Chuyên đề Sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy hóa học trung học cơ sở

 Năm học 2010-2011 là năm học tiếp tục thực hiện cuộc vận động hai không ,cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức,tự học và sáng tạo’’,xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực của ngành giáo dục .Năm học mà toàn ngành giáo dục đào tạp Núi Thành đã đưa công nghệ thông tin vào giảng dạy ở nhiều trường học và trong tất cả các môn học.

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy hóa học trung học cơ sở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệm,tự giải quyết vấn đè mà giáo viên đặt ra.
-Tăng cường các hoạt động của học sinh trong giwof bằng các biện pháp hợp lí để làm cho học sinh trở thành chủ thể của hoạt động như : hoạt động nhóm,thí nghiệm đẻ rút ra tính chất của chất .
* đối với học sinh: Phương pháp dạy học tích cực,tạo cho học sinh có thói quen học làm việc khoa học.
-Biết tiến hành thí nghiệm nghiên cứu,quan sát hiện tượng,giải thích, nhận xét đẻ rút kết luận về vấn đè cần tìm hiểu.
-Biết thu thập và tra cứu thông tin,biết tổng hợp,phân tích,so sánh khái quát hóa có thói quen học tập và tự học.
-Có kĩ năng giải bài tập hóa học và tính toán.
-Biết vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đè đơn giản của cuộc sống thực tiễn.
Từ đó sẽ có lòng ham thích học tập bộ môn có niềm tin.Bên cạnh đó còn rèn luyện cho các em tính cẩn thận,kiên trì,tỉ mỉ,chính xác.
*Đói với giáo viên:
 -Cần sắp xếp chọn lựa những đơn vị kiến thức từ dễ đến khó.
 -Vấn đề nêu ra phải đơn giản ,dễ hiểu.
-Kết hợp tổ chức hoạt động nhóm một cách hợp lí.-Luôn sử dụng trang thiết bị và đồ dùng dạy học vào trong những tiết dạy.tạo sự hứng thú cho học sinh.
-Sử dụng hệ thống câu hỏi,phiếu học tập,thí nghiệm nghiên cứu một cách có hiệu quả nhằm tạo điều kiện cho học sinh hoạt động tích cực.
2.Phướng pháp :
Trong qua trình giảng dạy cần linh hoạt thay đổi cách đổi tổ chức hoạt động nhóm,phân công nhóm trưởng hường xuyên và cơ động để duy trì hoạt động nhóm, có thể phân nhóm thường xuyên theo từng bàn hoặc hai ban ghép lại và đặt tên cụ thể cho nhóm Ví dụ: nhóm 1,nhóm 2; nhóm 3;nhóm . Có thể thay đổi nhóm gọi là nhóm động cơ.
-Phân copong trách nhiệm trong nhóm để thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định như: nhóm trưởng,thư ký
Nhóm trưởng cơ trách nhiệm phân công từng thanh viên và yeu cầu mỗi thành viên thực hiện một trách nhiệm, thư kí ghi kết quả thảo luận, nhóm trường chịu trách nhiệm điều khiển hoạt động và báo cáo kết quả hoạt động của nhóm .
Giáo viên giao nhiệm vụ hoạt động cho từng nhóm và theo dõi hoạt động của mỗi nhóm.
Để việc hoạt động của học sinh đạt quả giáo viên cần chuẩn bị tốt cho việc lên lớp như sau:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-nêu mục đích
-Trình bày hoặc cho học sinh xem
-Giao nhiệm vụ cho học sinh 
-Hướng dẫn cho học sinh hoạt động
-Nắm mục đich
-Quan sát tìm tòi (HS tiến hành )
-Rút ra nhận xét
-Rút ra kết luận
Sử dựng máy chiếu projector và dụng cụ thí nghiệm vào việc dạy học hóa học theo hướng tích cực được thiết kế như sau:
Sử dụng máy chiếu projector, dụng cụ,hoa chất trong tiết dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ
-Thiết kế câu hỏi
-Chiếu lên màn hình câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Chiếu câu trả lời lên màn hình để HS đối chiếu
-Giáo viên nhận xét 
-Đọc câu hỏi 
-Trả lời câu hỏi
-Viết câu hỏi trả lời trên bảng con hoặc bảng nhóm.
Giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động
-Thiết kế nhiệm vụ
-Chiếu lên màn hình và hướng dẫn 
-Chiếu lên màn hình kết quả để học sinh đối chiếu
-Đọc để thực hiện nhiệm vụ 
-Trình bày kết quả bằng lời nói hoặc ghi trên giấy
Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu tính chất của chất.
-Nêu tên và mục đích thí nghiệm.
-Thiết kế các bước tiến hành thí nghiệm.
-Chiếu lên màn hình và hướng dẫn.
