Giáo án Lịch sử lớp 8 - Tiết 17, 18: Các nước đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

1 . MỤC TIÊU

 a. Về kiến thức

 Giúp học sinh hiểu được:

 - Sự thống trị, bóc lột của CNTD là nguyên nhân làm cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày cảng phát triển ở các nước Đông Nam á nói riêng.

 - Trong khi g/c PK trở thành công cụ tay sai cho CNTD, thì g/c TS dân tộc ở các nước thuộc địa, mặc dù còn non yếu, đã tổ chức lãnh đạo các phong trào đấu tranh. Đặc biệt g/c công nhân ngày càng trưởng thành, từng bước vươn lên nắm giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

 - Những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối TK XIX- đầu Tk XX diễn ra ở các nước Đông Nam á, trước tiên là In- đô- nê- xi –a; Phi – líp – Pin, Cam- pu- chia, Lào, Việt Nam.

b. Về kĩ năng

 - Biết sử dụng bản đồ ĐNA cuối TK XIX để trình bày những sự kiện tiêu biểu.

 - Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực ĐNA cuối TKXIX- đầu TK XX.

 

doc20 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 8 - Tiết 17, 18: Các nước đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n các nước ĐNA đã anh dũng kháng chiến chống xâm lược, và khi giai cấp thống trị PK đầu hàng, họ đã tiếp tục đấu tranh để giải phóng dân tộc.
 - Cùng một cảnh, 1 kẻ thù chung, nhân dân các nước ĐNA đã đoàn kết đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc cho độc lập tự do của mỗi nước, nổ bật là liên minh chiến đấu ngày từ thời chống Pháp xâm lược của nhân dân 3 nước Việt Nam, Lào, Cam – pu- chia.
	Bài 1: Đông nam á có những tiềm năng nào nổi bật khiến các nước TB Phương Tây đẩy mạnh các cuộc xâm lược.
 	a. Là đầu mối giao thông thuận lợi trong khu vực và quốc tế.
	b. Rất giàu tài nguyên khoáng sản.
	c. Thị trường rộng lớn, công nhân dồi dào.
	d. Có nền văn minh lâu đời.
	đ. Tất cả các yếu tố trên.
Bài 2: Viết chữ Đ ( Đúng ) hoặc S ( Sai ) vào các ô trống dưới đây.
 Anh chiếm Mã Lai, Miễn Điện
Pháp xâm chiếm Việt Nam, Lào, Cam Pu- chia.
Năm 1898, Mĩ chiếm Phi- Líp- pin.
Hà Lan chiếm In- đô- nê- xi-a.
Bồ Đào Nha chiếm Đông – Ti- Mo.
Xiêm trở thành thuộc địa của Anh và Pháp.
Bài 3: Vì sao phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA thất bại.
a. Lực lượng quân xâm lược mạnh.
b. Lực đấu tranh yếu.
c. Chưa có đường lối cứu nước đúng đắn.
d. Giai cấp phong kiến phản bội dân tộc.
d. hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Về học bài – trả lời câu hỏi cuối mục sgk.
- Bài tập về nhà: Bài 3 ( sgk- 66 ) theo mẫu:
Tên quốc gia bị xâm lược
Đế quốc xâm lược
Thời gian
Phong trào đấu tranh
Thành quả
In- đô- nê- xi-a 
Hà Lan và Bồ Đào Nha
1905
Phong trào đấu tranh của công nhân
Năm 1920 ĐCS được thành lập
......................
.......................
..................
......................
.....................
 - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Bài 12 Nhật Bản TK XIX - đầu TK XX.
Ngày soạn : 15/11/2009
 Ngày dạy: 18/11/2009
	Tiết 18. Bài 12
Nhật bản giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
 	1 . Mục tiêu 
 	a. Về kiến thức 
 Giúp học sinh hiểu được:
 - Những cải cách tiến bộ Minh Trị Thiên Hoàng năm 1868. Thực chất cải cách 1868 là một cuộc CM TS nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ 
 - Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp VS Nhật cuối TK XIX đầu TK XX.
b. Về kĩ năng
 - Nắm vững khái niệm “ cải cách ”.
 - Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện liên quan đến bài học.
	c. Về thái độ
 - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển của XH.
 - Giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ.
 	2. chuẩn bị của gv & hs
 a. Chuẩn bị của GV : - Bản đồ ĐNA cuối TK XIX.
 - Tư liệu về sự đoàn kết , đấu tranh của nd ĐNA chống CNTD.
 - Soạn giáo án
