Tổng Hợp Kiến Thức Hoá Học THCS

Các khái niệm:

1. Vật thể, chất.

1. Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo

2. Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

3. Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học.

1. Tính chất vật lý: Trạng thái (R,L,K), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (t0s), nhiệt độ nóng chảy (t0nc), khối lợng riêng (d)

2. Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác

2. Hỗn hợp và chất tinh khiết.

4. Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp đợc gọi là 1 chất thành phần.

5. Hỗn hợp gồm có 2 loại: hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất

6. Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lợng và số lợng chất thành phần.

7. Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi.

8. Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu đợc các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ngời ta có thể sử dụng các phơng pháp vật lý và hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chng cất, dùng các phản ứng hoá học

3. Nguyên tử.

1. Định nghĩa: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất

2. Cấu tạo: gồm 2 phần

1. Hạt nhân: tạo bởi 2 loại hạt: Proton và Nơtron

9. Proton: Mang điện tích +1, có khối lợng 1 đvC, ký hiệu: P

10. Nơtron: Không mang điện, có khối lợng 1 đvC, ký hiệu: N

2. Vỏ: cấu tạo từ các lớp Electron

11. Electron: Mang điện tích -1, có khối lợng không đáng kể, ký hiệu: e

Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra.

+ Lớp 1: có tối đa 2e

+ Lớp 2,3,4 tạm thời có tối đa 8e

 

