Sáng kiến kinh nghiệm: Cách nhận biết dạng toán xác định quy luật di truyền trong chương trình Sinh học 12

III. ĐỀ KHẢO SÁT: Thời gian 15 phút

Câu 1: Giao phối giữa chuột F1 lông xoắn, dài dị hợp hai cặp gen với chuột lông thẳng, ngắn thu được thế hệ sau gồm: 29 lông xoắn, dài; 30 lông thẳng, ngắn. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Sự di truyền các gen trên là:

a. liên kết gen b. hoán vị gen

c. quy luật phân li d. quy luật phân li độc lập

Câu 2: Ở cà chua gen A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Cho cà chua quả tròn thuần chủng lai với cà chua quả dài. F1 thu được toàn cây quả tròn, cho F1 tạp giao F2 thu được 1201 quả tròn, 399 quả dài. Sự di truyền của các gen nói trên là:

a. tương tác gen b. quy luật phân li độc lập

c. liên kết gen d. quy luật phân li

Câu 3: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục thu được đời sau 81 thân cao, quả tròn; 79 thân thấp, quả bầu dục; 21 thân cao, quả bầu dục; 19 thân thấp, quả tròn. Sự di truyền của các gen nói trên là:

 a. tương tác gen b. quy luật phân li độc lập

 c. liên kết gen d. hoán vị gen

Câu 4: Ở lúa A quy định than cao, a quy định thân thấp, B quy định chín sớm, b quy định chín muộn. Khi lai lúa thân cao chín sớm với thân thấp chín muộn F1 thu được toàn cây thân cao, chín sớm. F1 tạp giao F2 thu được 59% cây cao, chín sớm ; 16% cây cao, chín muộn ; 16% cây thấp, chín sớm; 9% cây thấp, chín muộn. Sự di truyền của các gen quy định các tính trạng trên là:

 a. tương tác gen b. quy luật phân li độc lập

 c. liên kết gen d. hoán vị gen

Câu 5: Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen. F1 đồng loạt lông vằn, F1 tạp giao thu được F2 50 lông vằn; 16 gà mái lông đen. Sự di truyền của các gen quy định tính trạng nói trên là:

