Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

docx30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 TUẦN 6
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tiếng việt
 KỂ CHUYỆN: CHÚ THỎ THÔNG MINH; ÔN TẬP 
 ( Dạy bù do bão- Đã soạn ở tuần 5)
 ________________________________
 Tiếng việt
 BÀI ÂM, ÂP ( tiết 1)
 ( Dạy bù do bão- Đã soạn ở tuần 5)
 ________________________________
 Tiếng việt
 âm âp ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê.
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng con, hộp đồ dùng dạy học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 3.4. Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy 
cùng nghe. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. 
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chi: “Cò... 
cò...”/ Bé la: “Sợ!”.
- Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ)/ sai (S) trên thẻ.
- HS giơ thẻ. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. 
Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng.
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 
4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhắc HS về nhà xem trước bài 41 (em, ep).
5. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ..
 ________________________________
 Toán.
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 ( Tiếp)
 ( Dạy bù do bão- Đã soạn ở tuần 5)
 ________________________________
 Tự nhiên và xã hội.
 BÀI 4: LỚP HỌC CỦA EM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nói được tên lớp học và các đồ dùng trong lớp học. Các thành viên trong lớp học và các 
nhiệm vụ của họ. 
- HS kể tên được một số hoạt động chính của lớp học; nêu được cảm nhận của bản thân khi 
tham gia các hoạt động đó. 
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học.
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 MỞ ĐẦU Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học: Lớp chúng mình.
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói với các em điều gì về lớp học?
 GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên 
trong lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình. 
1. Giới thiệu lớp học của em
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An
 * Mục tiêu
- Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 28,29 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Lớp bạn An có những ai? Họ đang làm gì?
+ Trong lớp có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS nói được: 
+ Lớp bạn An có thầy/ cô giáo và các bạn HS. Thầy/ cô giáo hướng dẫn HS học tập, HS hát, vẽ, 
+ Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như: bảng, bàn ghế GV và HS, quạt trần, tủ đồ dùng, 
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Giới thiệu về lớp học của mình 
 * Mục tiêu
- Nêu được tên lớp học và 1 số đồ dùng trong lớp học của mình.
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học. 
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Một số HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), 
gợi ý như sau: 
+ Nêu tên lớp học của chúng mình. 
+ Lớp học có những đồ dùng gì? Chúng được sắp xếp như thế nào? 
+ Nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ). 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
- HS khác nhận xét, bổ sung. GV bình luận, hoàn thiện các câu hỏi và câu trả lời của HS.
- GV hỏi cả lớp: Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học?
- Một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời.
 Gợi ý: 
- Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS. Nhiệm vụ chính của GV là dạy học, nhiệm 
vụ chính của HS là học tập. 
- Để giữ gìn đồ dùng trong lớp học, HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ; lau chùi và bảo quản đồ 
dùng; không viết, vẽ bậy lên đồ dùng, ; sử dụng đồ dùng đúng cách; 
- HS làm câu 1, 2 của Bài tập 4 (VBT). 
2. Một số hoạt động chính ở lớp học
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động học tập trong giờ học 
 * Mục tiêu
- Kể được tên một số hoạt động học tập trong giờ học.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình, đặt câu hỏi về hoạt động học tập trong giờ học. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 2
- Thảo luận nhóm theo gợi ý sau:
+ Quan sát các hình ở trnag 30 trong SGK, kể tên một số hoạt động ở lớp bạn An. Các bạn 
trong hình đã sử dụng những đồ dùng học tập nào?
+ Trong giờ học, em đã tham gia những hoạt động nào? Với mỗi hoạt động đó, thường sử dụng 
đồ dùng học tập nào? ( có thể cho HS làm câu 3 của Bài 4 (VBT)l. 
+ Cùng thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập ( tùy điều kiện, Hs được thực hành sử dụng 
đồ dùng mà các em vẫn thường sử dụng. Ví dụ: Bộ chữ học vần, Bộ đồ dùng môn Toán, hộp 
bút màu, ) 
Bước 2: Làm việc cả nhóm
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, hỏi thêm câu hỏi, bổ sung câu trả lời của các nhóm.
- Một số HS thực hành sử dụng 1 số đồ dùng học tập trước lớp.
- GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời và phần thực hành của các nhóm.
- GV hỏi: Các em cảm thấy thế nào khi tham gia vào những hoạt động học tập trên lớp? ( HS trả 
lời theo cảm nhận của các em).
