Kiểm tra 1 tiết Hóa học 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm):

Chọn đáp án với yêu cầu mỗi câu, bằng cách tô kín ô tròn vào phần trả lời ở phiếu trả lời trắc nghiệm.

Câu 1 : Trên màn huỳnh quang của thí nghiệm tìm thấy electron ta thấy sự phát sáng và đạt một chong chóng rất nhỏ thì nó quay, chứng tỏ tia âm cực là

 A. Chùm hạt vật chất có khối lượng. B.Chùm hạt có khối lượng và chuyển động rất nhanh.

 C. Chùm hạt mang điện tích âm. D. Chùm hạt chuyển động với vận tốc lớn.

Câu 2 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 20, số khối của X là

 A. 12 B. 13 C. 14 D. 11

Câu 3 : Số khối là :

 A. Tổng số hạt proton và số hạt nơtron của hạt nhân nguyên tử.

 B. Khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

 C. Tổng khối lượng các proton và các nơtron trong hạt nhân nguyên tử

 D. Khối lượng của nguyên tử.

Câu 4 : Ion X2- có 18e; nguyên tử X có Z = N. Số khối của nguyên tử X là:

 A. 28 B. 32 C. 34 D. 30

Câu 5 : Trong tự nhiên, kali có 3 đồng vị : 39K, 41K, 40K có phần trăm số nguyên tử lần lược là : 93,26 ; 6,73 ; 0,01. Nguyên tử khối trung bình của Kali :

 A. 39,33 B. 39,03 C. 39,23 D. 39,13

 

doc1 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Hóa học 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG 
KIỂM TRA 1 tiết – Laăn 1
Mã đề thi: 107
HÓA HỌC 10 – KHTN
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm): 
Chọn đáp án với yêu cầu mỗi câu, bằng cách tô kín ô tròn vào phần trả lời ở phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1 : Trên màn huỳnh quang của thí nghiệm tìm thấy electron ta thấy sự phát sáng và đạt một chong chóng rất nhỏ thì nó quay, chứng tỏ tia âm cực là 
	A. Chùm hạt vật chất có khối lượng. B.Chùm hạt có khối lượng và chuyển động rất nhanh.
	C. Chùm hạt mang điện tích âm.	D. Chùm hạt chuyển động với vận tốc lớn.
Câu 2 : 	Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 20, số khối của X là
	A. 12	B. 13	C. 14	D. 11
Câu 3 : 	Số khối là :
	A.	Tổng số hạt proton và số hạt nơtron của hạt nhân nguyên tử.
	B.	Khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
	C.	Tổng khối lượng các proton và các nơtron trong hạt nhân nguyên tử
	D.	Khối lượng của nguyên tử.
Câu 4 : 	Ion X2- có 18e; nguyên tử X có Z = N. Số khối của nguyên tử X là:
	A.	28	B.	32	C.	34	D.	30
Câu 5 : 	Trong tự nhiên, kali có 3 đồng vị : 39K, 41K, 40K có phần trăm số nguyên tử lần lược là : 93,26 ; 6,73 ; 0,01. Nguyên tử khối trung bình của Kali :
	A. 39,33	B.	39,03	C.	39,23	D.	39,13
Câu 6 : Cho các hạt vi mô có thành phần như sau : 6p, 6n, 6e ; 8p, 8n, 10e ; 9p, 10n, 10e ; 10p, 10n, 10e ; 11p, 12n, 10e ; 13p, 14n, 13e ; 13p, 14n, 10e. Có bao nhiêu hạt trung hoà về điện:
	A.	3	B.	2	C.	4	D.	5
Câu 7 : 	Từ kết quả nào của thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử, để rút ra 
kết luận: “Nguyên tử có cấu tạo rỗng và chứa phần mang điện tích dương có khối lượng lớn” ?
	A.	Có một số ít hạt a đi lệch hướng ban đầu và một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau.
	B.	Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng và có một số ít hạt a đi lệch hướng ban đầu
	C.	Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng, số ít đi lệch và một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau.
	D.	Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng và một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau.
Câu 8 : 	Ion A3+ có cấu hình e với phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình e của nguyên tử A là:
	A. [Ar] 4s2 3d6	B.	[Ar] 3d6s2	C.	[Ar] 3d6 4p2	D.	[Ar] 3d7 4s1
Câu 9 : Nguyên tử X có tổng số hạt là 54, trong hạt nhân nguyên tử X số hạt không mang điện nhiều hơn có mang điện là 3. Số hiệu nguyên tử X là
	A. 15	B.	14	C.	17	D.	16
Câu 10 : 	Nguyên tử có Z = 18, đó là nguyên tử của nguyên tố :
	A. Vừa là kim loại vừa là phi kim. B. Khí hiếm.	C. Phi kim.	D.	Kim loại.
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6 điểm)
	Câu 1 (1,5 đ): Viết cấu hình electron của nguyên tử Ag ( Z=47 ) và cho biết số electrron độc thân của 
nguyên tử.
Câu 2(1,5 đ): Liti ( Li ) trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị, trong đó đồng vị và . Biết nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Xác định phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng ?
Câu 3(3,0 đ:; Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử A và B là 197. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47, số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 18.
	a. Xác định tên nguyên tố và viết kí hiệu đầy đủ của A và B.
	b. Viết cấu hình electron của A và B. Viết PTHH xãy ra khi cho A tác dụng với B.
Cho: Fe=26, Co=27, Ni=28, Cu=29, Zn=30; 	N=7, O=8, F=9, P=15, S=16, Cl=17, Br=35.
BÀI LÀM

File đính kèm:

  • docKIEM TRA 1 TIET LAN I 10 NANG CAO.doc
Giáo án liên quan