Sáng kiến kinh nghiệm môn Sinh học Lớp 9: Phương pháp giải bài tập các quy luật di truyền
PHỤ LỤC
Phần I: MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài Trang 2
II. Mục đích nghiên cứu Trang 3
III. Nhiệm vụ nghiên cứu Trang 3
IV. Phương pháp nghiên cứu Trang 3
Phần II: NộI DUNG
A. Lý thuyết Trang 4
I. Các kháI niệm cơ bản Trang 4
II. Các qui luật di truyền Trang 5
B. Phần phương pháp giảI bài tập Trang 9
I. Phương pháp giảI bài tập thuộc cá qui luật của Menđen Trang 9
II. Phương pháp giảI bài tập thuộc cá qui luật của Moocgan Trang 10
C.Bài tập vận dụng Trang 10
I. Các bài tập thuộc qui luật di truyền của Menđen Trang 10
II. Các bài tập thuộc qui luật di truyền của Moocgan Trang 16
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I.Kết luận Trang 20
II. Kiến nghị Trang 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 22
rội lặn không hoàn toàn - Thí nghiệm: ở hoa Dạ Lan, hoa đỏ là trội không hoàn toàn được qui định bởi gen A, hoa trắng là lặn được qui định bởi gen a, thu được F1 toàn hoa hồng, F2 thu được tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa F1 : Hoa hồng Aa F1 x F1 : Hoa hồng x Hoa hồng Aa Aa F2 : KG 1AA : 2Aa : 1aa KH 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng - Nội dung: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ còn F2 phân tính với tỉ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 3. Quy luật phân li độc lập - Thí nghiệm: Men Đen cho lai 2 dòng đậu Hà Lan thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn thu được F1 toàn hạt vàng trơn, cho F1 tự thụ phấn được F2 với tỉ lệ 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn - Sơ đồ lai: P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn AABB aabb GP : AB ab F1 : AaBb 100% Vàng, trơn F1 x F1 : Vàng, trơn x Vàng, trơn AaBb AaBb G F1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 : KG 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1aabb KH 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn - Kết quả: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng khác - Cơ chế: + Có sự phân li độc lập của các gen trong giảm phân tạo giao tử + Có sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh - Nội dung: Các nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử - Điều kiện nghiệm đúng: + P thuần chủng + Mỗi gen qui định 1 tính trạng + Trội hoàn toàn + Số cá thể phải lớn + Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau - Công thức cơ bản: + Số kiểu giao tử do F1 tạo ra: 2n + Số hợp tử ở F2: 4n + Số loại kiểu hình ở F2: 2n + Số loại kiểu gen ở F2: 3n + Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: (3 : 1)n + Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2: (1 : 2 : 1)n 4. Quy luật liên kết gen - Thí nghiệm: Moocgan cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt đực F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho đực F1 lai phân tích với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được FB có tỉ lệ KH là 1 xám, dài : 1 đen, cụt - Giải thích: Khi cho ruồi đực F1 lai phân tích thì cơ thể cái đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chỉ tạo ra 1 loại giao tử, ruồi đực dị hợp về 2 cặp gen ttrong trường hợp này chỉ tạo ra 2 loại giao tử chứng tỏ 2 cặp gen này cùng tồn tại trên 1 NST và liên kết hoàn toàn với nhau - Sơ đồ lai: P : Xám, dài x Đen, cụt GP: AB ab F1: 100% Xám dài Lai phân tích:đực F1 x cái Xám, dài Đen, cụt G F1 : AB , ab ab FB : KG : KH 1 xám, dài : 1 đen, cụt - Cơ chế: Trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, các gen nằm