Lịch báo giảng tuần 4
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: - Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời. -HS theo dõi. -HS quan sát H 6 a, b, c và trả lời câu hỏi. -HS theo dõi. -HS đọc ghi nhớ cuối bài. -HS thực hành. -HS cả lớp. Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. + Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ. + Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) . + Vở bài tập tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích - Hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ. - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay. - Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên? - Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó. b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi. +Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? +Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? + Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành? - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy. c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ - Hỏi : + Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng : +Câu a: - Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Từ láy: nô nức. + Câu b: -Từ ghép:dẻo dai, vững chắc, thanh cao - Từ láy: mộc mạc,nhũn nhặn, cứng cáp. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống, áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên: xe đạp, ăn uống, hợp tác xã … - Đọc các từ trên bảng - Hai từ trên đều là từ phức. + Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau + Từ khéo léo có vần eo giống nhau - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ truyện: tác phẩm văn học kể lại diễn biến của sự kiện Cổ: có từ xa xưa, lâu đời Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ +Thầm thì: lặp lại âm đầu th +Cheo leo: lặp lại vần eo +Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần âm +Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e - Lắng nghe. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . + Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ: Từ ghép : bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn , học giỏi… Từ láy: chăm chỉ, cần cù ,nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài . - Nhận đồ dùng học tập . - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - Hỏi lại HS: Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi : + Từ ghép là gì? Lấy ví dụ + Từ láy là gì? Lấy ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Đọc lại các từ trên bảng . - 1 HS nêu - 1 HS nêu - HS nghe Tốn YẾN, TẠ, TẤN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. - HS làm các bài tập: 1, 2, Bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, phiếu bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỌNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam. b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: Giới thiệu yến: -GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào? -GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. -10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. -GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. -Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? -Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám? -Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau? -Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam? Giới thiệu tạ: -Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. -10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. -10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? -Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ? -GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. -1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam? -1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam? -Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? Giới thiệu tấn: -Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. -10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) -Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? -1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? -GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg -Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? -Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. -Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam? -Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ? Bài 2 -GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. -Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? -Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg=17 kg? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV sửa chữa, nhận xét và ghi điểm.Bài 3: -GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. -GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. -GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo Bài 4 -GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp. -GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau? -Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS 3.Củng cố- Dặn dò: -GV hỏi lại HS : +Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn? +1 tạ bằng bao nhiêu yến? +1 tấn bằng bao nhiêu tạ? -GV tổng kết tiết học. -Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu. -Gam, ki-lô-gam. -HS nghe giảng và nhắc lại. -Tức là mua 1 yến gạo. -Mẹ mua 10 kg cám. -Bác Lan đã mua 2 yến rau. -Đã hái được 50 kg cam. -HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ -1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. -100 kg = 1 tạ. - 10 yến hay 100kg. -1 tạ hay 100 kg. -20 yến hay 2 tạ. -HS nghe và nhớ. -1 tấn = 100 yến. -1 tấn 1000 kg. -2 tấn hay nặng 20 tạ. -Xe đó chở được 3000 kg hàng. -HS đọc: a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. -Là 200 kg. -20 tạ. -HS làm. -Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. -Có 1 yến = 10 kg , vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. -HS tính . -Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. -HS đọc. -Không cùng đơn vị đo . -Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
File đính kèm:
- LOP4TUAN4.doc