Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tiết 30: Tính Theo Công Thức Hoá Học

I) MỤC TIÊU:

ã Từ công thức hoá học, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm (%) theo khối lượng của các nguyên tố.

ã Học sinh biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất

ã Học sinh tiếp tục được rèn kĩ năng tính khối lượng mol, kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ khối chất khí, kĩ năng chuyển đổi khối lượng – lượng chất

ã Rèn kĩ năng hoạt động nhóm của học sinh

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1 Giáo viên:

+ Bảng phụ, máy chiếu

2 Học sinh:

+ ôn lại kiến thức về công thức hoá học, khối lượng mol, tỉ khối chất khí, công thức chuyển đổi giữa m – V- n

III) Hoạt động dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tiết 30: Tính Theo Công Thức Hoá Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 – Tính theo công thức hoá học
Mục tiêu:
Từ công thức hoá học, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm (%) theo khối lượng của các nguyên tố.
Học sinh biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất
Học sinh tiếp tục được rèn kĩ năng tính khối lượng mol, kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ khối chất khí, kĩ năng chuyển đổi khối lượng – lượng chất 
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm của học sinh
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1 Giáo viên:
+ Bảng phụ, máy chiếu 
2 Học sinh:
+ ôn lại kiến thức về công thức hoá học, khối lượng mol, tỉ khối chất khí, công thức chuyển đổi giữa m – V- n 
Hoạt động dạy học 
Thời gian 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung bài học 
5’
16’
13’ 
3’ 
19’
9’
10’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi: Điền những từ cho sẵn vào chỗ trống trong các câu sau; 
GV chiếu câu dạng điền khuyết lên bảng và từ cần điền 
GV gọi học sinh lên bảng 
GV:
+ Gọi học sinh khác nhận xét và bổ xung kiến thức 
+ Chiếu đáp án 
* GV vào bài: 
..
..
Hoạt động 2 Xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất
GV chiếu ví dụ lên màn hình:
Một Oxit có công thức hoá học là SO3 
Tính khối lượng Mol của hợp chất SO3 
Tính số Mol nguyên tử của mỗi nguyên tố 
Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất SO3 
Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất 
GV gọi học sinh lên bảng làm:
HS1 làm câu a+ b
HS2 làm câu c
HS 3 làm câu d
GV: - Gọi học sinh nhận xét 
Chiếu đáp án 
GV nêu đó là các bước xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất ă chuyển sang phần 2 
GV nêu các bước tiến hành xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất bằng cách cho học sinh tự nêu trình tự 4 ý vừa làm 
GV nhận xét và chiếu đáp án
Gv chuyển ý vậy có công thức chung để tính thành phần % không đó là công thức nào cùng xây dựng công thức tính thành phần % ă phần 3 
GV Giả sử 1 hợp chất có công thức hoá học là: AxBy . hãy tính thành phần % của nguyên tố A, B trong hợp chất trên 
GV gọi học sinh lên viết công thức tính % của nguyên tố A, B 
GV chiếu đáp án và nhận xét 
GV chuyển ý sang phần 4 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Giáo viên chiếu lên máy bài tập 1 
Bài 1 Xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất 
a) Fe2O3
b) CuSO4
GV gọi 2 học sinh lên làm 
GV chiếu tiếp bài tập số 2 
Bài 2 Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 80 g Fe203
Lưu ý để giải bài tập 2 có nhiều cách làm tuỳ thuộc vào học sinh giải bằng cách nào thì giáo viên đưa lên màn hình cách giải đó 
* Có 3 cách giải 
 * Thảo luận nhóm 
GV chữa bài và chiếu đáp án tương ứng và cho 1 học sinh nhận xét
Học sinh điền trên máy 
HS 1 lên bảng làm 
a) M SO3 = 32+16*3
 M SO3 = 80 g
b) Trong 1 mol SO3 có 1 mol nguyên tử S, 3 mol nguyên tử O 
HS2 
c) Ms= ns* Ms = 1*32= 32(g)
 Mo = no *Mo = 3*16= 48(g)
HS3:
d) % S=
 % O= 
(hoặc % O= 100%- % S)
Học sinh nêu:
Bước 1: tính khối lượng Mol của hợp chất 
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất 
Bước 3: tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chât 
Bước 4: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất 
Học sinh ghi bài 
Học sinh lên viết công thức tính 
HS1 làm câu 
* m Fe2O3= 
* Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol nguyên tử Fe, 3 mol nguyên tử O 
M Fe = n Fe M Fe 
M Fe = 2 56 =112 (g) 
M O = n O M O
M O = 3 
* Tính % 
%Fe=
%O=
HS2 làm câu b
* MCuSO4
= 64+32+16
* Trong 1 mol CuSO4 có 1 mol Cu, S, 4 mol O
* MCu= n Cu
 M S = n S S
 M O = n O M O
% Cu= 
% S = 
% O = = 40%
Học sinh thảo luận nhóm cử đại diện viết vào bảng phụ 
I) Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất 
1) Ví dụ:
Một Oxit có công thức hoá học là SO3 
2 Các bước tính 
+Tính khối lượng mol của hợp chất 
+ Tính số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất 
+ Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất 
+ Tính % của các nguyên tố trong hợp chất 
3) Công thức tính thành phần % 
%A=
%B=
4) Luyện tập 
Bài 1:
a) * m Fe2O3= 
* Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol nguyên tử Fe, 3 mol nguyên tử O 
M Fe = n Fe M Fe 
M Fe = 2 56 =112 (g) 
M O = n O M O
M O = 3 
* Tính % 
%Fe=
%O=
b) 
* MCuSO4
= 64+32+16
* Trong 1 mol CuSO4 có 1 mol Cu, S, 4 mol O
* MCu= n Cu
 M S = n S S
 M O = n O M O
% Cu= 
% S = 
% O = = 40%

File đính kèm:

  • docbai du thi mon hoa.doc
Giáo án liên quan