Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I năm học: 2014 - 2015 môn: Tiếng Việt

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:

I. Đọc thành tiếng : Bốc thăm rồi đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài tập đọc đã học ở học kì I

II.Đọc thầm bài: Chuyện một khu vườn nhỏ và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

 • a) Ngồi với ông nội • b) Ngồi với bạn

 • c) Ngắm cảnh • d) Chơi với em.

2. Thu mời bạn lên ban công nhà mình để làm gì?

 • a) Để biết ban công có chim về đậu tức là vườn rồi.

 • b) Để nghe tiếng hót của chim.

 • c) Để tìm hiểu xem ban công rộng lớn như thế nào.

 • d) b và c đều đúng

3. Em hiểu câu :Đất lành chim đậu ý nói gì?

 • a) Nơi đất lành thì chim chóc mới về làm tổ.

 • b) Nơi tốt đẹp ,thanh bình,có nhiều người đến làm ăn, sinh sống.

 • c) Nơi có chim đậu là nơi có đất lành.

 

doc3 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I năm học: 2014 - 2015 môn: Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường TH-THCS PHÚ ĐIỀN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
 Họ và tên HS:.. Năm học : 2014-2015
 Lớp: .. Môn : TIẾNG VIỆT 
 Ngày kiểm tra: / /2014
ĐIỂM LỜI PHÊ 
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:
I. Đọc thành tiếng : Bốc thăm rồi đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài tập đọc đã học ở học kì I
II.Đọc thầm bài: Chuyện một khu vườn nhỏ và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
 ¨ a) Ngồi với ông nội 	¨ b) Ngồi với bạn
 ¨ c) Ngắm cảnh 	 ¨ d) Chơi với em.
2. Thu mời bạn lên ban công nhà mình để làm gì?
	¨ a) Để biết ban công có chim về đậu tức là vườn rồi.
	¨ b) Để nghe tiếng hót của chim.
	¨ c) Để tìm hiểu xem ban công rộng lớn như thế nào..
 ¨ d) b và c đều đúng
3. Em hiểu câu :Đất lành chim đậu ý nói gì?
	¨ a) Nơi đất lành thì chim chóc mới về làm tổ.
	¨ b) Nơi tốt đẹp ,thanh bình,có nhiều người đến làm ăn, sinh sống.
	¨ c) Nơi có chim đậu là nơi có đất lành.
.4. Câu văn nào dưới đây có dùng đại từ xưng hô?
	¨ a) Vì trời mưa to nên cô bé đến trễ.
	¨ b) Mưa lớn quá,các em nhỏ không thể vào được.
	¨ c) Nhân ngày lễ Nô-en các bạn trong lớp rủ nhau đi xem lễ
5. Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc?
	¨ a) Bất hạnh
	¨ b) May mắn
	¨ c) Sung sướng
6. Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ “hạnh phúc”.
	¨ a) Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
	¨ b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
	¨ c) Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
7. Câu văn: “Hà chạy về nhà khoe chiếc áo mới với bà.:
	¨ a) 1 động từ. Đó là : Hà
	¨ b) 2 động từ. Đó là : Chiếc áo
 ¨ c) 3 động từ. Đó là : Chạy
8. Tìm và gạch dưới các cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu:
 Nếu không cố gắng trong việc học tập vừa qua thì bài thi em không đạt điểm cao như vậy. (biểu thị quan hệ ..)
III. Chính tả (nghe - viết) (khoảng 15 phút)
Bài viết: MÙA THẢO QUẢ ( sự sống cứ tiếp tục .......dưới đáy rừng )
IV. Viết đoạn, bài (khoảng 35 phút)
 Hãy tả một em bé đang tuổi tập nói tập đi
ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:
I. Đọc tành tiếng (1 đ) 
II. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0.5 đ) a)Ngồi với ông nội .
2. (0.5 đ) a)Để biết ban công có chim về đậu tức là vườn rồi
3. (0.5 đ) b) Nơi tốt đẹp ,thanh bình,có nhiều người đến làm ăn, sinh sống.
4. (0.5 đ) a) Vì trời mưa to nên cô bé đến trễ.
5. (0.5 đ) ) Bất hạnh
6. (0.5 đ) b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
7. (0.5 đ) 1 động từ. Đó là : chạy
8. (0,5 đ) Nếu ......thì (Biểu hiện quan hệ: điều kiện – kết quả
III. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) 
IV. Viết đoạn, bài ( 3,0 đ) 

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki 1(2).doc
Giáo án liên quan