 Gợi ý: Một số hoạt động ở lớp bạn An như: vẽ tranh, xếp chữ, quan sát cây rau, làm tính, 
tập viết, tập thể dục, Với giờ Tiếng Việt, thường sử dụng bộ chữ học vần; giờ Toán – bộ đồ 
dùng môn Toán; giờ Tự nhiên và Xã hội – tranh ảnh và vật thật; giờ Mỹ thuật – bút chì, tẩy, hộp 
bút màu, 
4. Hoạt động 4: Thi kể về đồ dùng trong lớp học Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 * Mục tiêu
- Kể tên được 1 số đồ dùng có trong lớp học.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 1 số nhóm (Nhóm 2)
- Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp học. 
Bước 2: Làm việc cả lớp ( sử dụng kỹ thuật động não) 
- Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên 1 đồ dùng có trong lớp học ( lưu ý nhóm sau không được nói 
trùng tên đồ với nhóm trước).
- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.
- Nhóm nào dừng cuộc chơi cuối là nhóm thắng cuộc. 
3. Giữ gìn lớp học sạch, đẹp
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
5. Hoạt động 5: Thảo luận về lớp học sạch, đẹp
 * Mục tiêu
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình ở trang 32 (SGK), trả lời các câu hỏi: 
+ Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình
+ Em thích lớp học của em như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được:
+ Lớp học ở hình 1 lộn xộn, bừa bộn, chưa sạch sẽ. 
+ Lớp học ở hình 2 gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. 
+ Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2 hoặc nói theo suy nghĩ của HS. 
IV. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
 ..
 ________________________________
 Thứ Ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Tiếng việt Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 em ep
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. 
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, hộp đồ dùng dạy học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KHỞI ĐỘNG.
- 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40).
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa?
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
 1. Giới thiệu bài: vần em, vần ep. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 
 2.1. Dạy vần em
- GV chỉ vần em (từng chữ e, m). 1 HS đọc: e - mờ - em. Cả lớp: em. / Phân tích vần em. / 
Đánh vần: e - mờ - em / em.
- HS nhìn hình, nói: kem. Tiếng kem có vần em./ Phân tích tiếng kem. Đánh vần: ca - em - 
kem / kem.
- GV chỉ lại mô hình, từ khoá, HS: e - mờ - em/ ca - em - kem / kem. 
 2.2. Dạy vần ep 
- HS nhận biết e, p; đọc: e – pờ - ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e – pờ - ep /, ép. 
- HS nói: dép./ Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 
- Đánh vần, đọc trơn: e – pờ - ep / dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: em, em; 2 tiếng mới: kem, dép. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. 
- HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. 
- GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,...
- HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp, nép, 
tép,...).
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. 
b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu.
- Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li
- Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. 
- kem: viết k trước, vần em sau. 
- dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. 
c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. 
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ 
vừa đẹp / vừa có ý nghĩa.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu/ 2 câu). Cuối cùng, 1 
HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. 
- GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp 
+ HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng.
+ HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. Vì 
giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. 
- GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm 
với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Gà nhép rất tình cảm, / Gà nhép yêu mẹ và các em. / 
Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể 
hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ.
- Cả lớp đọc lại nội dung bài 41.
 4. Củng cố, dặn dò
- GV dẫn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe câu chuyện Thi vẽ: xem trước bài 
42 ( êm, êp).
 5.Điều chỉnh sau giờ dạy: Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 ________________________________
 Âm nhạc.
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 ________________________________
 Toán.
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
- HS có cơ hội phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau:
Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp 
phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy, cuộc chơi dừng lại khi 
đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc.
- Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một thẻ 
phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ 
trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.
 Bài 2
- Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong 
phạm vi 6 để tìm kết quả).
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
số còn lại.
 Bài 3
- Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong 
ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của 
từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ 
ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1
- HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể 
đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép 
tính:
1 +4; 5 + 0; 0 + 5.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
 Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi 
đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta 
có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim.
- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
 C. Hoạt động vận dụng
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
 D. Củng cố, dặn dò
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Những điều chỉnh sau giờ học:
 ..
 ________________________________
 Tiếng việt
 êm êp 
 ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ 
vần êm, êp.
- Đọc đúng, hiểu nội dung bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, VBT, hộp đồ dùng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
 A.KHỞI ĐỘNG: 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu 
chuyện này, em hiểu điều gì?
