Kiểm tra 1 tiết bài số Hóa học

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (HS làm ngay trên đề): Hãy khoanh tròn vào câu trả lời(3Đ)

Câu 1. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa. B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. Tất cả đều sai.

 Câu 2: Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lit khí (đktc ) Khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

 A .5,4g và 2,4g B. 2,4g và 5,4g C. 2,7g và 5,1g D. 2,4g và 2,7g

Câu 3. Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau:

a) 1s2 2s2 2p4 . b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. c) 1s2 2s2 2p5.

Cấu hình electron trên lần lượt của các nguyên tử:

A. O, S, F. B. O, F, S. C. S, F, O. D. F, S, O.

Câu 4: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng FeO với H2SO4 đặc, đun nóng là :

A. FeSO4, H2O B. Fe2(SO4)3, H2O C. FeSO4, SO2, H2O D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O

Câu 5. Trong phản ứng sau: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

Câu nào diễn tả đúng tính chất của chất?

A. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hyđro bị khử .

B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa.

C. Lưu huỳnh bị khử và hyđro bị oxi hóa .

D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử và lưu huỳnh trong H2S bị oxi hóa.

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết bài số Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM	KIỂM TRA 1 TIẾT Bài số 4 
Họ và tên:.................................................	Môn: HÓA HỌC
Lớp: 10A	Khối: 10. Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (HS làm ngay trên đề): Hãy khoanh tròn vào câu trả lời(3Đ)
Câu 1. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.	B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.	 D. Tất cả đều sai.
 Câu 2: Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lit khí (đktc ) Khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
 A .5,4g và 2,4g B. 2,4g và 5,4g C. 2,7g và 5,1g D. 2,4g và 2,7g
Câu 3. Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau:
a) 1s2 2s2 2p4	.	b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.	c) 1s2 2s2 2p5.
Cấu hình electron trên lần lượt của các nguyên tử:
A. O, S, F.	B. O, F, S.	C. S, F, O.	D. F, S, O.
Câu 4: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng FeO với H2SO4 đặc, đun nóng là : 
A. FeSO4, H2O	 B. Fe2(SO4)3, H2O C. FeSO4, SO2, H2O	 D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O
Câu 5. Trong phản ứng sau: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Câu nào diễn tả đúng tính chất của chất?
A. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hyđro bị khử	.	
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa.
C. Lưu huỳnh bị khử và hyđro bị oxi hóa	.
D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử và lưu huỳnh trong H2S bị oxi hóa.
Câu 6. Cho phản ứng hóa học: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4.
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:
A. 1, 1, 2, 2, 1.	B. 2, 2, 1, 1, 2.	C. 2, 1, 2, 1, 2.	D. 1, 2, 1 ,2 1.
Câu 7: Hoà tan hết 9,6 gam một kim loại R có hoá trị n bằng H2SO4 đặc, đun nóng, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất. R là:
A. Al	B. Fe 	 C. Cu	D. Ag
Câu 8. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. O3.	B. H2SO4.	C. H2S.	D. SO2.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm 0,8 gam O2 và 0,8 gam H2 phản ứng hoàn toàn với nhau, khối lượng nước thu được (gam) là :
A. 0,45	B. 0,90	 C. 1,60	D. 7,20
Câu 10. Cho phương trình hóa học: NO2 + SO2 → NO + SO3	
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất trong phản ứng?
A. NO2 là chất khử, SO2 là chất oxi hóa.	B. NO2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.
C. NO2 là chất oxi hóa, SO2 là chất bị khử.	D. NO2 là chất khử,SO2 là chất bị oxi hóa
.II. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1.(1Đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học .
	H2SO4, NaOH, HCl, Na2SO4, Na2CO3.
Câu 2.(2Đ)Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
	H2S SSO2H2SO4BaSO4
 ↓(5)
 S
Câu 3. (4Đ)Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Mg tác dụng với axít sunfuric đặc, nóng (dư), sau phản ứng thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c) Tính tổng khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng.
(Cho Fe = 56, Mg = 24, S = 32, O = 16, H = 1)
ĐỀ 2
TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM	KIỂM TRA 1 TIẾT Bài số 4 
Họ và tên:.................................................	Môn: HÓA HỌC
Lớp: 10A	Khối: 10. Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (HS làm ngay trên đề): Hãy khoanh tròn vào câu trả lời(3Đ)
Câu 1. Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng được với cả 2 chất nào sau:
A. Đồng và Đồng (II) hyđroxit.	B. Sắt và Sắt (III) hyđroxit.
