Thiết kế website giới thiệu sản phẩm qua mạng (E – Catalogue)
Đề tài thiếtkế Web giúp tìm hiểu và thực hiện trang Web độngvới ngôn
ngữkịchbản PHP, cáckếtnốivớihệ quản trịcơsởdữ liệu MySQL,lấydữ
liệu đểhiểnthịtrên trang Web và cập nhậtdữliệu trởlại.
Đềtài của chúng em là website giới thiệusản phẩmbánhkẹo nênchức năng
chính của website sẽgồm những nộidung cơbản sau:
- Giới thiệu vềcửa hàng
- Giới thiệu vềcácsản phẩm mà cửa hàng kinh doanh
- Cho phépnhân viên của cửa hàng có thểcập nhật thông tin vềsản phẩm
một cách nhanh chóng.
òng lặp for) { khối lệnh thực hiện; } j) Lưu trữ và truy vấn dữ liệu bằng PHP · Mở file bằng PHP: o fopen(tên file, chế độ mở): mở file o fputs(), fwrite(): ghi file o fclose(): Đóng file 8 o feof(): Nhận giá trị true nếu con trỏ ở cuối file o file_exists(): Kiểm tra file có tồn tại o filesize(): kiểm tra dung lượng của file o unlink(): xóa file Chế độ mở file: Mode Diễn giải R Mở dưới dạng Read-Only r+ Mở dưới dạng Read-Write w Mở dưới dạng Write-Only w+ Mở dưới dạng Write-Read. Nếu file này tồn tại, nội dung sẽ bị xóa, nếu không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. a Mở dưới dạng append dữ liệu (write), nếu nội dung tồn tại, bắt đầu cuối cùng của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần cuối, trong trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. a+ Mở dưới dạng append dữ liệu (write & read), nếu nội dung tồn tại, bắt đầu phần đầu của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần đầu, trong trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. · Thiết lập kết nối cơ sở dữ liệu Để kết nối cơ sở dữ liệu MySQL, cần cung cấp tên Server hay IP (có thể là localhost) của máy chứa cơ sở dữ liệu MySQL, Username và Password để đăng nhập làm việc trên cơ sở dữ liệu được mở. - Thiết lập kết nối: Int mysql_pcconnect(“serverbname”, “username”, “password”); if(!$db) { echo “Không kết nối được với CSDL”); } hoặc $link = mysql_connect(“servername”, “username”, “password”) or die(“Không kết nối được với CSDL”); - Mở một CSDL: mysql_select_db(“database name”); hoặc mysql_select_db(“database name”, $link); - Đóng kết nối cơ sở dữ liệu: mysql_close(database_connection); - Truy vấn cơ sở dữ liệu: Int mysql_query(string sql); Int mysql_query(string sql, [int db_connect]); Int mysql_query(string database, string sql, [int db_connect]); - Số lượng mẩu tin: mysql_num_rows(); Cho biết số lượng mẩu tin câu truy vấn trả về 9 - Truy vấn dữ liệu: Int mysql_fetch_array($result); Mysql_fetch_object($result); - Dung lượng của tập mẩu tin: int mysql_free_result(int $result); 2. Giới thiệu MySQL 2.1 - MySQL là gì? MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở dành cho máy tính cá nhân. MySQL còn đang trên đà phát triển, nhưng các lệnh cơ bản của SQL có thể thử nghiệm được trên cơ sở dữ liệu MySQL. MySQL là cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mô vừa và nhỏ. Tuy không phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng chúng cũng có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người dùng có thể thao tác các hành động liên quan đến cơ sở dữ liệu. Cũng giống như các hệ cơ sở dữ liệu khác, khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL bạn đăng ký kết nối, tạo cơ sở dữ liệu, quản lý người dùng, phân quyền sử dụng, thiết kế đối tượng Table của cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu. 2.2 - Nơi cung cấp MySQL? Có thể download tại website www.mysql.com qua mạng Internet phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu server/client đến các phần mềm tiện nghi và các phần mềm giao diện đẹp mắt và tiện dụng. 2.3 – Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL a) Loại dữ liệu numeric Loại Range Bytes Diễn giải Tinyint -127 ->128 hay 0..255 1 Số nguyên rất nhỏ Smallint -32768 -> 32767 hay 0..65535 2 Số nguyên nhỏ Mediumint -8388608 -> 838860 hay 0..16777215 3 Số nguyên vừa Int -231 -> 231 hay 0..232-1 4 Số nguyên Bigint -263 -> 263 hay 0..264-1 8 Số nguyên lớn Float phụ thuộc số thập phân Số thập phân dạng Single hay Double Float(M,D) ±1.175494351E-38 ±3.40282346638 4 Số thập phân dạng Single Double(M,D) ±1.7976931348623157308 ±2.2250738585072014E-308 8 Số thập phân dạng Double Float(M[,D]) Số chấm động lưu dưới dạng char 10 b) Loại dữ liệu Date and Time Loại Range Diễn giải Date 1000-01-01 Date trình bày dưới dạng YYYY-mm- dd Time 00:00:00 23:59:59 Time trình bày dưới dạng hh:mm:ss DateTime 1000-01-01 00:00:00 9999-12-31 23:59:59 Date và Time trình bày dưới dạng YYY-mm-dd hh:mm:ss TimeStamp[(M)] 1970-01-01 00:00:00 TimeStamp trình bày dưới dạng YYYY-mm-dd hh:mm:ss Year[(2|4)] 1970-2069 1901-2155 Year trình bày dưới dạng 2 số hay 4 số Trình bày đại diện của TimeStamp Loại Hiển thị TimeStamp YYYYMMDDHHMMSS TimeStamp(14) YYYYMMDDHHMMSS TimeStamp(12) YYMMDDHHMMSS TimeStamp(10) YYMMDDHHMM TimeStamp(8) YYYYMMDD TimeStamp(6) YYMMDD TimeStamp(4) YYMM TimeStamp(2) YY (y = năm, m = tháng, d = ngày) c) Loại dữ liệu String Loại Range Diễn giải Char 1-255 ký tự Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký tự Varchar 1-255 ký tự Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký tự Tinyblob 28-1 Khai báo cho Field chứa kiểu đối tượng nhị phân cỡ 255 ký tự Tinytext 28-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi cỡ 255 ký tự Blob 216-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob cỡ 65535 ký tự Text 216-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản cỡ 65535 ký tự Mediumblob 224-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob 11 vừa khoảng 16777215 ký tự Mediumtext 224-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản vừa khoảng 16777215 ký tự Longblob 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob lớn khoảng 4294967295 ký tự Longtext 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob vừa khoảng 4294967295 ký tự 2.4 – Phát biểu SQL Tạo cơ sở dữ liệu: Create Database Create Phát biểu SQL thao tác dữ liệu - SELECT (truy vấn mẩu tin) - INSERT (Thêm mẩu tin) - UPDATE (Cập nhật dữ liệu) - DELETE (Xóa mẩu tin) a) Phát biểu Select Select From Where [Group by ] [Having ] [Order by ] [Limit fromNumber | To Number] b) Phát biểu Insert Insert into [] Values (data_values) c) Phát biểu Update Update Set =, [=] [where ] d) Phát biểu Delete Delete from Where Một số hàm thông dụng trong MySQL 12 Hàm AVG: Hàm trả về giá trị bình quân của cột hay trường trong câu truy vấn VD: select AVG(Amount) From tblOrder Hàm MIN: Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của cột hay trường trong câu truy vấn VD: select MIN(Amount) From tblOrder Hàm MAX: Hàm trả về giá trị lớn nhất của cột hay trường trong câu truy vấn VD: select MAX(Amount) From tblOrder Hàm Count: Hàm trả về số lượng mẩu tin trong câu truy vấn VD: select Count(*) From tblOrder Hàm Sum: Hàm trả về tống các giá trị của trường, cột trong câu truy vấn VD: select SUM(Amount) From tblOrder Hàm CurDate(): hàm trả về ngày, tháng, năm hiện