 	b. Chuẩn bị của HS : Đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK
 3. Tiến trình bài dạy (45’)
a. kiểm tra bài cũ (5’)
	Câu hỏi: Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam á ?
Đáp án:
* Nguyên nhân các nước TB xâm lược ĐNA.
- Tư bản phát triển cần thuộc địa và thị trường. 
- ĐNA có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên.
- CĐPK suy yếu.
* Quá trình xâm lược của CNTD Phương Tây.
- Cuối TK XIX TB Phương Tây hoàn thành xâm lược Đông Nam á.
 * Giới thiệu bài( 1’ ) : Cuối TK XIX đầu TK XX trong khi hầu hết các nước Châu á đều trở thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước TB Phương Tây thì Nhật Bản lại giữ được độc lập và còn phát triển kinh tế nhanh chóng trở thành một đế quốc chủ nghĩa. Tại sao như vậy? Điều gì đã đưa nước Nhật có những chuyển biến to lớn đó? ....
 b. Dạy nội dung bài mới 
Hđ của gv
Hđ của hs
Nd ghi bảng
GV sử dụng lược đồ: “ Đế quốc Nhật cuối TK XIX - đầu TK XX ”- giới thiệu khái quát về nước Nhật: Là một quốc gia đảo nằm ở vùng Đông bắc Châu á, trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo chính: Hôn- su; Hốc- cai - đô; Kiu- su; Si- cô- cư, diện tích khoảng 374.000 km2. Tài nguyên nghèo nàn, về cơ bản vẫn là 1 nước PK nông nghiệp.
- HS đọc thầm “ từ đầu đến ...... quân sự ”.
? Tình hình nước Nhật cuối TK XIX có điểm gì giống với các nước Châu á nói chung.
- GV phân tích:
+ Giữa TK XIX tình hình nước Nhật cũng giống như các nước Châu á nói chung: CĐPK Nhật rơi vào tình trạng bế tắc, suy thoái, không đủ sức chống lại sự xâm nhập của các nước TB Âu Mĩ.
+ Từ nửa sau TK XIX, tình hình đó càng trở nên nghiêm trọng: CĐPK Nhật do Sô- Gun đứng đầu khủng hoảng bế tắc không thể cứu vãn được với chích sách đối ngoại bảo thủ “ đóng cửa, bế quan, toả cảng ”. Các nước TB Phương Tây đứng đầu là Mĩ quyết định dùng vũ lực buộc Sô- Gun phải “mở cửa” để chiếm lĩnh thị trường và dùng Nhật làm bàn đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc.
? Trước tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho đất nước Nhật.
Nhật bản cần có sự lựa chọn:
+ Hoặc tiếp tục duy trì CĐPK mục nát để trở thành miếng mồi cho TD Phương Tây.
+ Hoặc tiến hành cải cách để canh tân đất nước.
? Thiên hoàng Minh Trị là ai? Ông có vai trò ntn? đối với cuộc cải cách Duy Tân Minh trị.
( Thiên Hoàng Minh trị: Vua Mút- Hu- Hi- Tô lên kế vị vua cha 11/1867 khi mới 15 tuổi. Ông là người thông minh, dũng cảm, biết theo thời thế và biết dùng người ).
- Lên ngôi trước tình hình khủng hoảng bế tắc của nước Nhật, ông đã quyết định sáng suốt: Truất quyền Sô- Gun (bảo thủ lạc hậu) 
Thành lập chính quyền mới, thủ tiêu chế độ Mạc Phủ lấy hiệu Minh Trị ( Vua trị vì sánh suốt ) và tiến hành cuộc cải cách Minh trị Duy Tân, bắt chước Phương Tây để canh tân đất nước.
- HS đọc thầm phần chữ in nhỏ ( sgk- 67 ).
? Thiên Hoàng Minh trị đã tiến hành những cải cách ntn? Nội dung của các cải cách đó.
- GV phân tích theo nội dung ( sgk- 67 ) về các mặt: Kinh tế, chính trị, xã hội, quân sự.
- GV cho HS học các nội dung của cuộc cải cách Minh Trị ( sgk- 67 ).
? Cho biết kết quả của cuộc Duy Tân Minh trị.
+ Mở đường cho CNTB phát triển.
+ Giữ vững được độc lập chủ quyền trước sự xâm lược của CNĐQ.
- GV đặt câu hỏi - phân nhóm HS thảo luận.
? Vì sao Nhật có sức cuốn hút các nước Châu á noi theo? Liên hệ thực tế với cuộc Duy Tân theo tư tưởng Nhật Bản ở Việt Nam.
+ HS nhận xét.
+ GV bổ xung:
- Cải cách Duy Tân đưa nước Nhật phát triển mạnh theo con đường TBCN => Nhật không bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa như các nước Châu á.
- Cải cách Duy Tân đưa nước Nhật từ 1 nước PK lạc hậu trở thành 1 nước TB phát triển => Các nước Châu á cần noi theo.
- ở Việt Nam Duy Tân theo tư tưởng Nhật Bản diễn ra đầu TK XX do các sĩ phu yêu nước tiến bộ khởi xướng ( tiêu biểu là Phan Bội Châu ).