trên cùng một NST phân li cùng nhau và tổ hợp cùng nhau tạo nhóm gen liên kết - Nội dung: Là hiện tượng các gen cùng nằm trên một NST hình thành nhóm gen liên kết, cùng phân li và cùng tổ hợp trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Số nhóm gen liên kết thường tương ứng với số NST đơn trong bộ NST đơn bội của loài. - Điều kiện nghiệm đúng: + Trội hoàn toàn + Mỗi gen quy định một tính trạng + Các gen cùng nằm trên một NST + Số cá thể phải lớn Học sinh khi nắm vững được các kiến thức cơ bản thì trong quá trình giảng dạy, giáo viên nên lồng ghép, hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài tập. Đối với các bài tập phần các qui luật di truyền, điều quan trọng nhất là học sinh phải nhận dạng được các bài toán thuộc các qui luật di truyền từ đó mới đưa ra cách giải phù hợp với đề bài yêu cầu. B. Phần phương pháp giải bài tập I. phương pháp giải bài tập thuộc các qui luật của Men Đen 1. Nhận dạng các bài toán thuộc các qui luật của Men Đen: a. Trường hợp 1: - Nếu đề bài đã nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật Menđen: + 1 gen qui định 1 tính trạng + Trội hoàn toàn + Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau b. Trường hợp 2: - Nếu đề bài đã xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con + Nếu lai một cặp tính trạng cho kiểu hình có các tỉ lệ sau đây: 100%; 1 : 1; 3 :1; 2 : 1 (tỉ lệ gen gây chết); 1 : 2 :1 (di truyền trung gian) + Khi lai hai hay nhiều tính trạng cho kiểu hình có các tỉ lệ sau (1 : 1)n , (3 : 1)n, (1 : 2 : 1)n c. Trường hợp 3: - Nếu đề bài không cho xác đinh tỉ lệ phân li kiểu hình mà chỉ cho một kiểu hình nào đó ở con lai + Khi lai một cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% (hoặc 1/4) + Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 6,25% (hoặc 1/16) 2. Cách giải bài tập thuộc qui luật của Men Đen: Thường qua 3 bước: - Bước 1: Qui ước gen + Nếu đề bài chưa qui ước gen thì cần xác định tính trội lặn dựa vào các tỉ lệ quen thuộc rồi qui ước - Bước 2: Biện luận để xác định KG, KH của cặp bố mẹ - Bước 3: Lập sơ đồ lai, nhận xét tỉ lệ KG, KH và giải quyết các yêu cầu khác của bài Ii. phương pháp giải bài tập thuộc qui luật của Moocgan 1. Nhận dạng bài toán thuộc quy luật liên kết gen hoàn toàn: - Nếu đề bài cho hoặc có thể xác định được đầy đủ các yếu tố: lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn, ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ lai một cặp tính trạng, cơ thể đem lai có 3 cặp gen nằm trên hai cập NST tương đồng 2. Cách giải: 3 bước: + Qui ước gen + Xác định KG của bố mẹ: xác định xem thuộc di truyền liên kết hoàn toàn hay không + Lập sơ đồ lai Khi cho học sinh làm bài tập vận dụng thì trong từng bài tập vận dụng, giáo viên phải cho học sinh tự nhận xét và phân tích được các dữ liệu mà đề bài đã cho, mức độ yêu cầu của đề bài để từ đó định hướng được trong cách giải bài tập. C. bài tập vận dụng I. Các bài tập thuộc qui luật của Men Đen Bài 1: ở lúa, hạt đục trội hoàn toàn so với hạt trong. Cho lúa hạt đục thuần chủng thụ phấn với lúa hạt trong a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2? b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục nói trên lai với nhau thì kết quả như thế nào? Trong bài này, yêu cầu học sinh xác định được: - Bài toán thuộc qui luật trội hoàn toàn về lai một cặp tính trạng, hạt đục là tính trạng trội, hạt trong là tính trạng lặn, thế hệ bố mẹ thuần chủng từ đó đưa ra lời giải hợp lý Giải: Qui ước A : đục a : trong a. Cây P có gạo hạt trong có kiểu gen: aa Cây P có gạo hạt đục thuần