-Đọc trên màn hình .
-Thức hiện các thao tác thông qua hoạt động nhóm.
-Thực hiện các hướng dẫn để rút ra kết luận .
-Báo các kết quả.
Củng cố
-Tổ chức trò chơi để củng cố kiên thức như : giải ô chữ, rung chuông vàng
-Chiếu bài tập củng cố lên màn hình.
-Hoạt động theo nhóm hoặc cá nhân.
-Thảo luận nhóm để tìm cách giải .
Dặn dò 
-Chiếu những yêu cầu cần dặn dò và chẩn bị cho bài sau.
-Đọc,ghi chép vào vở để chuẩn bị cho tiết sau.
Sau đây là phần mình học cho một bài giảng cụ thể ở lớp 9.
SỬ DỤNG MÁY CHIẾU PROJECTOR,DỤNG CỤ ,HÓA CHẤT TRONG TIẾT DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ.
Nêu tính chất hoá học của dd kiềm ? Cho ví dụ với NaOH hoặc Ca(OH)2
GV: Yêu cầu HS viết CTHH của một số chất có tên sau: 
A. Natri clorua B.Magie Sunfat 
C.Kali nitrat D.canxi hiđrocacbonat 
== > em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các hợp chất trên ?.
-Đọc câu hỏi 
-Trả lời câu hỏi 
-Giao nhiệm vụ cho HS hoạt động 
-Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm và nguyên cứu .
Nêu tên và mục đích thí nghiệm 
1./ Muối t/dụng với k/loại:
GV: Yêu cầu 4 nhóm đều làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV (Trên màn hình)
Ngâm 1 cây đinh sắt ( hoặc lò so sắt) vào ống nghiệm chứa 1 – 2 ml dd CuSO4 
GV: Yêu cầu đại diện ở nhóm 1 báo cáo kết quả (Ở phiếu học tập) Nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
GV: yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét nhóm của bạn và gv chiếu kết quả đúng trên nàm hình .
-GV: Yêu cầu HS 4 nhóm viết PTHH vào bảng con ,sau đó gv chiếu PTHH đúng trên màn hình và cho tự HS đánh giá bản thân.
Vấn đề đặt ra : Có phải bất kì kim loại nào cũng có phản ứng với các dung dịch muối không?
GV: Chiếu kết luận trên nàm hình .
GV: Em có nhận xét gì về kim loại có trong muối ?
GV: Đưa ra ĐK Phản ứng giữa Kim loại với muối.( Chiếu trên nàm hình)
2./ Muối t/dụng với axit : 
GV: Yêu cầu 4 nhóm đều làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV (Trên màn hình)
+ Cho vào ống nghiệm 1:1ml dd BaCl2 ống nghiệm 2: CaCO3
+ Nhỏ 1 – 2 giọt dd H2SO4 vào ống nghiệm 1
+ Cho 1ml HCl vào ống nghiệm 2
GV: Yêu cầu đại diện ở nhóm 2 báo cáo kết quả (Ở phiếu học tập)-> Nêu h/tượng và rút ra nhận xét.
-GV: yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét nhóm của bạn và gv chiếu kết quả đúng trên nàm hình .
-GV: Yêu cầu HS 4 nhóm viết PTHH vào bảng con ,sau đó gv chiếu PTHH đúng trên màn hình và cho tự HS đánh giá bản thân.
-Vấn đề đặt ra : : Có phải phản ứng của mọi muối với axit đều thực hiện được không?Vậy điều kiện để phản ứng giữa muối và axit thực hiện được là gì?
-GV: Đưa ra ĐK Phản ứng giữa axit với muối.( Chiếu trên nàm hình): Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới .ĐK: Muuois tạo thành không tan trong axit mới sinh ra hoặc axit tạo thành để bay hơi.
3./ Muối t/dụng với muối 
GV: Yêu cầu 4 nhóm đều làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV (Trên màn hình)
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd NaCl.
+ Nhỏ 1–2 giọt dd AgNO3 vào.
GV: Yêu cầu đại diện ở nhóm 3 báo cáo kết quả (Ở phiếu học tập)-> Nêu h/tượng và rút ra nhận xét.
-GV: yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét nhóm của bạn và gv chiếu kết quả đúng trên nàm hình .
-GV: Yêu cầu HS 4 nhóm viết PTHH vào bảng con ,sau đó gv chiếu PTHH đúng trên màn hình và cho tự HS đánh giá bản thân.
GV: Đặt vấn đề: có phải phản ứng của mọi muối với muối đều thực hiện được không ? vậy điều kiện để phản ứng giữa muối và muối thực hiện được là gì?
GV: Chốt lại : Muối tác dụng với muối tạo thành hai muối mới .Điều kiện : hai muối ban đầu đều tan trong nước ,một hoặc cả hai muối tạo thành không tan.