C. Cacbon và Cacbon đioxit.	D. Lưu huỳnh và hyđrosunfua.
Câu 2. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
A. +2.	B. +4.	C. +6.	D. +8.
Câu 3. Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Cl2, O3, S.	B. S, Cl2, Br2.	C. Na, F2, S.	D. Br2, O2, Ca.
Câu 4. Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 → SO2 + H2O.
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:
A. 2, 1, 2, 3.	B. 1, 2, 3, 2.	C. 1, 1, 2, 3.	D. 3, 2, 1, 1.
Câu 5: Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với ôxi trong một thời gian, nhận thấy khối lượng chất rắn đã vượt quá 1,4 gam. Nếu chỉ tạo một ôxít thì oxít đó là :
A. FeO	B. Fe3O4	 C. Fe2O3	 D. Không xác định 
Câu 6: Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được muối :
A. Na2SO3	B. NaHSO3 	C. Na2SO3 và NaHSO3	D. NaHSO4
Câu 7: Cho FeS2 tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 64 gam khí SO2 theo phương trình phản ứng: 4FeS2 + 11O2 ® 2Fe2O3 + 8SO2. Số mol FeS2 đã tham gia phản ứng là : 
A. 0,25	B. 0,50 	 C. 1,00	 D.4.00
Câu 8: Khi sục khí O3 vào dung dịch KI có chứa sẵn vài giọt hồ tinh bột, dung dịch thu được 
A. Có màu vàng nhạt	B. Có màu xanh tím	C. Có màu đỏ nâu	 D. Trong suốt
Câu 9. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. O3.	B. H2SO4.	C. H2S.	D. SO2.
Câu 10 : Khi sục khí SO2 dư vào dd Brôm, sau khi kết thúc phản ứng thì dung dịch thu được 
A. Bị vẩn đục	B. Có màu vàng 	C. Có màu nâu đỏ	D. Bị mất màu
.II. PHẦN TỰ LUẬN (HS làm ở giấy riêng)
Câu 1.(1Đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học .
	H2SO4, NaOH, HCl, Na2SO4, Na2CO3.
Câu 2.(2Đ)Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
	H2S SSO2H2SO4BaSO4
 ↓(5)
 S
Câu 3. (4Đ)Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Mg tác dụng với axít sunfuric đặc, nóng (dư), sau phản ứng thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c) Tính tổng khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng.
(Cho Fe = 56, Mg = 24, S = 32, O = 16, H = 1)
ĐỀ 3
TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM	KIỂM TRA 1 TIẾT Bài số 4 
Họ và tên:.................................................	Môn: HÓA HỌC
Lớp: 10A	Khối: 10. Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (HS làm ngay trên đề): Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
Câu 1. Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Cl2, O3, S.	B. Na, F2, S.	C. Br2, O2, Ca.	D. S, Cl2, Br2.
Câu 2: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe3O4 với H2SO4 loãng là : 
A. Fe2(SO4)3, H2O	 B. FeSO4, H2O C. Fe2(SO4)3, FeSO4, H2O 	D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O
Câu 3. Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng được với cả 2 chất nào sau:
A. Đồng và Đồng (II) hyđroxit.	B. Cacbon và Cacbon đioxit.	
C. Sắt và Sắt (III) hyđroxit.	D. Lưu huỳnh và hyđrosunfua.
Câu 4. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
A. +2.	B. +4.	C. +6.	D. +8.
Câu 5: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị hai tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (đktc) và 12,8 gam chất rắn không tan. Hoà tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8 gam khí SO2. A là:
 A. Zn	B. Cu 	C. Hg	D. Ag 
Câu 6. Cho phương trình hóa học: NO2 + SO2 → NO + SO3	
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất trong phản ứng?
A. NO2 là chất khử, SO2 là chất oxi hóa.	B. NO2 là chất khử, SO2 là chất bị oxi hóa.
C. NO2 là chất oxi hóa, SO2 là chất bị khử.	D. NO2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.
Câu 7. Cho phản ứng hóa học: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4.
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:
B. 2, 2, 1, 1, 2.	A. 1, 1, 2, 2, 1.	C. 2, 1, 2, 1, 2.	D. 1, 2, 1 ,2 1.
Câu 8: Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 9. Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương ứng là :
A. 5,6 và 1,6	B. 2,8 và 3,2 	C. 2,8 và 1,6	 D. 5,6 và 3,2	
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm 0,8 gam O2 và 0,8 gam H2 phản ứng hoàn toàn với nhau, khối lượng nước thu được (gam) là :
A. 0,45	B. 0,90	 C. 1,60	D. 7,20
Câu 10 : Khi sục khí SO2 dư vào dd Brôm, sau khi kết thúc phản ứng thì dung dịch thu được 
A. Bị vẩn đục	B. Có màu vàng 	C. Có màu nâu đỏ	D. Bị mất màu
II. PHẦN TỰ LUẬN (HS làm ở giấy riêng)
Câu 1. Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học (viết phương trình phản ứng nếu có).
	HCl, K2SO4, BaCl2, H2SO4, KOH.
Câu 2. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).	
 SH2SSO2SO3H2SO4
 ↓(5)
 S
Câu 3. Cho 12,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Zn tác dụng với axít sunfuric đặc, nóng (dư), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c) Tính tổng khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng.
(Cho Fe = 56, Zn = 65, S = 32, O = 16, H = 1)

File đính kèm:

  • dockiem tra 1t hoa 10cb c1.doc
Giáo án liên quan