doc225 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng Hợp Kiến Thức Hoá Học THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối tác dụng với nhau.
Công thức 1:
Muối + Muối ---> 2 Muối mới
Điều kiện:
Muối phản ứng: tan hoặc tan ít trong nớc.
Sản phẩm phải có chất:
+ Kết tủa.
+ Hoặc bay hơi
+ Hoặc chất điện li yếu. H2O
Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + 2NaCl
Công thức 2:
Các muối của kim loại nhôm, kẽm, sắt(III) ---> Gọi chung là muối A
Phản ứng với các muối có chứa các gốc axit: CO3, HCO3, SO3, HSO3, S, HS, AlO2 ---> Gọi chung là muối B.
Phản ứng xảy ra theo quy luật:
Muối A + H2O ----> Hiđroxit (r) + Axit
Axit + Muối B ----> Muối mới + Axit mới.
Ví dụ: FeCl3 phản ứng với dung dịch Na2CO3 
2FeCl3 + 6H2O -----> 2Fe(OH)3 + 6HCl
6HCl + 3Na2CO3 ---> 6NaCl + 3CO2 + 3H2O
PT tổng hợp:
2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 ---> 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.
Công thức 3:
Xảy ra khi gặp sắt, phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.
Ví dụ:
 AgNO3 + Fe(NO3)2 ---> Fe(NO3)3 + Ag.
Bài 1: Cho 0,1mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 d, thu đợc chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lợng không đổi thu đợc chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lợng chất rắn D.
Đáp số: 
Thể tích khí CO2 là 3,36 lit 
Rắn D là Fe2O3 có khối lợng là 8g
Bài 2: Trộn 100g dung dịch AgNO3 17% với 200g dung dịch Fe(NO3)2 18% thu đợc dung dịch A có khối lợng riêng (D = 1,446g/ml). Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
Đáp số:
Dung dịch A gồm Fe(NO3)2 0,1 mol và Fe(NO3)3 0,1 mol.
Nồng độ mol/l của các chất là: CM(Fe(NO3)2) = CM(Fe(NO3)3) = 0,5M
Bài 3: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng với 120ml dung dịch Na2SO4 0,5M d, thu đợc 11,65g kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thu đợc 16,77g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/l các chất trong dung dịch.
Hớng dẫn:
Phản ứng của dung dịch A với dung dịch Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaCl
0,05 0,05 0,05 0,1 mol
Theo (1) số mol BaCl2 trông dd A là 0,05 mol và số mol NaCl = 0,1 mol.
Số mol Na2SO4 còn d là 0,06 – 0,05 = 0,01 mol
Số mol MgCl2 = = 0,1 mol.
Vậy trong 500ml dd A có 0,05 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2.
---> Nồng độ của BaCl2 = 0,1M và nồng độ của MgCl2 = 0,2M.
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 d, thu đợc 57,34g kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính thành phần % theo khối lợng của mỗi muối.
Hớng dẫn;
* TH1: X là Flo(F) --> Y là Cl. Vậy kết tủa là AgCl.
Hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaF và NaCl
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3 
Theo PT (1) thì nNaCl = nAgCl = 0,4 mol ---> %NaCl = 73,49% và %NaF = 26,51%.
* TH2: X không phải là Flo(F).
Gọi Na là công thức đại diện cho 2 muối.
PTHH: Na + AgNO3 ---> Ag + NaNO3 
 (23 + ) (108 + )
 31,84g 57,34g
Theo PT(2) ta có: = ---> = 83,13
Vậy hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaBr và NaI ---> %NaBr = 90,58% và %NaI = 9,42%
Bài 5: Dung dịch A chứa 7,2g XSO4 và Y2(SO4)3. Cho dung dịch Pb(NO3)2 tác dụng với dung dịch A (vừa đủ), thu đợc 15,15g kết tủa và dung dịch B.
a/ Xác định khối lợng muối có trong dung dịch B.
b/ Tính X, Y biết tỉ lệ số mol XSO4 và Y2(SO4)3 trong dung dịch A là 2 : 1 và tỉ lệ khối lợng mol nguyên tử của X và Y là 8 : 7.
Hớng dẫn:
PTHH xảy ra:
XSO4 + Pb(NO3)2 ---> PbSO4 + X(NO3)2 
 x x x mol
Y2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 ---> 3PbSO4 + 2Y(NO3)3 
 y 3y 2y
Theo PT (1, 2) và đề cho ta có:
mhh muối = (X+96)x + (2Y+3.96)y = 7,2 (I) ---> X.x + 2Y.y = 2,4
Tổng khối lợng kết tủa là 15,15g --> Số mol PbSO4 = x + 3y = 15,15/303 = 0,05 mol 
Giải hệ ta đợc: mmuối trong dd B = 8,6g
(có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lợng)
Theo đề ra và kết quả của câu a ta có:
x : y = 2 : 1
X : Y = 8 : 7
x + 3y = 0,05
X.x + 2.Y.y = 2,4
---> X là Cu và Y là Fe
Vậy 2 muối cần tìm là CuSO4 và Fe2(SO4)3.
Bài 6: Có 1 lit dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch trên. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đợc 39,7g kết tủa A và dung dịch B.
a/ Chứng minh muối cacbonat còn d.
b/ Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong A.
c/ Cho dung dịch HCl d vào dung dịch B. Sau phản ứng cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại tới khối lợng không đổi thu đợc rắn X. Tính thành phần % theo khối lợng rắn X.
Hớng dẫn:
Để chứng minh muối cacbonat d, ta chứng minh mmuối phản ứng < mmuối ban đầu 
Ta có: Số mol Na2CO3 = 0,1 mol và số mol (NH4)2CO3 = 0,25 mol.
Tổng số mol CO3 ban đầu = 0,35 mol
Phản ứng tạo kết tủa:
BaCl2 + CO3 ----> BaCO3 + 2Cl
CaCl2 + CO3 ---> CaCO3 + 2Cl
Theo PTHH ta thấy: Tổng số mol CO3 phản ứng = (43 – 39,7) : 11 = 0,3 mol.
Vậy số mol CO3 phản ứng số mol CO3 d
b/ Vì CO3 d nên 2 muối CaCl2 và BaCl2 phản ứng hết.
mmuối kết tủa = 197x + 100y = 39,7
Tổng số mol Cl phản ứng = x + y = 0,3
----> x = 0,1 và y = 0,2
Kết tủa A có thành phần: %BaCO3 = 49,62% và %CaCO3 = 50,38%
c/ Chất rắn X chỉ có NaCl. ---> %NaCl = 100%.