hành của hệ thống VD: select curdate() as ‘Ngay hien tai’ Hàm CurTime(): Hàm trả về giờ phút giây hiện hành của hệ thống VD: select curtime() as ‘Thoi gian’ 13 Chương III: Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống theo nghĩa chung nhất là khảo sát nhận diện và phân định các thành phần của một phức hợp và chỉ ra các mối liên hệ giữa chúng. Theo nghĩa hẹp phân tích hệ thống là giai đoạn 2, đi sâu vào các thành phần của hệ thống. Phân tích hệ thống bao gồm việc phân tích về chức năng xử lý và phân tích về dữ liệu (dữ liệu là đối tượng xử lý) Phân tích hệ thống về xử lý Sự phân tích hệ thống về mặt xử lý nhằm mục đích lập mô hình xử lý của hệ thống, để trả lời câu hỏi “Hệ thống làm gì?”, tức là đi sâu vào câu hỏi “Làm gì?” mà gạt bỏ câu hỏi “Làm như thế nào?” chỉ diễn tả mục đích, bản chất của quá trình xử lý mà bỏ qua các yếu tố về thực hiện cài đặt (là các yếu tố về vật lý). Giai đoạn này gọi là giai đoạn thiết kế logic, phải được thực hiện một cách hoàn chỉnh để chuẩn bị cho giai đoạn thiết kế vật lý. Biểu đồ phân cấp chức năng Phục vụ quản trị Quản lý sản phẩm Thống kê về danh mục sản phẩm hiện có Xem theo nhóm sản phẩm Tìm kiếm sản phẩm theo yêu cầu Xem thông tin chi tiết từng sản phẩm Phục vụ Khách hàng Website giới thiệu bánh kẹo Quản lý người dùng 14 NHÂN VIÊN Website giới thiệu sản phẩm bánh kẹo KHÁCH HÀNG Kết quả tìm kiếm Yêu cầu tìm kiếm Xem thông tin Đáp ứng yêu cầu Yêu cầu xem thống kê Yêu cầu cập nhật KQ thống kê Đáp ứng yêu cầu Biểu đồ Luồng dữ liệu mức khung cảnh Cập nhật NSD KHÁCH HÀNG NHÂN VIÊN Phục vụ khách hàng Phục vụ quản trị Yêu cầu cập nhật Yêu cầu thống kê Đáp ứng yêu cầu KQ thống kê Yêu cầu xem thông tin Đáp ứng yêu cầu Kết quả tìm kiếm Yêu cầu tìm kiếm Biểu đồ Luồng dữ liệu mức đỉnh Mặt hàng Loại hàng NSD Cập nhật loại hàng Cập nhật mặt hàng Đơn vị tính Cập nhật Đơn vị tính 15 KHÁCH HÀNG TÌM KIẾM XEM THEO LOẠI SẢN PHẨM XEM CHI TIẾT SẢN PHẨM Mặt hàng Loại hàng Đơn vị tính Yêu cầu tìm kiếm Yêu cầu xem chi tiết Yêu cầu xem theo loại sản sản phẩm Đáp ứng Yêu cầu KQ tìm kiếm Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Chức năng phục vụ khách hàng) NHÂN VIÊN QUẢN LÝ SẢN PHẨM THỐNG KÊ BÁO CÁO Đơn vị tính Loại hàng Người sử dụng Mặt hàng QUẢN LÝ NGƯỜI DÙNG NHÂN VIÊN Yêu cầu cập nhập người dùng Thông tin đáp ứng Yêu cầu cập nhật sản phẩm Thông tin đáp ứng Yêu cầu thống kê KQ thống kê Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Chức năng phục vụ quản trị) 16 Mô hình quan hệ thực thể liên kết Chương IV: Thiết kế chương trình I. Thiết kế cơ sở dữ liệu: Bảng chứa thông tin mặt hàng Bảng chứa thông tin nhóm mặt hàng 17 Bảng chứa thông tin Đơn vị tính Bảng chứa thông tin người dùng Câu lệnh SQL tạo cơ sở dữ liệu: # Tạo bảng tbldonvitinh CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tbldonvitinh ( MaDVT tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment, TenDVT varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' , PRIMARY KEY (MaDVT) ); # Tạo bảng tblmathangxuat CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tblmathangxuat ( MaMatHangXuat tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment, TenHang varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' , MaNhomMatHang tinyint(3) unsigned NOT NULL DEFAULT '0' , MaDVT tinyint(4) NOT NULL DEFAULT '0' , Anh varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' , GhiChu varchar(255) , TinhTrang tinyint(3) unsigned
File đính kèm:
- PHP can ban.pdf