Tập thiết kế bài giảng Sinh học 11

Chương trình sách giáo khoa (sgk) trung học phổ thông (THPT) mới được triển khai thực hiện đại trà từ lớp 10 từ năm học 2006-2007. Kế thừa và phát triển các kiến thức sinh học 10 (sinh học tế bào), sinh học 11 đã cập nhật nhiều kiến thức mới về khoa học và sự sống được trình bày theo tiếp cận nghiên cứu tổ chức sống ở mức cơ thể. Tiếp cận đó đòi hỏi giáo viên phải luôn suy nghĩ tìm tòi đổi mới phương pháp dạy hợc mới hy vọng đáp ứng được yêu cầu của chương trình.

Xuất phát từ mong muốn hỗ trợ cho việc dạy học sinh học 11 THPT mới được bắt đầu thực hiện từ năm học 2007-2008, chúng tôi biên soạn cuốn sách" Thiết kế bài giảng sinh học 11 THPT"(Theo chương trình chuẩn) . Sách được biên soạn theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức. Tập thể tác giả là các thầy cô giáo Quảng Bình đã và đang tham gia dạy thí điểm chương trình sinh học THPT phân ban năm học 2004-2005, 2005-2006 và 2006-2007 .

Với tâm huyết và kinh nghiệm của những người đã và đang thực hiện thí điểm, chúng tôi cố gắng đưa ra nhiều hình thức hoạt động phong phú, hấp dẫn, phù hợp với đặc trưng bộ môn, đảm bảo quá trình dạy học thực sự là quá trình hoạt động nhận thức của học sinh dưới sự tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo của giáo viên, trong đó học sinh là chủ thể của quá trình nhận thức.

 

