Tài liệu luyện thi đại học cao đẳng năm 2011: Chuyên đề este và chất béo

 Câu 1. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 2 este là đồng phân của nhau có cùng công thức phân

 tử là C3H6O2?

 A. AgNO3 trong NH3, đun nóng B. quỳ tím C. dung dịch NaOH D. dung dịch NaHCO3

 Câu 2. Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1,0M.

 Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Hãy cho biết có bao nhiêu este thỏa mãn điều kiện đó?

 A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu luyện thi đại học cao đẳng năm 2011: Chuyên đề este và chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	
	A. 5	B. 6	C. 4	D. 3
 Câu 14. Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?
 	A. Axit axetic và ancol vinylic	B. Axit axetic và ancol etylic 
	C. Axit axetic và anđehit axetic	D. Axetic và ancol vinylic
 Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1: 1. Mặt khác, cho m gam X tác dụng 
	với NaOH dư thu được 6,56 gam muối và 3,68 gam ancol. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng với Na dư thu 
	được 0,896 lít H2(đktc). Vậy công thức của este là : 
	A. H-COO-CH3 	B. C2H5-COO-CH3 	C. CH3-COO-C2H5 	D. CH3-COO-CH3 
 Câu 16. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản 
	ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu? 
	A. 41.67% 	B. 75.0%	C. 60.0%	D. 62.5%
 Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn a gam este X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn 
	toàn a gam este X cần dùng 50 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy công thức phân tử của X là: 
	A. C4H8O2 	B.C2H4O2 	C. C5H10O2 	D. C3H6O2 
 Câu 18. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản 
	ứng thu được 12,3 gam muối. Hãy cho biết este đó có bao nhiêu công thức cấu tạo? 
	A. 6	B. 3 	C. 5	D. 4 
 Câu 19. Đun 12 g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng 
	dừng lại thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu? 
	A. 70%	B. 50% 	C. 62,5%	D. 75%
 Câu 20. Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. 
	Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào ? 	
	A. CH3COO-CH=CH2 B. HCOO-CH=CH-CH3 C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH2=CH-COOCH3
 Câu 21. Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol 
	etylic,CTCT của C4H8O2 là : 
	A. C3H7COOH	B. HCOOC3H7	C. C2H5COOCH3	D. CH3COOC2H5
 Câu 22. Đốt cháy a gam một este tạo từ axit no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức mạch hở cần 
	11,76 lít O2 và thu được 9,408 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). Vậy công thức phân tử của este X là: 
	A. C2H4O2 	B. C3H6O2 	C. C4H8O2 	D. C5H10O2 
 Câu 23. Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn với xúc tác H2SO4 đặc thu đựơc 
	một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09g H2O . Vậy công thức phân 
	tử của ancol và axit là công thức nào cho dưới đây?
	A. C2H6O và CH2O2	B. C2H6O và C2H4O2	C. C2H6O và C3H6O2	D. CH4O và C2H4O2
 Câu 24. Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X 
	cần 10,08 lít O2 (đktc) và thu được 8,96 lít CO2 (đktc). X không có phản ứng tráng bạc. Vậy công thức của X là : 
	A. CH3-COO-CH=CH2 	B. CH3-COO-CH2CH=CH2 	 
	C. CH2=CH-COO-CH3 	D. H-COO-CH2CH=CH2 
 Câu 25. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
	A. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH	B. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5
	C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH	D. CH3COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5,
 Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 9,44 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở cần 12,096 lít O2 thu được 
	10,304 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). Đun nóng 47,2 gam hỗn hợp X với lượng dư NaOH thu được một 
	ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Vậy CT 
	của 2 este là:
	A. CH3COO-CH2-CH=CH2 và CH3-CH2-COO-CH2-CH=CH2 C. HCOOCH2CH3 và CH3COOCH2CH3 
	B. C2H3-COOCH3 và C3H5-COOCH3	 D. HCOO-CH2-CH=CH2 và CH3COO-CH2-CH=CH2
 Câu 27. Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dd NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và muối 
	natri ađipat. CTPT của X là. 
	A. C8H14O4	B. C4H6O4 C. C6H10O4 D. C10H18O4	
 Câu 28. Thủy phân hoàn toàn a gam este E (tạo từ axit đơn chức X và glixerol) cần dùng vừa đủ 100 gam dung 
	dịch NaOH 12% thu được 20,4 gam muối và 9,2 gam ancol. Vậy công thức của E là:
	A. (HCOO)2C3H5OH	B. (CH3COO)3C3H5 C. (HCOO)3C3H5	D. (CH2=CH-COO)3C3H5	
 Câu 29. Cho 2 este ®¬n chøc X vµ Y lµ ®ång ph©n cña nhau. Khi hãa h¬i 1,85 gam X thu ®îc thÓ tÝch h¬i ®óng 
	b»ng thÓ tÝch cña 0,7 gam N2 ( ®o ë cïng ®iÒu kiÖn). CTCT thu gän cña X, Y lµ:
	A. CH2=CH-COOCH3 vµ CH3-COO-CH=CH2 	B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
	C. HCOO-C2H5 vµ CH3-COO-CH3	D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.	
 Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện 
	tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol 
	kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của este trong hỗn hợp đầu là: 
	A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5	B. CH3COOC2H5 và C3H7OH 
	C. HCOOCH3 và C2H5COOCH3	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5	
