Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức

docx33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
TUẦN 12
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
 - HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ 
bài văn. 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
*GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học, 
Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc - HS thi kể
 thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng: (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / 
 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài 
 thơ bài văn.
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc.
 tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu 
 nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp.
 phiếu.
 - GV đánh giá 
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 *Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ Nhóm 
 - Lập bảng tổng kết vốn từ về môi + HS thảo luận nhóm lập bảng 
 trường
 - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: 
 Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
 - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - HS làm bài theo nhóm
 nhóm hoàn thành bảng 
 - Chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo 
 luận trước lớp.
 Sinh quyển Thuỷ quyển
 Khí quyển
 (MT động, thực (Môi trường 
 (MT không khí)
 vật) nước)
 Các sự vật trong Rừng, con người, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ, 
 môi trường thú, chim, cây biển, khe, thác... âm thanh, khí hậu
 + Trồng cây rừng, Giữ sạch nguồn Lọc khói công 
 chống đốt nương, nước sạch, xây nghiệp, xử lý rác 
 chống đánh bắt thải chống ô 
 Những hành động dựng nhà máy 
 cá, chống bắt thú nhiễm bầu không 
 bảo vệ môi trường nước...
 rừng, chống buôn Lọc nước thải khí
 bán động vật công nghiệp
 hoang dã...
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ - HS nêu: Biện pháp nghệ thuật so sánh
 thuật gì trong câu thơ sau:
 Mặt trờ xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng 
 các biện pháp nghệ thuật so sánh và 
 nhân hóa.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
1. Phát triển các năng lực đặc thù : 
 - Biết tính diện tích hình tam giác 
 - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh vuông góc .
 - Làm được bài 1, 2, 3 .
2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác thường và tam giác vuông.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Các hình tam giác 
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi nêu các tính diện tích hình - HS thi nêu
 tam giác.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích hình tam giác 
 - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh vuông góc .
 - Học sinh làm bài 1, 2, 3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vở sau đó chia sẻ trước lớp
 2
 - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm )
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích b) 16dm = 1,6m
 hình tam giác. S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24(m2)
 - GV chốt lại kiến thức.
 Bài 2: Cá nhân 
 - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề 
 - GV vẽ hình lên bảng - HS quan sát
 - Yêu cầu HS tìm các đường cao tương - HS trao đổi với nhau và nêu 
 ứng với các đáy của hình tam giác + Đường cao tương ứng với đáy AC 
 ABC và DEG. của hình tam giác ABC chính là BA
 + Đường cao tương ứng với đáy ED 
 của tam giác DEG là GD.
 + Đường cao tương ứng với đáy GD 
 của tam giác DEG là ED
 - Hình tam giác ABC và DEG trong bài - Là hình tam giác vuông
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 là hình tam giác gì ?
 - KL: Trong hình tam giác vuông hai 
 cạnh góc vuông chính là đường cao của 
 tam giác
 Bài 3: Cá nhân 
 - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề
 - Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước - HS tự làm bài vào vở sau đó chia sẻ 
 lớp. cách làm.
 - GV kết luận Bài giải
 a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC 
 là:
 3 x 4 : 2 = 6(cm2)
 b) Diện tích của hình tam giác vuông 
 DEG là:
 5 x 3 : 2 = 7,5(cm2)
 Đáp số: a. 6cm2
 b. 7,5cm2
 Bài 4 (M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở - Cho HS tự đọc bài và làm bài vào vở.
 - GV hướng dẫn nếu cần thiết. Báo cáo kết quả cho GV
 a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ 
 nhật ABCD:
 AB = DC = 4cm
 AD = BC = 3cm
 Diện tích hình tam giác ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6(cm2)
 b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ 
 nhật MNPQ và cạnh ME:
 MN = QP = 4cm
 MQ = NP = 3cm
 ME = 1cm
 EN = 3cm
 Tính:
 Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 4 x 3 = 12(cm2)
 Diện tích hình tam giác MQE là:
 3 x 1 : 2 = 1,5(cm2)
 Diện tích hình tam giác NPE là:
 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2)
 Tổng diện tích 2 hình tam giác MQE và 
 NPE là :
 1,5 + 4,5 = 6(cm2)
4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Diện tích hình tam giác EQP là:
 12 - 6 = 6(cm2)
 3.Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 - Cho HS tính diện tích của hình tam - HS tính:
 giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao S = 18 x 35 = 630(dm2)
 3,5m. Hay: S = 1,8 x 3,5 = 6,3(m2)
 4. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - Về nhà tìm cách tính chiều cao khi - HS nghe và thực hiện
 biết diện tích và độ dài đáy tương ứng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
- Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Năng lực: 
Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
 - Nhận xét bài KTĐK - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc 
 điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
 + Theo em, các chất có thể tồn tại ở + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể 
 những thể nào? rắn, thể khí.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Yêu cầu HS làm phiếu - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
 a) Cát: thể rắn
 Cồn: thể lỏng
 Ôxi: thể khí
 b) Chất rắn có đặc điểm gì?