doc193 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tập thiết kế bài giảng Sinh học 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng đất), 
 + Hướng hoá,
 +Hướng tiếp xúc
Cơ chế chung: 
 - Do tác nhân kích thích từ một phía gây nên sự tái phân bố au xin
dẫn đến thay đổi tốc độ sinh trưởng theo hướng kích thích
* Vai trò của hướng động: (theo đáp án)
Giúp cơ thể thực vật thích nghi với môi trường
IV. Củng cố
 + Cảm ứng của thực vật là gì?
 + Hướng động của thực vật là gì?
 + Giải thích các hiện tượng hướng động ( hướng sáng, trọng lực, ...)
 + Vai trò của hướng động; ứng dụng ?
 Hãy chọn câu trả lời đúng:
Rễ cây hướng tới vùng đất ẩm thuộc kiểu hướng động:
 A.hướng sáng B. hướng trọng lực 
*C. hướng hoá D. hướng tiếp xúc
V. Bài tập+Trả lời câu hỏi sgk
+ Đọc mục“ Em có biết.”
Đáp án phiếu học tập
Các kiểu hướng động
Các kiểu hướng động
Khái niệm
Tác nhân
Cơ chế chung
Vai trò
Hướng sáng
Là sự phản ứng sinh trưởng của thực vật đối với kích thích ánh sáng
ánh sáng
+ Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các TB ở 2 phía cơ quan 
+Tác nhân : gây nên sự tái phân bố auxin 
Tìm nguồn sáng để QH
 Bảo đảm sự phát triển của bộ rễ
 Thực hiện TĐ nước, MK
Cây leo lên theo vật tiếp xúc
Hướng trọng lực
Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự kích thích từ 1 phía của trọng lực
Trọng lực
Hướng hoá
Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hoá học
Hoá chất
Hướng tiếp xúc
Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc
sự tiếp xúc
 ứng động 
I. MụC TIÊU
 + Nêu được khái niệm về ứng động (ư/đ).
 + Phân biệt ứng động với hướng động.
 + Phân biệt được bản chất của ứng động không sinh trưởng (ƯĐKST) và ứng động sinh trưởng(ƯĐST)
 + Nêu một số ví dụ về (ƯĐKST)
 + Trình bày vai trò của ứng động trong đời sống thực vật
II. Thiết bị dạy học
Tranh minh hoạ phóng to hình 23.1 đến 23.5 sách giáo khoa(SGK)
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể những tác nhân gây ra hướng hoá ở thực vật? 
 Giải thích?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
+ GV treo tranh 23.1 và 23.2 cho h/s quan sát và làm bài tập (5):
(?) Tìm hiểu sự khác biệt trong phản ứng của cây (h23.1) và vận động nở hoa (h23.2)
? ứng động là gì ? 
+ Yêu cầu học sinh xác định được sự khác biệt đó là :
 * hướng trả lời kích thích
 - Hươngđộng: Theo hướng kthích
 - ứng động: không xác định theo hướng kích thích mà phụ thuộc vào cấu trúc cơ quan
 * Cấu tạo cơ quan thực hiện :
 - hướng động : hình trụ (thân, cành, rễ...)
 - ứng động: dẹp, kiểu lưng bụng (lá, hoa)
* Hoạt động 2.
+ GV treo tranh h23.4 và 23.5:
+ h/s quan sát để hoàn chỉnh phiếu học tập sau:
* Đáp án trên phiếu học tập 
Các kiểu hướng động:
Loại ứng động
Khái niệm
Nguyên nhân
Cơ chế
Ví dụ
ứng động sinh trưởng
ứng động không sinh trưởng
* Hoạt động3:
Học sinh thảo luận nhóm, nêu ý kiến của mình về vai trò của ứng động đối với đời sống TV?
+ GV kết luân:
+Bài tập (5): giải thích nguyên nhân của sự vận động cảm ứng của hoa và lá?
+ Yêu cầu h/s phân tích kỉ sự sinh trưởng không đồng đều 2 phía của cụm hoa, dẫn đến sự đống mở cụm hoa.
I. khái niệm chung về ứng động: (vận động cảm ứng)
 + ứng động là sự v/đ thuận nghịch của các cơ quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi của tác nhân khuếch tán của ngoại cảnh (A/S, t0...)
 + Hướng ư/đ không xác định theo hướng tác nhân kích thích, mà phụ thuộc cấu trúc cơ quan
 + Xảy ra do sinh trưởng không đồng đều tại mặt trên, dưới, của cơ quan khi tác nhân kích thích biến đổi.
+ Tuỳ tác nhân kích thích: chia 
ứng động thành nhiều kiểu: (sgk)
II. Các kiểu ứng động
ứng động sinh trưởng
2. ứng động không sinh trưởng
 ( Phiếu học tập)
III. Vai trò của ứng động:
+ Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV,đối với sự thay đổi của môitrường để tồn tại và phát triển
 IV. Củng cố
 * So sánh hướng động và ứng động ? bằng cáh lập bảng:
Dấu hiệu so sánh
 Hướng động
 ứng động
Khái niệm
Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại 2 phía đối diện nhau của cơ quan đói với sự kthích từ 1 phía ngoại cảnh
Là sự vận động thuận nghịch của các cơ quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi của các tác nhân ktán của ngoại cảnh 
Cơ chế
Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2 phía đối diện của cơ quan có cấu tạo hình trụ khi có tác nhân kích thích
Thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc sức trương nước của cơ quan có kiểu hình dep khi có tác nhâ kích thích
Biểu hiện
Hướng tới tác nhân kích thích (hướng +)
Tránh xa kích thích (hướng -)
Đóng, mở của hoa
Cụp, xoè của lá
Vai trò
Giúp cây thích nghi với sự biến
đổi của môi trường để tồn tại và phát triển
 * Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
 1/ Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào?
 A. Hướng hoá
 B .ứng động không sinh trưởng
 * C. ứng động sức trương
 D. ứng động tiếp xúc
 2/ Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:
 A. xẩy ra nhanh , dễ nhận thấy * B. xẩy ra chậm , khó nhận thấy
 C. xẩy ra nhanh , khó nhận thấy D. xẩy ra chậm , dễ nhận thấy
 V. Bài tập: + Trả lời câu hỏi sgk
 + Đọc mục“ Em có biết.”