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 2.1. Dạy vần êm: HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. / Phân tích vần êm. / HS (cá nhân, tổ, 
lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm.
- HS nói: đêm. / Phân tích tiếng đêm ( Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm.)
- GV chỉ mô hình từ khoá cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm 
 2.2. Dạy vần êp: HS nhận biết ê, p; đọc: ê – pờ - êp. Phân tích vần êp./ Đánh vần: ê - pờ 
- êp / êp.
- HS nói: bếp lửa. Tiếng bếp có vần êp. / Phân tích tiếng bếp. / Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - 
bếp / bếp. 
- Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
- GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu yêu cầu; chỉ chữ trên từng quả táo cho 1 HS đọc, 
cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,..
- 1 HS làm mẫu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ 
vần, hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho quả táo rơi vào rổ).
- HS làm bài trong VBT..
- 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. 
Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. 
b) Viết vần êm, êp 
- 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ.
- GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê 
và m. Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li.
- HS viết: êm, êp (2 lần). Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
c) Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu 
sắc đặt trên ê).
- HS viết: đêm, bếp (lửa).
 ________________________________
 Thứ Tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tiếng việt
 êm êp 
 ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ 
vần êm, êp.
- Đọc đúng, hiểu nội dung bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, VBT, hộp đồ dùng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, 
những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhâm, 
bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, điều mà mình muốn giữ 
kín).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). 
- (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... 
/vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời lúa nếp: Chị 
nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể 
ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại 
thức ăn nào làm từ loại gạo nào.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, 
bánh giầy, bánh đa.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT.
- 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo 
tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả.
- GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các 
món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa.
* GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / bánh cuốn: gạo 
tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả năm. (Lúa 
nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con 
người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo.
 4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà chia sẻ các món ăn về gạo nếp, gạo tẻ cho người thân trong gia đình nghe nhé!
 5. Điều chỉnh sau giờ dạy.
 .
 ________________________________
 Tiếng việt
 im - ip
 ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. 
- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
-Bảng con, hộp đồ dùng, VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KHỞI ĐỘNG. Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
- 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ
- 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này?
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
 1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 2.1. Dạy vần im 
- GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 1 HS đọc: i- mờ - im. Cả lớp: im. 
- Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ – im / im.
- GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt 
đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. Tiếng bìm có vần im. / Phân tích tiếng 
bìm. / Đánh vần: bờ - im - bim – huyền – bìm/ bìm.
- GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: i- mờ - im / bờ – im - bim - huyền - bìm / bìm.
 2.2. Dạy vần ip
- HS nhận biết i, p; đọc: i- pờ - ip./ Phân tích vần ip. / Đánh vần: i- pờ – ip/ip.
- HS đọc: bìm bịp. Tiếng bịp có vần ip./ Phân tích tiếng bịp. / Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - 
bịp / bịp.
- Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bịp - nặng - bịp / bịp. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?)
- HS đọc tên từng sự vật dưới hình: nhím, kịp, cà tím,... GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai 
HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, 
lông mày).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vẫn ip; làm bài trong VBT; báo cáo. Cả lớp: Tiếng nhím có 
vần im. Tiếng kịp có vần ip...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vấn, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp.
b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip
- 1 HS nói cách viết vần im. 
- GV viết mẫu, hướng dẫn: i viết trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. / Làm tương tự với vần 
ip.
- HS viết: im, ip (2 lần). 
c) Viết: bìm bịp (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp 
(viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). 
- HS viết: bìm bịp
 ________________________________ Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 Giáo dục thể chất.
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 ________________________________
 Tiếng việt
 im - ip
 ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. 
- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
-Bảng con, hộp đồ dùng, VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Sẻ và cò: Sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh 
đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các 
em cùng nghe đọc bài.
b) GV đọc mẫu. Đọc xong, có thể mô tả thêm: Khi sẻ chê mỏ cò thô, cò chả nói gì. Sẻ rủ cò bay 
qua hồ, gặp gió to, sẻ chìm nghỉm dưới nước, còn lại thò mỏ gắp sẻ, đưa nó qua hồ. Cò tốt 
bụng, không giận sẻ huênh hoang, vẫn cứu sẻ.
c) Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). 
- HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu /4 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...).
- GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích yêu cầu: Câu 1, 2 đã được đánh số thứ tự, HS cần 
đánh số thứ tự vào ô trống trước câu 3, 4.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc./HS làm bài trong VBT. / 1 HS lên bảng, viết số thứ tự trước 2 
câu văn trên thẻ. (4) Có kịp thò mỏ.... (3) Gặp gió to, sẻ ...
- Cả lớp đọc lại 4 câu theo thứ tự đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) Sẻ chê... (2) Sẻ rủ cò... (3) Gặp 
gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ.
* Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần. Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 4. Củng cố, dặn dò.
- Tuyên dương những bạn tích cực học tập.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 5. Điều chỉnh sau giờ dạy:
 .
 ________________________________
 Toán
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O ( tiết 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một 
số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động
 HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta 
thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta 
thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình 
huống có phép cộng mà mình quan sát được.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 
3 = 7.
- Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có 
thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 3. Hoạt động cả lớp:
GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 
10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
 4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép 
cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn).
 .
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm 
tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
 Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc sử dụng 
chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV có thể nêu thêm một số 
phép cộng khác để HS rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính.
 Bài 2( HS làm ở nhà)
 Bài 3 ( HS làm ở nhà với sự hướng dẫn của phụ huynh)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi 
đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói 
theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
 D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
 E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau 
chia sẻ với các bạn.
 IV. Điều chỉnh sau giờ dạy:
 .
 ________________________________
 Thứ Năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021
 Tiếng việt
 TẬP VIẾT( Sau bài 41, 41, 42, 43)
I. MỤC TIÊU Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép- chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
 2. Luyện tập
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng: âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép; êm, đêm, êp, bếp 
lửa; im, ip, bìm bịp.
b) Tập viết: âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép; êm, đêm, êp, bếp lửa.
- HS quan sat video viết mẫu.
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách 
nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh trên chữ bếp, chữ lửa.
- HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết các vần, tiếng, từ vào bảng con.
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tuyên dương, khen ngợi các bạn tích cực.
- Về nhà hoàn thành vở Luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY.
 .
 ________________________________
 Tiếng việt
 KỂ CHUYỆN: BA CHÚ LỢN CON; ÔN TẬP
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Biết ghép các âm đã học thành vần; tìm đúng tiếng có vần đó. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đêm ở quê. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 A. KHỞI ĐỘNG. Hát bài tập thể.
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
 . Giới thiệu truyện: Ba chú lợn con trong truyện này vốn sống trên một bãi đất trống 
trong rừng. Vì luôn bị một con sói gian ác rình rập nên ba anh em lợn đã quyết định mỗi chú 
làm một ngôi nhà. Chú lợn nào thông minh, cảnh giác, làm được ngôi nhà vững chắc, chống lại 
con sói ác? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
 2. Khám phá và luyện tập .
 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2 (anh em lợn 
quyết định mỗi người làm một ngôi nhà để chống lại sói): giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ 
ngữ nói về hành động xấu của sói (rình rập), về vật liệu làm 3 ngôi nhà. Đoạn 3, 4, 5 (Sói tấn 
công lần lượt 3 ngôi nhà): giọng kể hồi hộp. Đoạn 6 (sói bị trừng trị, anh em lợn từ đó sống bình 
yên): giọng vui, hể hả.
 Ba chú lợn con
(1) Có ba anh em lợn con sống trên một bãi đất trống. Vì luôn bị sói rình rập, chúng quyết định 
làm nhà.
(2) Lợn anh làm một túp lều cỏ. Lợn nhỡ dựng một căn nhà gỗ. Còn lợn út thì xây một ngôi nhà 
bằng gạch rất vững chắc.
(3) Tối đó, sói đến cào cào vách lều cỏ. Lợn anh đáp: “Sói đi đi!”. Thế là sói - huých một cái 
thật mạnh. Túp lều đổ sập. Lợn anh hốt hoảng chạy sáng nhà lợn nhỡ.
(4) Sói lại mò sang căn nhà gỗ của lợn nhỡ, đập cửa. Hai chú lợn không mở. Sói tức giận đạp 
mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út.
(5) Sói lại chạy tới, doạ phá nhà. Lợn út thách: “Cứ thử xem!”. Sói thu hết sức, lao cả thân vào, 
nhưng ngôi nhà gạch cứ trơ trơ.