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm: Cách nhận biết dạng toán xác định quy luật di truyền trong chương trình Sinh học 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tc hai hay nhiều tính trạng. 
F1 di hợp tử hai hay nhiều cặp gen (n cặp).
Số loại giao tử F1 là 2n . 
F2 có tỷ lệ kiểu hình (3:1)n hoặc Fa (1:1)n với n2 nguyên.
Ví dụ 2: Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ>> so với alen a qui định quả màu vàng, B qui định quả tròn >> b qui định quả bầu dục. Cho lai cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn với cà chua quả vàng, bầu dục thu được F1 toàn quả đỏ, tròn. Cho F1 tạp giao, F2 thu được 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục. Hãy xác định quy luật di truyền của các gen trên?
?Cách nhận biết qui luật di truyền: 
Ptc hai tính trạng màu sắc và hình dạng quả.
Ở F2 có 16 tổ hợp vậy F1 dị hợp tử hai cặp gen. 
Số loại giao tử F1 là 22 
F2 có tỷ lệ kiểu hình (3:1)2 
Vậy thuộc quy luật di truyền phân li độc lập.
3.Qui luật tương tác gen: 
 Biến dạng của phân li độc lập tác động của nhiều gen lên một tính trạng.
Trượng hợp tương tác bổ sung: F1 di hợp tử 2 cặp gen.
F2 có thể xuất hiện các tỷ lệ sau: 9 : 7, 9 : 6 : 1, 9 : 3 : 3 : 1 ( xuất hiện tính trạng mới).
Trường hợp tương tác cộng gộp: Có thể có các tỷ lệ F2: 15: 1 (mức độ biểu hiện tính trạng).
Trường hợp tương tác át chế có tỷ lệ: 9 : 3 : 4, 12 : 3 : 1, 13 : 3 ( xuất hiện gen át).
Ví dụ 3: Lai bí ngô quả tròn với quả tròn, ở F1 có 100% quả dẹt, F1 tạp giao, thu được F2 với tỷ lệ: 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Hãy xác định sự di truyền của các gen qui định hình dạng quả ?
?Cách nhận biết sự di truyền : 
F2 có thể xuất hiện tỷ lệ sau: 9 : 6 : 1 vậy có 16 tổ hợp do đó F1 dị hợp tử 2 cặp gen và xuất hiện tính trạng mới đây là hiện tượng tác bổ sung.
Ví dụ 4: Trong một thí nghiêm lai các cây hoa dạ hương thuộc hai dòng thuần chủng khác nhau, một dòng hoa đỏ với một dòng hoa vàng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng, lấy F1 tạp giao F2 thu được: 9 hoa hồng : 3 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 1 hoa trắng. Xác định sự di truyền của các gen qui định màu sắc hoa trên?
?Cách nhận biết sự di truyền:
Ptc lai một tính. 
F1 đồng tính hoa hồng (xuất hiện tính trạng mới).
F2 có thể xuất hiện các tỷ lệ sau: 9 : 3 : 3 : 1 Vậy F2 16 tổ hợp nên F1 cho 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau => F1 di hợp 2 cặp gen .
Vậy gen qui định tính trạng trên tuân theo hiện tượng tương tác bổ sung. 
Ví dụ 5: Cho bắp lùn 1 và bắp lùn 2 giao phấn được F1 toàn cây cao, F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ 9 bắp cao : 7 bắp lùn. Xác định sự di truyền của gen qui định tính trạng trên?
?Cách nhận biết sự di truyền:
F2 phân li 9 cao : 7 lùn = 16 kiểu tổ hợp => F1 cho 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau nên có 2 cặp gen di hợp nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Hai cặp gen chỉ qui định một tính trạng => Tương tác bổ sung
Ví dụ 6: Cho lai lúa mì thuần chủng hoa đỏ với lúa mì hoa trắng F1 thu được 100% hoa đỏ trung bình, F1 tạp giao thu được F2: 15 đỏ từ đậm đến nhạt: 1 trắng. Xác định sự di truyền của các gen qui định tính trạng trên?
?Cách nhận biết sự di truyền:
Ptc lai một tính.
F1 đồng tính.
F2 xuất hiện: 15 đỏ : 1 trắng vậy có 16 tổ hợp nên F1 cho 4 giao tử có tỷ lệ ngang nhau => F1 di hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng => Hiện tượng tương tác gen. Mặt khác F2 biểu hiện mức độ màu sắc khác nhau => thuộc tương tác công gộp.
Ví dụ 7: Cho giao phối nòi chuột đen với nòi chuột trắng ở thế hệ F1 nhận được toàn chuột xám. Cho F1 tạp giao đến F2 thu được 452 chuột xám; 202 chuột trắng và 146 chuột đen. Xác định sự di truyền của các gen qui định tính trạng trên ?
?Cách nhận biết sự di truyền:
F1 tạp giao được F2 gồm 452 xám; 202 trắng; 146 đen = 9 xám : 4 trắng : 3 đen = 16 kiểu tổ hợp, F1 cho 4 loại giao tử tỷ lệ tương đương nên gồm 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST khác nhau => Vậy gen qui định tính trạng trên di truyền theo hiện tượng tương tác át chế.
Ví dụ 8: Dưới đây là kết quả của phép lai dạng bầu khác biệt nhau về màu quả: P Cây quả trắng lai với cây quả vàng thu được F1: 78 cây quả trắng, 61 cây quả vàng, 19 cây quả xanh. Xác định sự di truyền gen qui định màu quả?
?Cách nhận biết sự di truyền:
Từ kết quả F1 có 12 trắng : 3 vàng : 1 xanh => Có 16 tổ hợp => P cho 4 loại giao tử tỷ lệ tương đương chỉ qui định một tính trạng vậy có hiện tượng át chế.
Ví dụ 9: Khi tiến hành một phép lai giữa các giống gà người ta thu được kết quả sau: Cho gà lông trắng lai với gà trắng thu được 18,75% gà lông nâu, còn lại gà lông trắng, cho biết gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác định sự di truyền của gen qui định màu lông gà ?
?Cách nhận biết sự di truyền:
F1 thu được (100 % - 18,75%) trắng: 18,75% nâu => Có 13 trắng : 3 nâu = 16 tổ hợp vậy P cho 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau nên P đểu gồm 2 cặp gen dị hợp trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau vậy gen trên thuộc tương tác gen át chế.
Liên kết gen: 
Ptc lai 2 tính trạng.
F1 di hợp 2 cặp gen. 
Số loại giao tử F1 là 2.
F2 tỷ lệ 3 : 1 ( di hợp thuần ở F1) hoặc 1 : 2 : 1 ( F1 dị hợp chéo) hoặc Fa có tỷ lệ 
 1 : 1.
Ví dụ 10: Ở một loài thực vật alen A qui định thân cao >> a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ>>b qui định hoa trắng.
Trường hợp 1: F1 có 100% thân cao, quả đỏ, F1 tạp giao F2 có 3 cao, đỏ: 1 thấp, trắng. 
Trường hợp 2 : F1 100% cao, đỏ cho F1 tạp giao thu được F2: 1cao, trắng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ.
Hãy xác định sự di truyền của các gen nói trên ở trường hợp 1 và 2 ?
?Cách nhận biết quy luật di truyền : 
Trường hợp 1: 
Ptc lai 2 tính trạng( chiều cao, màu sắc) F1 di hợp 2 cặp gen (1).
F2 có tỷ lệ 3:1 vậy có 4 tổ hợp nên F1 phải cho 2 loại giao tử (2).
Vậy thuộc liên kết gen hoàn toàn, F1 di hợp tử thuần.
Trường hợp 2: 
Ptc lai 2 tính trạng( chiều cao, màu sắc) F1 di hợp 2 cặp gen (1).
F2 có tỷ lệ 1:2:1 vậy có 4 tổ hợp nên F1 phải cho 2 loại giao tử (2).
Vậy từ (1) và (2) => thuộc liên kết gen hoàn toàn, F1 di hợp tử chéo.
5. Hoán vị gen:
Ptc lai 2 tính trạng.
F1 di hợp 2 cặp gen. 
Số loại giao tử F1 là 2 giao tử tỷ lệ lớn, 2 giao tử tỷ lệ bé hoặc 4 loại giao tử với tỷ lệ không bằng nhau.
Trương hợp F1 lai phân tích Fa hai kiểu hình có tỷ lệ lớn là liên kết, hai kiểu hình có tỷ lệ bé là kiểu hình có hoán vị.
Trường hợp dựa vào F2( không phải phép lai phân tích): Tìm tỷ lệ phân tính về kiểu hình ở thế hệ lai đối với mỗi tính trạng. Nhân 2 tỷ lệ kiểu hình riêng của hai loại tính trạng với nhau nếu kết quả không phù hợp với đề bài => Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng đó nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có xuất hiện biến dị tổ hợp => Hoán vị gen.
Ví dụ 11: Ở ruồi giấm khi lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài thuần chủng với thân đen, cánh ngắn thuần chủng F1 thu được 100% thân xám, cánh dài, cho F1 ruồi cái lai phân tích thu được Fa : 40% xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh ngắn : 10% thân xám, cánh ngắn : 10% đen, cánh dài. Hãy xác định sự di truyền của các gen qui định hình dạng và màu sắc cánh ?
?Cách nhận biết hiện tượng di truyền : 
Ptc lai 2 tính trạng ( màu sắc thân và hình dạng cánh)
F1 di hợp 2 cặp gen 
Fa có tỷ lệ lớn(40% xám, cánh dài: 40% thân đen, cánh ngắn), hai tỷ lệ bé(10% thân xám, cánh ngắn : 10% đen, cánh dài)vậy số loại giao tử F1 là 2 giao tử tỷ lệ lớn (40%) ,2 giao tử tỷ lệ bé(10%) vì cá thể lặn ở lai phân tích chỉ cho một loại giao tử. Vậy tuân theo hoán vị gen.
Ví dụ 12: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài người ta thu được F1 có tỷ lệ phân li sau: 70% cây cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục : 5% cây thấp, quả tròn. Xác định sự di truyền của các gen qui định các kiểu hình trên?
?Cách nhận biết hiện tượng di truyền : 
- F1 phân tính: Cao/Thấp = = 
 Tròn / Bầu = = 
- Tỷ lệ chung của F1 là: (3cao : 1 thấp)( 3 tròn : 1 bầu) khác với tỷ lệ của đề bài là 70% cây cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục : 5% cây thấp, quả tròn => Các gen qui định các tính trạng cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, nếu liên kết gen hoàn toàn thì F1 gồm 4 kiểu tổ hợp (3:1 hoặc 1:2:1) khác với tỷ lệ đề bài => Hoán vị gen.
6. Di truyền liên kết với giới tính:
Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch. 
+ Gen trên nhiễm sắc thể X có hiện tượng di truyền chéo, thừơng xuất hiện chủ yếu ở giới di giao (XY) vì giới này chỉ cần một gen lặn đã biểu hiện ra kiểu hình. 
+ Gen trên nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở một giới có chứa nhiễm sắc thể Y.
Ví dụ 13: Xét màu thân, màu mắt ở ruồi giấm qua hai phép lai sau đây ( Mỗi gen qui định một tính trạng).
Phép lai 1: P: Ruồi cái thân xám, mắt đỏ x Ruồi đực thân đen, mắt trắng thu được F1 toàn ruồi thân xám,mắt đỏ.
Phép lai 2: P: Ruồi đực thân xám, mắt đỏ x Ruồi cái thân đen, mắt trắng thu được F1 50% ruồi cái thân xám, mắt đỏ, 50% ruồi đực thân xám, mắt trắng.
Xác định kiểu di truyền của các gen qui định các tính trạng nói trên ?
?Cách nhận biết sự di truyền: 
Màu thân kết quả F1 đều giống nhau => gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Màu mắt kết quả F1 ở phép lai 2 chỉ xuất hiện ruồi cái mắt đỏ, còn ruồi đực mắt trắng => Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, mặt khác ở phép lai có sự di truyền chéo => Gen nằm trên nhiễm sắc thể X.
Mặt khác có sự di truyền chéo => gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X .
Ví dụ 14: Ở người tật dính ngòn tay số 2 và số 3 chỉ biểu hiện ở nam giới => gen qui định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể Y 
III. ĐỀ KHẢO SÁT: Thời gian 15 phút
Câu 1: Giao phối giữa chuột F1 lông xoắn, dài dị hợp hai cặp gen với chuột lông thẳng, ngắn thu được thế hệ sau gồm: 29 lông xoắn, dài; 30 lông thẳng, ngắn. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Sự di truyền các gen trên là: 
a. liên kết gen 	b. hoán vị gen	
c. quy luật phân li	d. quy luật phân li độc lập
Câu 2: Ở cà chua gen A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Cho cà chua quả tròn thuần chủng lai với cà chua quả dài. F1 thu được toàn cây quả tròn, cho F1 tạp giao F2 thu được 1201 quả tròn, 399 quả dài. Sự di truyền của các gen nói trên là:
a. tương tác gen 	b. quy luật phân li độc lập
c. liên kết gen 	d. quy luật phân li
Câu 3: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Cho cà chua th

File đính kèm:

  • docSang kien dat giai c So GD Binh Thuan.doc