Tìm hiểu về nước Đại Việt ta
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
-Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn của dân tộc ta ở thế kỉ XV.
-Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
- Nắm được thể loại cáo trong văn nghị luận cổ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc văn biền ngẫu, phân tích luận điểm, luận cứ trong bài cáo.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống anh dũng chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy: Soạn bài, SGK, sách giáo viên, chân dung Nguyễn Trãi.
2. Trò: Soạn bài theo câu hỏi sgk, sgk, đọc bài trước ở nhà, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1. Thầy: Soạn bài, SGK, sách giáo viên, chân dung Nguyễn Trãi. 2. Trò: Soạn bài theo câu hỏi sgk, sgk, đọc bài trước ở nhà, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài “hịch tướng sĩ”. (phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tôc trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,thể hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược; Đây là án văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục lôi cuốn người đọc). 3. Bài mới. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Các tiết trước, các em đã được học “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn thuộc thể loại “chiếu” và “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại “Hich”. Vậy hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một thể loại nữa đó là thể cáo trong bài “Nước Đại Việt ta” được trích trong “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi (1428), để biết được thể cáo có gì khác so với hai thể hịch và chiếu. Đọan trích “ Nước Đại Việt ta” có nội dung như thế nào, chúng ta cùng vào tìm hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 7cùng với phần soạn bài ở nhà, em hãy giới thiệu ngắn gọn về tác giả Nguyễn Trãi? - Hs: trả lời. - Gv: giới thiệu chân dung Nguyễn Trãi. ( Nguyễn Trãi (1380 -1442) hiệu là Ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh, quê gốc huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và có vai trò rất lớn bên Lê Lợi. Nguyễn Trãi trở thành 1 nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có. Nhưng cuối cùng ông đã bị giết hại rất oan khốc và thảm thương vào năm 1442. Mãi đến năm 1464, mới được vua Lê Thánh Tông giải oan. Nguyễn Trãi để lại 1 sự nghiệp văn chương đồ sộ ông là người VN đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giơi năm 1980). 2. Tác phẩm: Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh nào? vào thời gian nào? - Hs: trả lời. - Gv: Tháng 11/1406 nhà Minh xâm lược nước ta. Đến năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh ở Lam Sơn- Thanh Hoá. Đến cuối năm 1427 thì giành thắng lợi. Nguyễn Trãi cùng Lê Lợi sát cánh bên nhau từ những ngày đầu khởi nghĩa cho đến ngày giành thắng lợi,-> Nguyễn Trãi đã thừa lệnh Lê Lợi viết bài “Bình Ngô đại cáo” vào khoảng năm 1428 để ban bố cho nhân dân cả nước biết sự nghiệp bình Ngô phục quốc của đất nước ta đã giành thắng lợi. 3. Thể loại: Em cho cô biết văn bản này được viết theo thể loại nào? ( Thể cáo). Dựa vào phần chú thích SGK/67, em hãy cho biết đặc điểm của thể cáo? - Hs trình bày. - Gv nhận xét, chốt ý. (Thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh soạn thảo để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả sự nghiệp. Phần nhiều được viết bằng văn biền ngẫu (Không quy định gieo vần nhưng phải có đối); Có tính chất hùng biện). - GV: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản với giọng trang trọng, chậm rãi, khẳng định, tự