chủng có kiểu gen: AA Sơ đồ lai: P : Gạo hạt đục x Gạo hạt trong AA aa G A a F1 Gạo hạt đục Aa F1 x F1 Gạo hạt đục x Gạo hạt đục Aa Aa G F1 A , a A, a F2 KG 1AA : 2Aa : 1aa KH 3 đục : 1 trong b. Cây hạt gạo đục F1 có kiểu gen: Aa, cây hạt gạo đục F2 có kiểu gen: AA, Aa Sơ đồ lai: P Gạo hạt đục x Gạo hạt đục AA Aa G A A, a F1 Gạo hạt đục AA : Aa P Gạo hạt đục x Gạo hạt đục Aa Aa G A , a A, a F1 KG 1AA : 2Aa : 1aa KH 3 đục : 1 trong Bài 2: ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định: Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp? Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp? Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 đồng tính cây cao? Trong bài này, yêu cầu học sinh xác định được: - Bài toán thuộc qui luật trội hoàn toàn về lai một cặp tính ttrạng, thân cao là tính trạng trội, thân thấp là tính trạng lặn, chưa biết kiểu gen, kiểu hình của thế hệ bố mẹ thuần chủng nhưng cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 từ đó đưa ra lời giải hợp lý Giải: Qui ước A: cao a : thấp a. F1 phân tính theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp suy ra F1 có 2 kiểu tổ hợp gen do đó 1 cơ thể P cho ra hai giao tử A và a , 1 cơ thể cho ra 1 giao tử lặn a Kiểu gen tương ứng của P là Aa và aa Sơ đồ lai: P Cây cao x Cây thấp Aa aa G A, a a F1 KG Aa : aa KH 1 cao : 1 thấp b. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp suy ra F1 có 4 kiểu tổ hợp gen do đó P cho ra hai giao tử A và a tương đương ơ r cả hai cơ thể Kiểu gen tương ứng của P là Aa Sơ đồ lai: P : Cây cao x Cây thấp Aa Aa G : A, a A, a F1 : KG 1AA : 2Aa : aa KH 3 cao : 1 thấp c. F1 đồng tính cây cao KH cây cao có kiểu gen tương ứng là AA, Aa, có 3 khả năng: Khả năng 1: Kiểu gen của F1 là AA , kiểu gen tương ứng của P là AA Sơ đồ lai: P : Cây cao x Cây cao AA AA G : A A F1 : KG AA KH 100% cao Khả năng 2: Kiểu gen của F1 là Aa , kiểu gen tương ứng của P là AA và aa Sơ đồ lai: P Cây cao x Cây thấp AA aa G A a F1 KG Aa KH 100% cao Khả năng 3: Kiểu gen của F1 là AA : Aa , kiểu gen tương ứng của P là AA và Aa Sơ đồ lai: P Cây cao x Cây cao AA Aa G A A, a F1 KG 1AA : 1Aa KH 100% cao Bài 3: Cho các thỏ có cùng KG giao phối với nhau, thu được F1 như sau: 57 thỏ đen, lông thẳng : 20 thỏ đen, lông xù : 18 thỏ trắng lông thẳng: 6 thỏ trắng lông xù . Biết mỗi gen qui định một tính trạng và phân li độc lập a. Xác định tính trội lặn và lập sơ đồ lai b. Cho thỏ trắng, lông thẳng giao phối với thỏ trắng lông xù thì kết quả như thế nào? Trong bài này, yêu cầu học sinh xác định được: - Bài toán thuộc qui luật phân li độc lập về lai hai cặp tính trạng, chưa biết tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn, chưa biết kiểu gen của thế hệ bố mẹ nhưng cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và phân li độc lập từ đó đưa ra lời giải hợp lý Giải: a. Xác định tính trội lặn: - Xét tính trạng về màu sắc của lông: Đen : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông đen là trội so với lông trắng. Qui ước : A lông đen a lông trắng - Xét tính trạng về độ thẳng của lông: Thẳng : xù = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông thẳng là trội so với lông xù. Qui ước : B lông thẳng b lông xù F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập về hai cặp tính trạng do đó P dị hợp về hai cặp gen AaBb và KH là lông đen thẳng Sơ đồ lai: P AaBb x AaBb Đen, thẳng Đen, thẳng G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F1 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
File đính kèm:
- Copy of Sang_kien_kinh_nghiem_S9.doc