Chuyên đề 11: 
bài toán hỗn hợp kim loại.
Thờng gặp dới dạng kim loại phản ứng với axit, bazơ, muối và với nớc.
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
	(Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng)
ý nghĩa:
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
+ O2: nhiệt độ thờng	ở nhiệt độ cao	Khó phản ứng
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
 Tác dụng với nớc 	Không tác dụng với nớc ở nhiệt độ thờng
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
	Tác dụng với các axit thông thờng giải phóng Hidro	Không tác dụng.
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
	Kim loại đứng trớc đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
H2, CO không khử đợc oxit	khử đợc oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Chú ý:
Các kim loại đứng trớc Mg phản ứng với nớc ở nhiệt độ thờng tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro.
Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhng không giải phóng Hidro.
ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Dãy đợc sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học (từ trái sang phải)
Một số kim loại vừa tác dụng đợc với axit và với nớc: K, Na, Ba, Ca
Kim loại + H2O ----> Dung dịch bazơ + H2 
Kim loại vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ: (Be), Al, Zn, Cr 
2A + 2(4 – n)NaOH + 2(n – 2)H2O ---> 2Na4 – nAO2 + nH2 
Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2+ 3H2
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O ----> Ba(AlO2)2 + 3H2
Zn + 2NaOH ---> Na2ZnO2 + H2
Zn + Ba(OH)2 ---> BaZnO2 + H2
Kim loại đứng trớc H tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng H2.
Kim loại + Axit ----> Muối + H2
Lu ý: Kim loại trong muối có hoá trị thấp (đối với kim loại đa hoá trị)
Kể từ Mg trở đi kim loại đứng trớc đẩy đợc kim loại đứng sau ra khỏi muối của chúng. theo quy tắc:
Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh chất oxi hoá yếu + chất khử yếu.
Lu ý: những kim loại đầu dãy (kim loại tác dụng đợc với nớc) thì không tuân theo quy tắc trên mà nó xảy ra theo các bớc sau:
 Kim loại kiềm (hoặc kiềm thổ) + H2O Dung dịch bazơ + H2 
Sau đó: Dung dịch bazơ + dung dịch muối Muối mới + Bazơ mới (*)
Điều kiện(*): Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa (không tan).
VD: cho Ba vào dung dịch CuSO4. 
Trớc tiên: Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 
 Ba(OH)2 + CuSO4 Cu(OH)2 + BaSO4 
Đặc biệt: Cu + 2FeCl3 ---> CuCl2 + 2FeCl2 
 Cu + Fe2(SO4)3 ---> CuSO4 + 2FeSO4 
Các bài toán vận dụng số mol trung bình
và xác định khoảng số mol của chất.
1/ Đối với chất khí. (hỗn hợp gồm có 2 khí)
Khối lợng trung bình của 1 lit hỗn hợp khí ở đktc:
MTB = 
Khối lợng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc:
MTB = 
Hoặc: MTB = (n là tổng số mol khí trong hỗn hợp)
Hoặc: MTB = (x1là % của khí thứ nhất)
Hoặc: MTB = dhh/khí x . Mx
2/ Đối với chất rắn, lỏng. MTB của hh = 
Tính chất 1: 
 MTB của hh có giá trị phụ thuộc vào thành phần về lợng các chất thành phần trong hỗn hợp.
Tính chất 2:
 MTB của hh luôn nằm trong khoảng khối lợng mol phân tử của các chất thành phần nhỏ nhất và lớn nhất.
Mmin < nhh < Mmax
Tính chất 3:
 Hỗn hợp 2 chất A, B có MA < MB và có thành phần % theo số mol là a(%) và b(%)
Thì khoảng xác định số mol của hỗn hợp là.
 < nhh < 
Giả sử A hoặc B có % = 100% và chất kia có % = 0 hoặc ngợc lại.
Lu ý:
- Với bài toán hỗn hợp 2 chất A, B (cha biết số mol) cùng tác dụng với 1 hoặc cả 2 chất X, Y (đã biết số mol). Để biết sau phản ứng đã hết A, B hay X, Y cha. Có thể giả thiết hỗn hợp A, B chỉ chứa 1 chất A hoặc B
 - Với MA < MB nếu hỗn hợp chỉ chứa A thì: 
nA = > nhh = 
Nh vậy nếu X, Y tác dụng với A mà còn d, thì X, Y sẽ có d để tác dụng hết với hỗn hợp A, B 
Với MA < MB, nếu hỗn hợp chỉ chứa B thì:
nB = < nhh = 
Nh vậy nếu X, Y tác dụng cha đủ với B thì cũng không đủ để tác dụng hết với hỗn hợp A, B.
Nghĩa là sau phản ứng X, Y hết, còn A, B d.
Ví dụ 1: Cho 22,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al tan hoàn toàn trong HCl, ta thu đợc 13,44 lít H2 (đktc). Tính thành phần % khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp và khối lợng muối clorua khan thu đợc.
Bài giải
Vì phản ứng hoàn toàn nên ta có thể thay hỗn hợp Fe, Al bằng kim loại tơng đơng có hoá trị . Gọi x là số mol Fe trong 1 mol hỗn hợp.
 = 56.x + 27(1 - x)
 = 2.x + 3(1 - x)
PTHH: + HCl Cl + H2
 .
Theo bài ra: . = nH = = 0,6 (mol)
 = 0,6
 x = 0,6 mol Fe và 0,4 mol Al
 = 0,6.56 + 27.0,4 = 44,4 (g/mol)
% Fe = .100% = 75,67%
% Al = 100 - 75,67 = 24,33%
Ta có = 0,6.2 + 0,4.3 = 2,4 (mol)
Khối lợng muối clorua khan:
m = ( + 35,5. ) = 22,2 + .22,2 = 64,8 gam.
Chú ý : Có thể áp dụng KLMTB của một hỗn hợp vào bài toán xác định tên kim loại. Thông thờng đó là bài toán hỗn hợp hai kim loại thuộc 2 chu kỳ, hai phân nhóm kế tiếp, ...
Ví dụ 2: Khi cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với nớc ta thu đợc 1,12 lít H2 (đktc). Xác định hai kim loại và tính thành phần % theo khối lợng của hỗn hợp.
Bài giải
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nê

File đính kèm:

  • docTỔNG HỢP kiến thức hóa 8.doc