hào. 4. Từ khó: SGK/68. Chú ý một số từ: - Nhân nghĩa: - Điếu phạt: - Văn hiến: - Hào kiệt: 5. Bố cục: - Gv: “Bình Ngô đại cáo” nguyên văn gồm có 5 phần: + Phần1: Nêu tiền đề chính nghĩa. Từ “từng nghe” và “vậy nên”. + Phần2:Vạch rõ tội ác của kẻ thù. Từ “vừa rồi”. + Phần 3: Kêu gọi nhân dân hưởng ứng cuộc chiến. Từ “Ta đây” và “Thế mà”. + Phần 4: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, từ những ngày đầu gian khổ đến khi tổng phản công thắng lợi. Từ “Trọn hay” và “Bởi thế”. + Phần 4: Tuyên bố chiến thắng, nêu lên bài học lịch sử. Từ “Xã tắc từ nay vững bền”. * Đoạn trích “Nước Đại Việt ta” nằm ở phần đầu bài cáo. ? Căn cứ vào nội dung thì văn bản trích này có thể chia làm mấy phần, nêu rõ nội dung từng phần? Hs trả lời. Gv nhận xét, chốt ý. (+ Hai câu đầu: Nguyên lý nhân nghĩa + Tám câu tiếp: Chân lý chủ quyền, độc lập dân tộc Đại Việt + Sáu câu còn lại: Những chứng cứ lịch sử). * Hoạt động 3: Phân tích phần trích trong tác phẩm: Gv gọi học sinh đọc 2 câu thơ đầu. Nhịp 3/4. Hs đọc. Qua hai câu thơ bạn vừa đọc em hiểu nhân nghĩa ở đây được hiểu như thế nào? Cốt lõi tư tưởng ấy là gì? Hs trả lời. Gv nhận xét. (- Nhân nghĩa: tình thương, lòng nhân ái giữa con người với con người. - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân”, “trừ bạo”). Vậy em hiểu thế nào là “yên dân”, “trừ bạo”? (-Yên dân: giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. -Trừ bạo: diệt trừ kẻ thù độc các, tàn bạo.) Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai? Qua đó, ta hiểu tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi như thế nào? (- Dân: là người dân nước Đại Việt. - Kẻ bạo ngược: Là giặc Minh. Trừ giặc Minh bạo ngược làm cho cuốc sống của nhân dân yên ổn, ấm no, hạnh phúc). Gv mở rộng : Nhân nghĩa vốn là một học thuyết của Nho gia, nói về quan hệ đối xử giữa người với người. Nhưng đến Nguyễn Trãi, nó được nâng lên, được mở rộng ra. Nó không còn ở trong phạm vi quan hệ người với người nữa, mà là giữa các quốc gia, các dân tộc. Nhân nghĩa trái với bạo ngược, nhân nghĩa là tình thương và lẽ phải hướng về phía đất nước, phía nhân dân. Chuyển ý: Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì bảo vệ nền độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa. Chính vì thế, sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. Hoạt động : Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc. Gv :gọi HS đọc 8 câu tiếp theo. Hs đọc. Nguyễn Trãi đưa ra những yếu tố căn bản nào để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc? (- Quốc hiệu, Nền văn hiến lâu đời; lãnh thổ; Phong tục tập quán; Lịch sử riêng; Chế độ riêng; nhân tài hào kiệt) - Hs trả lời. - Gv nhận xét, chốt ý. Gv tích hợp :Năm 1077, Lí Thường Kiệt đã viết bài thơ “Nam quốc sơn hà”- đây được coi là “bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên” của đất nước ta, trong đó, Lí Thường Kiệt đã khẳng định chủ quyền về mặt lãnh thổ và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. Và gần 400 năm sau, Vb “Bình Ngô đại cáo” - VB được coi là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” đã ra đời. Gv: Nguyễn Trãi có ý thức được văn hiến, truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất để xác định dân tộc. Ông đã khẳng định được rằng: Nước Đại Việt tồn tại là hiển nhiên, như 1 chân lí khách quan. Chuyển ý: Và để minh chứng rõ hơn, để khẳng định độc lập chủ quyền của DT ta là do sức mạnh chính nghĩa, N.Trãi đã kể ra một loạt những chứng cứ lich sử thật tiêu biểu. Cụ thể đó là những chứng cứ gì, chúng ta cùng tìm hiểu sang phần 3. Hoạt động : Những chứng cớ lịch