4./ Muối t/ dụng với bazo : 
Yêu cầu 4 nhóm đều làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV (Trên màn hình)
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd NaOH.
+ Nhỏ 1 – 2 giọt dd CuSO4 vào. 
GV: Yêu cầu đại diện ở nhóm 4 báo cáo kết quả (Ở phiếu học tập)-> Nêu h/tượng và rút ra nhận xét.
-GV: yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét nhóm của bạn và gv chiếu kết quả đúng trên nàm hình .
-GV: Yêu cầu HS 4 nhóm viết PTHH vào bảng con ,sau đó gv chiếu PTHH đúng trên màn hình và cho tự HS đánh giá bản thân.
GV: Đặt vấn đề: có phải phản ứng của mọi muối với muối đều thực hiện được không ? vậy điều kiện để phản ứng giữa muối và muối thực hiện được là gì?
5./ Phản ứng phân huỷ muối
GV: Nêu vấn đề : khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao ,các muối có bị phân hủy không?
GV: Yêu cầu hS viết PTHH : CaCO3 ,KClO3 và rút ra nhận xét .
GV: Có phải mọi muối đều bị phân hủy không ?
GV: Chốt lại Nhiều muối bị phân huywr ở nhiệt độ cao.
-Đọc trên màn hính 
-Thực hiện các thao tác thí nghiệm.
-Thực hiện các hướng dẫn của GV
1./ Muối t/dụng với k/loại:
- Tiến hành làm TN theo hướng dẫn của GV trên màn hình.
- Hiện tượng: 
+ KL màu đỏ bám vào đinh sắt.
+ dd CuSO4 nhạt màu.
- Nhận xét:+ Sắt đẩy đồng ra 
khỏi dd.
+ 1 phần sắt bị hòa tan.
-
 Viết PTHH.
HS: Kim loại phải hoạt động hơn kim loại có trong muối 
2./ Muối t/dụng với axit : 
- Làm TN theo hướng dẫn của gv.
- Hiện tượng: Ống nghiệm 1:Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy.
Ống nghiệm 2: có khí bay ra.
- Nhận xét: do có BaSO4 tạo thành và coa khí thoát ra đó là CO2.
- Viết PTHH vào bảng con.
HS: Thảo luận:có chất không tan( kết tủa)hoặc có khí thoát ra.
3./ Muối t/dụng với muối 
- Tiến hành làm TN theo nhóm
- Htượng: x/hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy.
- Nhận xét: Có AgNO3 không tan tạo thành. 
-
 Viết PTHH:
HS: Thảo luận 
- Lắng nghe.
- Rút ra kết luận.
4./ Muối t/ dụng với bazo :
- Làm TN theo nhóm.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh.
- Nhận xét: do có Cu(OH)2 k/tan tạo thành.
-
 Viết PTHH:
HS:Thảo luận nhóm.
 HS: Lắng nghe.
5./ Phản ứng phân huỷ muối
HS: Nhớ lại phản ứng điều chế khí oxi ,nung vôi  
HS: Viết PTHH:
HS: Không vì một số muối của kim loại Na,K.. không bị phân hủy.
Tóm tắt nội dung ghi bài 
I. Tính chất hóa học của muối:
1) Tác dụng với KL: 
DD muốicó thể tác dụng với một số Kim loại --> muối mới và kim loại mới 
Cu (r ) + 2AgNO3 (dd) --> Cu(NO)3 (dd) + 2Ag (r )
Fe (r ) + CuSO4(dd) --> FeSO4 (dd) + Cu (r ).
GV: Nêu ĐK : Kim loại phải hoạt động hơn kim loại trong muối 
2) Tác dụng với axít: 
Muối có thể tác dụng được với Axit -->Muối mới và Axit mới
H2SO4 (dd) +BaCl2	 (dd) --> 2HCl (dd)	+BaSO4 (r) .
Nêu ĐK:Axit s/ra là c/ khí (axit yếu) hoặc muối tạo thành k0 tan.
3) T/d với muối: 
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
AgCl (dd) + NaCl (dd) --> AgCl (r ) + NaNO3 (dd)
GV: Nêu điều kiện: Một hay cả 2 muối mới tạo thành không tan 
4)T/d với kiềm:
Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazo sinh ra.
 CuSO4(dd) + NaOH (dd)Cu(OH)2 ( r)+ Na2SO4(dd).
GV: nêu điều kiên: Muối hoặc bazơ sinh ra là chất không tan 
5)Phản ứng phân huỷ muối: CaCO3 (r ) CaO(r ) + CO2 .(k)
HS:ghi chép nội dung bài học 
Giao nhiệm vụ cho HS hoạt động 
V

File đính kèm:

  • docchuyen de hoa.doc