Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 13: Hô hấp ở thực vật - Năm học 2014-2015

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS có thể:

1. Kiến thức:

- Trình bày được ý nghĩa của hô hấp ở thực vật: giải phóng năng lượng và tạo các sản phẩm trung gian dùng cho mọi quá trình sinh tổng hợp.

- Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.

- Trình bày được hô hấp hiếu khí và sự lên men.

 + Trường hợp có ôxi xảy ra đường phân và chu trình Crep (chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử). Sản sinh nhiều ATP.

 + Trường hợp không có ôxi tạo ra các sản phẩm lên men.

- Trình bày được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

- Nhận biết được hô hấp sáng diễn ra ngoài ánh sáng.

- Quá trình hô hấp chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường như: nhiệt độ, độ ẩm,

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.

- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, khai thác thông tin từ hình ảnh.

3. Thái độ: Theo tài liệu Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Sinh học THPT, lồng ghép:

- Mục IV-2: Mối quan hệ giữa ho hấp và môi trường :

 + Hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường: O2 , nước, nhiệt độ. Nồng độ CO2 trong môi trường cao gây ức chế hô hấp.

 + Bảo vệ môi trường để cây xanh hô hấp tốt.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Hình 12.2 SGK phóng to.

- Phiếu học tập:

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 13: Hô hấp ở thực vật - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS có thể:
1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của hô hấp ở thực vật: giải phóng năng lượng và tạo các sản phẩm trung gian dùng cho mọi quá trình sinh tổng hợp.
- Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật. 
- Trình bày được hô hấp hiếu khí và sự lên men. 
 + Trường hợp có ôxi xảy ra đường phân và chu trình Crep (chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử). Sản sinh nhiều ATP.
 + Trường hợp không có ôxi tạo ra các sản phẩm lên men.
- Trình bày được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
- Nhận biết được hô hấp sáng diễn ra ngoài ánh sáng.
- Quá trình hô hấp chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường như: nhiệt độ, độ ẩm, 
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, khai thác thông tin từ hình ảnh.
3. Thái độ: Theo tài liệu Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Sinh học THPT, lồng ghép:
- Mục IV-2: Mối quan hệ giữa ho hấp và môi trường :
 + Hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường: O2 , nước, nhiệt độ... Nồng độ CO2 trong môi trường cao gây ức chế hô hấp.
 + Bảo vệ môi trường để cây xanh hô hấp tốt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Hình 12.2 SGK phóng to.
- Phiếu học tập:
Điểm phân biệt
HH kị khí
HH hiếu khí
Oxy
Nơi xảy ra
Sản phẩm
NL giải phóng
PTTQ
Đáp án phiếu học tập.
Điểm phân biệt
HH kị khí
HH hiếu khí
Oxi
Không cần oxi
Cần oxi
Nơi xảy ra
TB chất
Ty thể
Sản phẩm
Giai đoạn đường phân tạo Axit Pruvic.
Lên men : tạo rượu êtylic, CO2 hoạc Axit lactic.
CO2, H2O, tích lũy ATP
NL giải phóng
Tích lũy 2ATP
Tích lũy 38ATP
PTTQ
- C6H12O6 ®2êtilic + 2CO2 + 2ATP+ Nhiệt
- C6H12O6 ® 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
- C6H12O6 + 6O2 + 6H2O ® 6CO2 + 12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt
2. Học sinh
- Học bài cũ. Xem trước bài mới, tìm hiểu về: Bài 12- Hô hấp ở thực vật.
III. Tiến trình dạy và học
 1. Ổn định lớp. Kiểm diện sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp.
 3. Bài mới:
Mở bài: Hô hấp là gì? Ở thực vật có hô hấp không? Giáo viên dựa vào câu trả lời của học sinh để dẫn dắt vào bài mới.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1- Khái quát về hô hấp ở thực vật.
- GV đặt vấn đề: Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp, quá trình hô hấp xảy ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực chất quá trình hô hấp diễn ra trong tất cả các tế bào của cơ thể thực vật.
- Cho học sinh quan sát hình 12.1 SGK/51, yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ trả lời ‚ I.1SGK/51.
+ Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
+Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái có phải do hạt nảy mầm hô hấp hút O2 không, vì sao?
+ Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí ngoài bình chứng thực điều gì?
+ Hô hấp là gì? Bản chất của hiện tượng hô hấp?
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết PTTQ của hô hấp.
- Yêu cầu học sinh đọc mục I.3/52 SGK nêu vai trò của hô hấp ở thực vật?
-Giáo viên nhận xét hoàn thiện kiến thức.
- Quan sát hình 12.1 SGK/51, thảo luận nhóm nhỏ trả lời ‚ I.1 SGK/51.Yêu cầu nêu được:
+ Do hạt nảy mầm hô hấp thải CO2.
+ Đúng ,vì hạt nảy mầm hô hấp lấy oxi làm cho thể tích khí trong dụng cụ giảm nên giọt nước màu di chuyển sang bên phía trái.
+ Chứng tỏ hoạt động hô hấp (hạt nảy mầm) toả nhiệt.
+ Biểu hiện bên ngoài là hấp thu O2 giải phóng CO2 và nhiệt.
+ Bản chất là quá trình phân giải hoàn toàn HCHC thành CO2 và H2O giải phóng năng lượng.
+1 học sinh lên bảng viết PTTQ
C6H12O6 + 6O2 à6CO2+ 6H2O+ Q (nhiệt + ATP)
- Đọc mục I.3/52 SGK và nêu được: 
+ Hô hấp duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. Cung cấp ATP cho hoạt động sống của. Tạo sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp HCHC.
* Tiểu kết:
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật :
1. Hô hấp ở thực vật là gì ?
- Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
- Phương trình tổng quát :
 C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q
2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
- Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim 
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
	II. Con đường hô hấp ở thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các con đường hô hấp ở thực vật
- GV đặt vấn đề: Hô hấp diễn ra trong bào quan nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2
+ Cho biết ở thực vật có thể xảy ra những con đường hô hấp nào?
- Cho học sinh đọc II1, quan sát hình 12.2
Phát phiếu học tập cho học sinh.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
GV củng cố kiến thức mục II bằng các câu hỏi:
+ Điểm giống nhau của 2 con đường hô hấp này là gì?
- GV tích hợp giáo dục môi trường: Để hạn chế hô hấp kị khí, ta cần có những biện pháp gì trong trồng trọt?
- HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời câu hỏi. Bào quan ti thể.
- Học sinh quan sát nêu được 2 con đường: hiếu khí, kị khí
- Học sinh thảo luận hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Giống nhau: Đều trải qua gđ đường phân
- Các biện pháp nông sinh như cày xới tơi xốp đất độ thoáng khí hô hấp của bộ rễ, bón phân vi sinh, phân khoáng, tưới tiêu nước hợp lí, ...
* Tiểu kết:
II. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp
	Cơ chế: Tùy thuộc vào điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:
(Nội dung ghi bài là nội dung trong phiếu học tập)
	III. Hô hấp sáng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 3- Tìm hiểu về hô hấp sáng.
- Ở thực vật, ngoài con đường hô hấp kị khí làm giảm hiệu của quá trình chuyển hóa NL tạo ra từ quang hợp thì ngay tại các tế bào nguồn(tế bào lá) cũng có một quá trình gây lãng phí sản phẩm quang hợp làm giảm hiệu quả chuyển hóa NL từ nguyên liệu của quá trình quang hợp đó là quá trình hô hấp sáng.
- Nêu khái niệm hô hấp sáng?
- Hô hấp sáng xảy ra đối với nhóm TV nào? Xảy ra trong điều kiện nào và diễn ra trong bào quan nào của tế bào thực vật?
- Xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào?
- Hô hấp sáng có lợi cho thực vật hay không? Vì sao?
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tham khảo SGK trả lời câu hỏi.
- Hô hấp sáng xảy ra đối với nhóm thực vật C3 , trong điều kiện cđ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
- Có sự tham gia của các bào quan: lục lạp, peorixom, ti thể.
- Không có lợi cho thực vật vì gây lãng phí sản phẩm quang hợp
* Tiểu kết:
III. Hô hấp sáng.
- Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngòai sáng
- Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, khi cường độ ánh sáng cao ( CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều) với sự tham gia của 3 bào quan: lục lạp,peroxyxom,ti thể.
- Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp,không tạo ATP, tiêu hao nhiều sản phẩm quang hợp (30-50% ).
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 4- Tìm hiểu về mối quan hệ giưa hô hấp và quang hợp.
- Cho học sinh quan sát sơ đồ:
Quang hợp
Hô hấp
CO2, H2O
Chất hữu cơ CO2, H2O
+Từ sơ đồ trên hãy nêu mối quan hệ giữa 2 quá trình quang hợp và hô hấp.
* Hoạt động 5- Tìm hiểu về mối quan hệ giưa hô hấp và môi trường.
- Gv dẫn dắt : Hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường: O2, nước, nhiệt độ, CO2 
+ Nước có ảnh hưởng như thế nào tới hô hấp?
" Hạt khô (hạt ngủ) trước khi gieo nông dân thường làm gì?
+ Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào tới hô hấp?
+Oxi có ảnh hưởng không? Ảnh hưởng như thế nào?
+ Nồng độ CO2 ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp?
- GV liên hệ bảo vệ môi trường : Nồng độ CO2 trong môi trường cao ức chế hô hấp à bảo vệ môi trường để cây xanh hô hấp tốt. 
* Liên hệ: có những biện pháp nào để bảo quản nông phẩm nhờ ứng dụng về mối quan hệ giữa hô hấp và các yếu tố mơi trường?
- - Học sinh quan sát sơ đồ và nêu được hô hấp và quang hợp có liên quan mật thiết với nhau:
+ Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 và O2) là nguyên liệu và chất oxi hoá trong hô hấp.
+ Sản phẩm của hô hấp(CO2, H2O) là nguyên liệu để tổng hợp C6H12O6 và O2 trong quang hợp.
 - Học sinh nghiên cứu nội dung SGK và trả lời:
+ Hàm lượng nước: cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
+Ngâm với nước ấm để hạt nhanh nảy mầm.
- Học sinh nghiên cứu nội dung IV2 SGK trả lời:
+ Nhiệt độ: nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu à cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng) nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ ho hấp giảm.
+ Nồng độ O2: cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.
+ Nồng độ CO2: cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.
*Học sinh nêu được: Phơi khô; bào quản lạnh, sục CO2 vào buồng bảo quản.
* Tiểu kết:
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
- Quang hợp tích lũy năng lượng, tạo các chất hữu cơ, O2là nguyên liệu cho hô hấp 
- Hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp( sắc tố, enzim, chất nhận CO2  ), tạo nước, CO2 là nguyên liệu cho quang hợp. 
 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
a. Hàm lượng nước: cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước
b. Nhiệt độ 
 Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu -> cường độ hô hấp tăng( do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu -> cường độ hô hấp giảm.
c. Nồng độ Oxy: cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ Oxy
d. Nồng độ CO2: cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2
4. Củng cố:
- GV củng cố bằng các câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK.
- Đọc khung tóm tắt kiến thức. Đọc mục “Em có biết”
- Đoc tr

File đính kèm:

  • docBai 12 Ho hap o thuc vat.doc