Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 31: Công nghệ tế bào

I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- HS hiểu được khái niệm công nghệ tế bào.

- HS nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vài trò của từng công đoạn.

- HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cây mô và tế bào trong chọn giống.

2. Kỹ năng

- Rèn luỵên kĩ năng hoạt động nhóm.

- Kĩ năng khái quát, vận dụng thực tế.

3. Thái độ

- Giáo duc lòng yêu thích bộ môn.

- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam.

II/. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP

 Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .

III/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh phóng to hình 31 vàbảng 31 SGK tr. 90.

- Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước.

IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC

 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Câu1: Di truyền y học tư vấn có chức năng gì ?

Câu 2: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 ? tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ?

3. Giảng bài mới:

Mở bài: GV ví dụ để dẫn dắt giới thiệu nội dung của chương như sau: Ngườu nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại. Sao đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân giống vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 31: Công nghệ tế bào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16 - Tiết : 32
Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- HS hiểu được khái niệm công nghệ tế bào.
- HS nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vàøi trò của từng công đoạn.
- HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cây mô và tế bào trong chọn giống.
2. Kỹ năng
- Rèn luỵên kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng khái quát, vận dụng thực tế.
3. Thái độ 
- Giáo ducï lòng yêu thích bộ môn.
- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam.
II/. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
	Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát ....
III/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh phóng to hình 31 vàbảng 31 SGK tr. 90.
- Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước.
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC 
 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu1: Di truyền y học tư vấn có chức năng gì ?
Câu 2: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 ? tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ?
3. Giảng bài mới: 
Mở bài: GV ví dụ để dẫn dắt giới thiệu nội dung của chương như sau: Ngườu nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại. Sao đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân giống vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học.
Hoạt động 1
KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Mục tiêu :
- HS nắm được khái niệm công nghệ tế bào.
Hiểu được các công việc chính trong công nghệ tế bào
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Công nghệ tề bào là gì?
+ Để nhận được mô quan cơ non hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với vơ thể gốc?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV cho HS nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ tế bào.
- HS nghiên cứu SGK tr. 89, ghi nhớ kiến thức.
- HS trao đổi để trả lời câu hỏi yêu cầu:
+ Khái niệm.
+ Công nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn.
+ Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như dạng gốc vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của trong nhân tế bào vàđược sao chép.
- HS trả lời, lớp bổ sung.
- Một vài HS trình bày công đoạn của công nghệ tế bào.
* Kết luận:
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn:
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường sinh dưỡng để tạo mô sẹo.
+ Dùng hooc môn sinh dưỡng kích thích mô seo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Hoạt động 2
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO.
Mục tiêu:
 - HS hiểu và nắm được các thành tựu công nghệ tế bào.
 - HS biết được quy định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tế.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV hỏi: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất.
- GV nêu câu hỏi:
+ Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
+ Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm.?
+ Cho ví dụ minh họa.
- GV nhận xét và giúp HS nắm được quy trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- GV lưu ý câu hỏi của HS và giải thích như SGV.
- GV thông báo các câu chính trong tạo giống cây trồng:
+ Tạo vật liệ mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá ® tạo giống mới.
- GV hỏi:
+ Người ta đả tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho ví dụ.
- GV hỏi:
+ Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
+ Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới?
- Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở Hươu sao, lợn.
- Italy nhân bản thành công ở Ngựa.
- Trung Quốc tháng 8 năm 2001 Dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
- HS nghiên cứu SGK trả lời.
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cây tế bào vàmô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- Cá nhân nghiên cứu SGK tr. 89, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm kết hợp hình 31 vàtài liệu tham khảo.
- Thống nhất ý kiến, đại diện trình bày.
- HS lấy ví dụ: Hoa phong lan hiện nay rất đẹp và giá thành rẽ.
* HS có thể hỏi: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già?
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK tr. 90 trả lời câu hỏi.
- HS nghiên cứu SGK vàcác tài liệu sưu tầm được trả lời câu hỏi.
a) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng
- Qui trình nhân giống vô tính (SGK tr. 89).
- Ưu điểm
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con.
+ Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quí hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa, phong lan, cây gỗ quí
b) Ứng dụng nuôi cấy tế bào vàmô trong chọn giống cây trồng.
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị.
Ví dụ:
+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống CR 203.
+ Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chuẩn cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c) Nhân bản vô tính ở động vật.
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạn của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
Ví dụ: Nhân bản ở cừu, bò.
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 
	Công nghệ tế bào là gì? Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào?
V. DẶN DÒ. 
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?”.

File đính kèm:

  • doc32.doc