 Đáp án phiếu học tập
 So sánh hướng động và ứng động
Loại ứng động
Khái niệm
Nguyên nhân
Cơ chế
Ví dụ
Ưng động sinh trưởng
Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các TB tại 2 phía đối diện các cơ quancó cấu trúc hình dẹt
Do biến đổi tác nhân từ mọi phía
Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều tại 2 phía đối diện của cơ quan gây nên
Nở hoa của cây Bồ công anh
Ưng động không sinh trưởng
Là phản ứng của TV do biến động của sức trương của tế bào chuyên hoá
Tác nhân kích thích môi trường từ mọi phía
Do biến đổi hàm lượng nước trong TB chuyên hoá. và sự xuất hiện điện thế lan truyền kích thích
Cụp lá của cây Trinh nữ, đóng mở của khí khổng
Bài 24: Thực hành hướng động
I. Mục tiêu
 + Thực hiện được các thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây
II. Thiết bị dạy học
 + Dụng cụ : - Đĩa đáy sâu
 - Chuông thuỷ tinh
 - Nút cao su 
+ Mẫu vật: - Hạt (Đậu) nẩy mầm
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
2. Nội dung bài mới:
 - Chia nhóm (4)
- Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm
- GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm
* Cách làm:
- chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn. cho rẽ nằm
 ở thế nằm ngang, cách mép cao su, 
- cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy của đĩa.
- dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước trong đĩa
- Đậy chuông và đặt vào buồng tối
- sai 2 ngày , quan sát , nhận xét.
IV. Thu hoạch
- H /S làm tường trình vè kết quả thí nghiệm
- Báo cáo ( theo nhóm)
- GV nhận xét, đánh giá
Phần B: Cảm ứng ở động vật
Bài 25: Cảm ứng ở động vật.
I. Mục tiêu
+ Nêu được khái niệm cảm ứng.
+ Mô tả được cấu tạo HTK dạng lưới và khả năng CƯ của ĐV có HTK lưới
+ Mô tả cấu tạo HTK chuổi hạch, khả năng CƯ của ĐV có HTK này.
 II. Thiết bị dạy học
Tranh minh hoạ 25.1, 25.2 sách gk
III.Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt ƯĐST và ƯĐ không ST? Cơ chế chung của ứng động không sinh trưởng?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1:
Cho học sinh lấy vài ví dụ về cảm ứng ở động vật?
(?) Từ đó cho biết cảm ứng là gì ? 
 (?) làm bài tập (5): Khi lỡ chạm tay vào chiếc gai nhọn trong bụi cây, thì rụt tay lại.
? Hãy xác định:
- bộ phận tiếp nhận kích thích (?)
- bộ phận phân tích, tổng hợp th/ tin (?) 
- bộ phận thực hiện phản ứng (?) 
+ Gọi 2 học sinh trình bày bài làm của mình.
+ GV: nhận xét, bổ sung và kết luận: -->
* Hoạt động 2.
+ Treo tranh 25.1, 25.2
+ HS tìm hiểu hình thức cảm ứng của thuỷ tức , Giun dẹp, Đỉa, Côn trùng (ở các mức độ có cấu tạo TK khác nhau). Đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1 (cùng nhóm thảo luận để điền vào phiếu)
+ GV: cho đại diện các nhóm đọc kết quả ở phiếu, sau đó nhận xét, bổ sung và kết luận -->
Phiếu học tập
Các hình thức cảm ứng ở động vật
Nhóm động vật
Đặc điểm tổ chức thần kinh
Hình thức cảm ứng
ưu điểm nhược điểm
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Động vật đối xứng 2 bên
* Hoạt động 3.
+ HS tham gia thảo luận câu hỏi sau:
(?) Trong 2 dạng TK nêu trên( thần kinh lưới và chuỗi hạch ), dạng nào có ưu điểm hơn ? vì sao ?
+ Cho đại diện nhóm 1 và 2 trình bày kết quả:
+ GV: Bổ sung, củng cố và kết luận 
* Hoạt động 4.
+ HS làm bài tập (5): trang 99- sgk: 5 phút và báo cáo kết quả (tất cả các nhóm)
+ Đáp án đúng: (ô1 ,ô2 , ô4) -> của sgk trang 99
I. Khái niệm cảm ứng ở ĐV:
 Cảm ứng là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng với kích thích đó.
 * Để có C/Ư, động vật cần có:
- bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ quan ở da
- bộ phận phân tích, tổng hợp th/ tin hệ thần kinh
 - bộ phận thực hiện phản ứng cơ co 
 * HTK đóng vai trò chủ yếu, quyết định mức độ cảm ứng.
II. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh khác nhau:
1. Cảm ứng ở động vật nguyên sinh
co rút chất nguyên sinh.
2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới
* TK dạng lưới: phản ứng với kích thích
Bằng toàn bộ cơ thể => tiêu tốn nhiều năng lượng
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch
* TK dạng chuỗi hạch:
 - nằm dọc chiều dài cơ thể
 - mỗi hạch điều khiển một vùng xác định, nên phản ứng chính xác, ít tiêu tốn năng lượng.
* ưu điểm dạng TK chuỗi hạch:
- Số lượng TBTK tăng ( nhất là hạch đầu ở côn trùng)
- TBTK hạch nằm gần nhau-> hình thành mối liên hệ => khả năng phối hợp tăng cường.
- Mỗi hạch TK điều khiển 1 vùng => P/Ư chính xác, tiết kiệm năng lượng.
IV. Củng cố
 + Nắm được k/n cảm ứng, các bộ phận cảm ứng.
 + đặc điểm cấu tạo, hoạt động của TK lưới, chuỗi hạch
 + ưu điểm của TK chuỗi hạch
V. Bài tập
+ Trả lời câu hỏi sgk
+ Đọc mục“ Em có biết.” 
+ Hoàn thiện sơ đồ sau:
Kích thích ---> Giun đất---> Cơ quan nhận ----> Cơ quan phân tích, tổng hợp ---> Cơ quan trả lời
Đáp án phiéu học tập
 Các hình thức cảm ứng ở độngvật
Nhóm động vật
Đặc điểm tổ chức thần kinh
Hình thức cảm ứng
ưu điểm nhược điểm
Động vật nguyên sinh
Chưa có tổ chức thân kinh(TK)
Co rút chất nguyên sinh
Phản ứng chậm thiếu chính xác
Ruột khoang
 Hệ TK dạng lưới, các tế bào TK nằm rải rác trong cơ thể
Phản ứng to

File đính kèm:

  • docGiao an sinh hoc 11 tron bo.doc