(6) Tức quá, sói trèo lên mái, chui vào nhà theo đường ống khói. Nhưng lợn út tinh khôn đã đặt 
dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi. Thế là hết đời con sói gian 
ác. Từ đó, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình yên.
 2.1. BT 1 (Củng cố) (hoạt động lớp, làm nhanh) 
- GV gắn / chiếu lên bảng lớp bảng ghép vần; nêu yêu cầu. 
- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột dọc; cả lớp đọc: a, ă, â, e, ê, i. 
- GV chỉ từng chữ (âm cuối) ở cột ngang; cả lớp: m, p.
- 1 HS làm mẫu: ghép 1 âm thành vần (VD: a + m = am); nói 1 tiếng có vần đó (VD: trám).
- GV chỉ từng chữ ở cột dọc và cột ngang, cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần: am, ap 
/ăm, ăp / âm, âp / em, ep / êm, êp / im, ip.
- HS tiếp nối nhau nói tiếng chứa vần tìm được. VD: cam - cáp / chăm - chắp / cầm - cấp / kem 
- kép / nêm - nếp / kìm - kịp,...
- HS làm bài trong VBT. Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
 2.2. BT 2 (Tập đọc)
a) GV giới thiệu: Bài đọc Đêm ở quê kể về những âm thanh ban đêm rất đặc biệt mà chỉ ở làng 
quê mới nghe thấy.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: quả là, êm ả, hầm, xe lửa, gió thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp, nấp, đám 
cỏ, íp bịp.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Có chú bìm bịp 
nấp ở đám cỏ / cứ “ip bịp, / ip bịp”.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn – mỗi đoạn 2 cầu). 
 2.3. BT 3 (Tập chép - Về nhà làm)
 3. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại 1 số từ GV chỉ.
- Chuẩn bị trước bài tiết sau.
IV. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY
 ________________________________
 Đạo đức.
 BÀI 3: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt một số yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Đồng hồ báo thức theo nhóm HS.
- Bộ giấy, kéo, bút làm “ Phiếu nhắc việc” cho HS.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KHỞI ĐỘNG 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Xem và kể chuyện theo tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi. Kế hoạch bài dạy lớp 1C. Năm học 2021- 2022 GV : Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV yêu cầu 2-3 nhóm HS kể lại nội dung truyện theo tranh.
- GV kể lại câu chuyện: Buổi sáng mùa thu, trời trong xanh, hoa nở thắm ven đường. Thỏ và 
Rùa cùng nhau đi học. Rùa biết mình chậm chạp, nặng nề nên đi thẳng đến trường. Còn Thỏ cậy 
mình chạy nhanh, nên la cà, ngắm hoa, đuổi bướm, nhởn nhơ rong chơi trên đường. Bỗng tiếng 
trống trường vang lên: Tùng! Tùng! Tùng ! báo hiệu đã đến giờ học. Thỏ hoảng hốt, cuống quýt 
chạy như bay đến trường. Nhưng khi đến cửa lớp, Thỏ thấy cô giáo và các bạn đã có mặt đầy đủ 
trong lớp, còn bạn rùa đang bắt nhịp cùng cả lớp vui vẻ hát bài “ Lớp chúng mình”.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thỏ hay Rùa đến lớp đúng giờ?
+ Vì sao bạn đến đúng giờ?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Rùa đến lớp đúng giờ vì không la cà dọc đường đi học.
- Gv dẫn dắt sang bài mới.
 Lưu ý: GV có thể kể chuyện tương tác với HS. Khi GV chỉ vài nhân vật nào thì HS nói 
tên nhân vật ấy. GV mô phỏng hành động của nhân vật và HS nêu tên hành động. HS có thể 
phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
GV có thể cho HS xem video clip để hiểu nội dung câu chuyện. GV có thể thay thế truyện Thỏ 
và Rùa bằng truyện khác.
 KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ
 * Mục tiêu 
- HS nêu được các biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 * Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm : Quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi 
sau:
+ Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
+ Việc bạn làm vào lúc đó có phù hợp không?
- GV nêu nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn Toán. 
+ Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 giờ tối. 
+Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh lúc 8 giờ tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày mai. 
+ Tranh 4: Đã 11 giờ đêm nhưng Quân vẫn đang say mê xem phim trên ti vi. 
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận và lắng nghe ý kiến bổ sung từ các nhóm khác. 
- GV kết luận sau từng tranh: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan