coi thường danh lợi giàu sang=> người tiên nơi cõi tục.
4. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
- Sự phá cách thể thơ Đường luật-> Việt hóa thơ Đường
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, tự nhiên, linh hoạt
2. Nội dung
- Đề cao lối sống nhàn dật, thanh cao mà vẫn gắn bó với TN, với cuộc đời-> giá trị nhân văn cao đẹp.
3. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Củng cố:
? Vì sao bài thơ ko hề có 1 chữ nhàn mà lại được đặt tên là “ nhàn”? ->( thể hiện triết lí sống nhàn dật, thanh cao-> nhan đề súc tích)
Khái quát lại nội dung của chữ “nhàn” trong bài thơ ? (->lối sống thú vị của người xưa: con người được tự do, tìm sự hòa hợp với TN, giải thoát khỏi gò bó của đời thường, của danh lợi, có sự hòa hợp giữa tinh thần và thể xác)
Hướng dẫn học và chuẩn bị bài.
Đọc thuộc bài thơ -> nắm phương pháp ptích
Soạn: Đọc “ Tiểu Thanh kí”
E.Rút kinh nghiệm:
 ĐỘC “ TIỂU THANH KÍ”
 ( Nguyễn Du)
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức:
Giúp hsinh
Nắm kiến thức về một vấn đề được các nhà thơ VNam thế kỉ XVIII quan tâm: số phận của những người phụ nữ tài sắc.
Thấy được NDu đã mở rộng nội dung của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại ( quan tâm đến thân phận những người làm ra giá trị văn hóa tinh thần bị đối xử bất công…)
Quan niệm về con người trong stác của NDu đã toàn diện hơn.
- Thấy được thành công NT của bài thơ về từ ngữ, kết cấu.
 2. Kĩ năng:
 Kĩ năng tìm hiểu một bài thơ đường luật trữ tình trung đại 
 3. Thái độ:
- Trân trọng tình cảm Nguyễn Du 
- Cảm thương, xót xa cho số phận của nàng Tiểu Thanh 
 B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
 C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp
 D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
Lớp 
10A5
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bthơ “ Nhàn” – NBK? Nêu cách hiểu về chữ “ Nhàn”
 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Trình bày những nét cơ bản về con người, cuộc đời NDu ?
? Xuất xứ, hcảnh stác bthơ?
? Nguyễn Du đã bắt gặp điều gì từ cuộc đời
 Tiểu Thanh để nảy sinh cảm hứng stác?
? Gọi hsinh đọc bài? – nxét cách đọc…
?Có thể phân chia bố cục bài thơ ntnào? Đề xuất hướng ptích?
?Câu mở đầu thông báo cho người đọc biết điều gì? Biện pháp NT nào được sdụng?Ptích hiệu quả diễn đạt? ( Nhà thơ muốn biểu đạt điều gì qua phép đối?)
? So sánh phiên âm với phần dịch thơ và rút ra nxét?
? Tâm sự của nhà thơ gửi gắm trong câu 2? Nxét gì về con người NDu? ( chú ý: độc – một, nhất – một)
? Khái quát nội dung 2 câu đề?
? Hsinh đọc
? Hai câu thơ nói về ai? Căn cứ vào đâu để nhận biết?
? Phân tích ý nghĩa của từ “ son phấn, văn chương”? Thủ pháp NT được sdụng ở đây? tác dụng? Thái độ của tác giả ?
-> Chính cảm hứng ngưỡng mộ, trân trọng cái đẹp và tài năng là dấu nối giữa số phận TThanh với bao người tài hoa bạc mệnh trong đó có NDu.
? Động từ “ chôn, đốt” gợi liên tưởng gì?
? Thái độ của tác giả?
? Em hiểu “ nỗi hờn kim cổ” tác giả nhắc tới ở đây là gì? Như vậy ý thơ có dừng lại ở 1 cuộc đời Tiểu Thanh ko?
? Câu hỏi trời bộc lộ cảm xúc gì? ( vì sao lại hỏi trời? nỗi đau có giải tỏa được ko?)
? Vì sao NDu tự coi mình cùng 1 hội với Tiểu Thanh? ( tài hoa mà bạc mệnh-> do đó ông khóc TThanh cũng là cách thương cảm cho chính số phận của những nhà nho như mình. Có thể nói NDu thuộc những nhà thơ đầu tiên ở VN nghĩ về thân phận những người nghệ sĩ trong XHPK )
Trong XHPK xưa ( phi ngã, vô ngã) sự kđịnh tài năng bản thân của NDu có ý nghĩa ntnào?
? Khái quát ý nghĩa 2 câu luận?

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 10 hay ca nam.doc
Giáo án liên quan