sử. Gv yêu cầu Hs đọc thầm các câu thơ còn lại. Hs đọc. Nguyễn Trãi đã dẫn ra những sự kiện và chứng cớ lịch sử nào? Hs trả lời. Kết quả của các sự kiện đó? (Quân ta đều đại thắng. Bọn giặc đều thất bại nhục nhã). Việc dẫn ra một loạt các chứng cớ như trên nhằm mục đích gì? ( khẳng định sức mạnh của dân tộc). Hai câu cuối của trích đoạn này tiếp tục khẳng định với chúng ta điều gì? (Tiếp tục khẳng định độc lập của nước ta và tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang được ghi lại đầy đủ trong sử sách nước ta). Hoạt động 4 : hướng dẫn Hs tổng kết bài. Tác phẩm đã khẳng định nước ta như thế nào ? Gv : Như cô đã nói nhân nghĩa trái với bạo ngược, nhân nghĩa là tình thương và lẽ phải hướng về phía đất nước, phía nhân dân. Vậy theo em, kẻ xâm lược nước ta có được xem là nhân nghĩa hay không ? - HS trả lời. Bài cáo thường sử dụng câu văn gì ? Gv : câu văn biền ngẫu có đặc điểm : đối câu, vần điệu bằng trắc hài hòa. Những lập luận chứng cứ trong bài thì như thế nào ? Trong văn bản này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật ? - Gv gọi HS đọc ghi nhớ SGK/69. Hoạt động 5 : hướng dẫn Hs làm bài tập. Có quan niệm cho rằng ý thức dân tộc trong đoạn trích “ nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài “Sông núi nước Nam”, em hãy chỉ rõ sự phát triển đó? Gv: Gợi ý: các em tìm đọc lại bài “Sông núi nước Nam”. Sông núi nước Nam vua Nam ở, Rành rành định phận tại sách trời. Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm, Chúng bây sẽ bị đánh tơi bời. Sau đó so sánh các yếu tố mà 2 tác giả đã đưa ra để khẳng định nền độc lập dân tộc Gv : Nếu như trong “Nam quốc sơn hà” Lí Thường Kiệt mới chỉ khẳng đinh chủ quyền của DT ở lãnh thổ riêng, hoàng đế riêng và nền độc lập riêng thì ở “Nước Đại Việt ta” quan niệm về chủ quyền của DT đã có sự tiến bộ rất nhiều.... I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Nguyễn Trãi (1380-1442). - Quê:Chí Linh, Hải Dương. - Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: - Viết đầu xuân 1428. - Trích phần đầu “Bình Ngô đại cáo” 3. Thể loại: - Thể cáo. - Khái niệm: cáo chủ yếu viết bằng văn biền ngẫu, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ. 4. Từ khó. SGK/68. 5. Bố cục: + Hai câu đầu: Nguyên lý nhân nghĩa + Tám câu tiếp: Chân lý chủ quyền, độc lập dân tộc Đại Việt + Sáu câu còn lại: Những chứng cứ lịch sử. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nguyên lí nhân nghĩa: - Nhân nghĩa: + “Yên dân”: làm cho dân sống yên ổn, hạnh phúc. +“Trừ bạo”: trừ diệt giặc Minh xâm lược. à Gắn liền với yêu nước, chống xâm lược. => Cuộc kháng chiến chính nghĩa, phù hợp với lòng dân. 2. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc. - Chủ quyền độc lập dân tộc: + Quốc hiệu + Nền văn hiến lâu đời. + Lãnh thổ riêng + Phong tục riêng + Lịch sử riêng + Chế độ, chủ quyền riêng + Nhân tài => Nước Đại Việt tồn tại là hiển nhiên, như 1 chân lí khách quan. 3. Những chứng cớ lịch sử: - Lưu Cung-> thất bại - Triệu Tiết-> tiêu vong - Toa Đô-> bắt sống - Ô Mã-> giết tươi -> Khẳng định sức mạnh của chính nghĩa, của độc lập, chủ quyền và lòng tự hào dân tộc. III. Tổng kết. 1. Nội dung: - Khẳng định nước ta là một nước độc lập. - Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng câu văn biền ngẫu, lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn. - Biện pháp so sánh, liệt kê. * Ghi nhớ : SGK / 69. IV. Luyện tập: Làm rõ sự tiếp nối và phát triển trong văn bản: - “ Nam quốc Sơn hà” khẳng định chủ quyền, lãnh thổ, hoàng đế riêng. - “ Nước Đại Việt ta” có sự tiến bộ hơn
File đính kèm:
- NƯỚC ĐẠI VIỆT TA.doc