 Câu 31. Thủy phân hoàn toàn este X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,8M, sau phản ứng hoàn toàn 
	thu được 14,76 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức và 5,52 gam ancol. Vây công thức của X là : 
	A. (CH3COO)2C2H4 	B. (CH3COO)3C3H5 C. CH3COOC2H5 	D. (C2H3COO)2C2H4 
 Câu 32. Cho 10,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,48 
	gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 1 ancol đơn chức. Vậy công 
	thức của ancol thu được là: 
	A. CH3OH	B. CH3-CH2-CH2OH	 C. CH3CH2OH 	D. CH2=CH-CH2OH
Câu 33. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu 
	được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo 
	của 2 este là: 
	A. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5 	B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 
	C. HCOOCH3 và HCOOC2H5 	D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 
 Câu 34. Cho 35,2 gam hçn hîp 2 etse no ®¬n chøc lµ ®ång ph©n cña nhau cã tû khèi h¬i ®èi víi H2 b»ng 44 t¸c 
	dông víi 2 lÝt dd NaOH 0,4M, råi c« c¹n dd võa thu ®îc, ta ®îc 44,6 gam chÊt r¾n B. C«ng thøc cÊu t¹o thu 
	gän cña 2 este lµ :
	A. H-COO-C3H7 vµ CH3COO-C2H5 	B. H-COO-C2H5 vµ CH3COO-CH3 	C. C2H5 COO-CH3 vµ CH3COO- C2H5 	D. H-COO-C3H7 vµ CH3COO-CH3
 Câu 35. Cho 2 chất hữu X, Y mạch thẳng (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8,0 gam NaOH thu được một 
	ancol và hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu 
	được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít H2 (đktc). Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng? 
	A. X gồm 2 este B. X gồm 1 este và 1ancol.	C. X gồm 1 este và một axit	D. X gồm 1 axit và 1ancol.
 Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức ta thu được 1,8g H2O. Thủy phân hoàn toàn 
	hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và hỗn hợp 2 axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì 
	thể tích CO2 thu được ở đktc là: 
	A. 1,12lít	B. 2,24lít C. 3,36lít 	D. 4,48lít
 Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este tạo từ cùng một ancol với 2 axit đơn chức kế tiếp 
	nhau trong dãy đồng đẳng thu được 0,26 mol CO2. Vậy 2 este trong hỗn hợp X là:
	A. metyl axetat và metyl propionat.	B. etyl axetat và etyl propionat. 
	C. etyl fomiat và etyl axetat 	D. metyl fomiat và metyl axetat 
Câu 38. Este X tạo từ 2 axit no, đơn chức X1, X2 và glixerol. X không tác dụng với Na. Đun nóng X với dung 
	dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 27,4 gam hỗn hợp 2 muối. Vậy công thức của 2 axit là: 
 	A. CH3COOH và C2H5COOH 	 B. HCOOH và C3H7COOH 
	C. HCOOH và C2H5COOH 	 D. HCOOH và CH3COOH 
 Câu 39. Trong thành phần của một số dầu để pha sơn có este của glixerol với các axit không no C17H33COOH 
	(axit oleic), C17H31COOH (axit linoleic). Hãy cho biết có thể tạo ra được bao nhiêu loại este chứa 3 nhóm 
	chức este của glixerol với cả gốc 2 axit trên? 	A. 2	B. 6 	C. 4	D. 5 
 Câu 40. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy 
	đồng đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là: 
	A. CH3OH và C2H5OH 	B. C3H5OH và C4H7OH 	C. C3H7OH và C4H9OH 	D. C2H5OH và C3H7OH 
 Câu 41. Chất A là este của glixerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A1. Đun nóng 5,45g A với NaOH 
	cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15g muối. Số mol của A là: 
	A. 0,03	B. 0,025 	C. 0,015	 	D. 0,02 
 Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X gồm 2 este tạo từ một axit đơn chức với 2 ancol đơn chức kế tiếp 
	nhau trong dãy đồng đẳng thu được 0,26 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 15,0 gam X trong 200 ml dd NaOH 
	0,5M, sau phản ứng cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 
	A. 8,2 gam 	B. 9,4 gam 	C. 6,8 gam 	D. 7,2 gam 
 Câu 43. Xà phòng hóa a gam triglixerit (X) bằng một lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 
	gam xà phòng. Tính a? 
	A. 445 gam 	B. 442 gam 	C. 444 gam 	D. 443 gam . 
 Câu 44. Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành 
	phần chứa hai gốc axit của 2 axit trên . số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là: 	
	A. 2 	B. 5	C. 4 	D. 3
 Câu 45. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong NaOH thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 
	axit béo là stearic và oleic có tỷ lệ mol 1 : 2. Tính khối lượng muối thu được? 
	A. 458 gam 	B. 457 gam 	C. 459 gam 	D. 456 gam 
 Câu 46. Xà phòng hóa hỗn hợp X gồm 2 triglixerit có tỷ lệ mol 1: 1 thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối của 2 
	axit béo có số mol bằng nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp triglixerit thỏa mãn? 	A. 3 	B. 6 	C. 5 	D. 4 
 Câu 47. Khối lượng glixerol thu được chỉ đun nóng 2,225 kg chất béo (loại glixerol tristearat) có chứa 20% tạp 
	chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là bao nhiêu kg? 
	A. 0,89kg 	B. 1,78kg	C. 1,84kg 	D. 0,184kg
 Câu 48. Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
	A. Làm lạnh B. Xà phòng hóa. C. Hiđro hóa (có xúc tác Ni)	D. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
 Câu 49. Khi cho 178 kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%, giả sử phản 
	ứng hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là: 	
	A. 61,2 kg 	B. 12,24 kg 	C. 183,6 kg 	D.122,4 kg 
 Câu 50. Từ 2 ax

File đính kèm:

  • docTONG HOP ESTE VA CHAT BEO.doc