? Cuộc Duy Tân Minh Trị có phải là cuộc CM TS không? Tại sao?
- Là cuộc CM TS vì:
+ Chấm dứt CĐPK ( từ đầu 1868 ) của Sô- Gun, thành lập chính quyền của quý tộc TS hoá đứng đầu là Nây- Gi ( Minh trị ).
+ Cải cách toàn diện, mang tính chất TS rõ rệt, góp phần xoá bỏ sự chia cắt “ các phiên” thống nhất thị trường dân tộc (1871) 
thống nhất tiền tệ, xoá bỏ sở hữu ruộng đất PK ( 1871 ) thành lập quân đội thường trực theo nghĩa vụ quân sự ( 1872 ).
? So với các cuộc CMTS ở Âu Mĩ, cuộc CM TS ở Nhật có đặc điểm gì nổi bật.
+ Hạn chế: Do sự nắm quyền của liên minh quý tộc TS hoá, quyền lợi của nhân dân lao động bị hạn chế ......
- HS đọc mục 2 ( sgk- 69 ).
? Nhật Bản chuyển sang CNĐQ trong điều kiện nào.
( CNTB phát triển mạnh sau cuộc cải cách Duy Tân 1868 ).
? Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật tiến sang CNĐQ? Những biểu hiện đó có giống các nước Âu Mĩ không? 
-Cuối TK XIX Nhật đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược ( Triều Tiên, Trung Quốc ) vơ vét của cải, lấy tiền bồi thường chiến tranh => Đẩy mạnh kinh tế TBCN ).)
+ Từ 1903 – 1914 tỷ lệ công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân tăng từ 19% -> 42%.
+ Quá trình tập chung công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng diễn ra mạnh.
+ Nhiều công ty độc quyền xuất hiện: Mít- Xưi; Mít- su- bi- si. Giữ vai trò lớn lao bao trùm lên đời sống kinh tế chính trị, xã hội Nhật Bản.
- GV giới thiệu 1 số nét về công ty độc quyền Mít- Xưi: là 1 tổ chức độc quyền lớn ra đời vào TK XVII từ 1 hàng buôn và ngày càng phát triển, cho vay lãi. Do tích cực ủng hộ Thiên Hoàng nên giành được nhiều đặc quyền, Đầu TK XX Mít- Xưi đã nắm được nhiều ngành kinh tế lớn quan trọng: Khai mỏ, điện, diệt .... Chi phối đời sống XH Nhật.
? Hàng hoá của hãng Mít- Xưi , Mít- su- bi- si có mặt ở VN ko? Kể 1 vài mặt hàng.
=> Với sự hình thành các công ty độc quyền ở Nhật đánh dấu nước Nhật chuyển sang giai đoạn CNĐQ.
? Trong giai đoạn ĐQCN tình hình chính trị Nhật có gì nổi bật.
- Là nước quân chủ lập hiến, giới cầm quyền thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động.
+ Đối nội: Hạn chế các quyền tự do dân chủ, đàn áp nhân dân.
+ Đối ngoại: ->
? Dựa vào lược đồ em hãy xác định vị trí bành trướng của Nhật cuối TK XIX, đầu TK XX.
( SGK- 69 ) + ( SGV – 88, 89 ).
? Em có nhận xét gì về chính sách xâm lược và bành trướng của Nhật bản.
- Chính sách ngoại giao, xâm lược bành trướng, hung hãn của Nhật bản không kém gì các nước Tây âu
- GV kết luận: Tiến sang CNĐQ Nhật Bản thi hành chinh sách đối nội, đối ngoại xâm lược phản động.
=> CNĐQ Nhật là CN quân phệt, hiếu chiến.
+ Do liên minh TS hoá nắm chính quyền.
+ Thi hành chính sách đối ngoại, xâm lược hiếu chiến.
- HS đọc mục 3( sgk- 69 ).
? Vì sao công nhân Nhật đấu tranh.
+ Bị áp bức bóc lột nặng nề.
+ Lao động cực khổ (từ 12 -> 14 giờ/ ngày)
tiền lương thấp ....
? Cuộc đấu tranh của công nhân Nhật Bản đầu TK XX có đặc điểm gì nổi bật.
+ Sự ra đời của 1 số nghiệp đoàn tham gia lãnh đạo phong trào.
+ Đảng XH dân chủ Nhật Bản thành lập 1901 do Ca- tai- a- ma- xen lãnh đạo.
+ 1906 dưới ảnh hưởng của cuộc CM Nga 1905 phong trào công nhân phát triển mạnh, phong trào chống tô thuế và nạn đắt đỏ càng lên cao.
+ 1907 có 57 cuộc bãi công, hàng vạn công nhân tham gia.
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của công nhân Nhật bản đầu TK XX ( đặc biệt từ 1912 -> 1917 ). 
I. Cuộc Duy tân Minh trị: (12’)
* Nguyên nhân:
- CNTB phương Tây nhòm ngó , xâm lược.
- CĐPK Nhật khủng hoảng nghiêm trọng.
* Nội dung: 
- 1/ 1868 cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên tất cả các mặt:
+ Kinh tế: Xoá bỏ những ràng buộc của CĐPK -> mở đường cho CNTB phát triển.
+ Chính trị – Xã hội: Thủ tiê

File đính kèm:

  • docTuần 9.doc