 1 b. Có hình dạng nhất định
 + Chất lỏng có đặc điểm gì?
 2 c . Không có hình dạng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó.
 + Chất khí có đặc điểm gì?
 3c .Không có hình dáng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó, không nhìn 
 thấy được
 - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét và đối chiếu bài
 - GV nhận xét, khen ngợi
 Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất 
 lỏng trong đời sống hàng ngày
 - Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu - 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu 
 HS quan sát hỏi
 - Gọi HS trình bày ý kiến H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc
 - GV nhận xét H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp
 H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí 
 gặp nhiệt độ cao
 + Trong cuộc sống hàng ngày còn rất - Mùa đông mỡ ở thể rắn cho vào chảo 
 nhiều chất có thể chuyển từ thể này nóng mỡ chuyển sang thế lỏng.
 sang thể khác. Nêu ví dụ? - Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá 
 chuyển thành đá (thể rắn)
 - Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp 
 chuyển sang khí ni tơ lỏng.
 - Điều kiện nào để các chất chuyển từ - Để chuyển từ thế này sang thế khác 
 thể này sang thể khác khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ
 Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai 
 đúng"
 - Tổ chức trò chơi
 - Chia nhóm - HS chia nhóm
 - Ghi các chất vào cột phù hợp đánh - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết 
 dấu vào các chất có thể chuyển từ thể quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 này sang thể khác.
6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có - Trả lời theo ý gợi ý
 thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
 - Lấy ví dụ chứng minh
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể - HS nêu:
 của chất ? + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ 
 cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn 
 sang thể lỏng.
 + Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí 
 ni-tơ lỏng. 
 + Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá 
 ở thể rắn,...
 4. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - Về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn - HS nghe và thực hiện
 giản để thấy sự chuyển thể của nước. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Toán 
 KIỂM TRA 
 (Thời gian làm bài 35 phút)
Phần 1: Trắc nghiệm (7 điểm).
Câu 1 (MĐ1-1 điểm): Số thập phân gồm có: bảy chục, hai đơn vị và năm phần trăm 
viết là : 
 A. 72,005 B. 72,05
 C. 72,5 C. 27,05
Câu 2 (MĐ1-1 điểm): Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 95,876 chỉ giá trị là
 8 8
 A. B. 
 1000 100
 8
 C. C. 8
 10
 17
Câu 3 (MĐ1-1 điểm): Chuyển hỗn số 2 thành số thập phân ta được:
 1000
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 A. 2017 B. 2,17 C. 2,170 D. 2,017
Câu 4 (MĐ2-1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
 9
 a) 78 kg < 78000 g S b) 5 m 9 dm = 5 m2 Đ
 100
Câu 5 (MĐ2-1 điểm: Các số thập phân: 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 sắp xếp theo 
thứ tự từ bé đến lớn là:
 A. 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 B. 41,835; 42,358; 41,538; 
 42,538 
 C. 41,538 ; 41,835 ; 42,358; 42,538 D. 42,538; 42,358; 41,835; 
 41,538 
Câu 6 (MĐ3-1 điểm): Lớp 5A có 20 bạn nam và 16 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số 
bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là 
 A. 20% B. 55,5% C. 80 % D 125%
Câu 7 (MĐ4-1 điểm): Viết 5 số thập phân lớn hơn 1,2 và bé hơn 1,3 sao cho mỗi số 
có hai chữ số ở phần thập phân:
 Phần 2: Tự luận (3 điểm).
Câu 1 (MĐ2-1 điểm): Đặt tính rồi tính:
 a) 38,6 + 5,29 b) 123 – 45,6 c) 42,8 × 3,06 d) 34,5 : 0,05
Câu 2 (MĐ3-1 điểm): Tim x:
 a) 1,36 x = 4,08 + 4,76 c) 6,2 x = 43,18 + 18,82
Câu 3 (MĐ3-1 điểm): Một hình tam giác có đáy độ dài đáy là 50 cm, chiều cao tương 
ứng bằng 60% độ dài đáy. Hỏi diện tích tam giác đó là bao nhiêu cm2?
 -----------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù : 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các 
từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 
phút .
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và học thuộc lòng, Ảnh 
minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc.
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động kiểm tra đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / 
 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc.
 tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu 
 nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp
 phiếu. 
 - GV đánh giá 
 3. HĐ viết chính tả: (20 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước 
 ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết 
 khoảng 95 chữ / 15 phút 
 *Cách tiến hành:
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc 
 - Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng - HS nêu
 cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-
 sken ? 
 b) Hướng dẫn viết từ khó :
 - Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết - Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ
 chính tả. 
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS luyện viết từ khó
 vừa tìm được.
 - GV nhận xét chỉnh sửa.
 c) Viết chính tả: 
 - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài 
 d) Thu, chấm bài.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên - HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ 
 riêng nước ngoài. phận tạo thành tên riêng đó.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà tìm thêm một số tên riêng - HS nghe và thực hiện
 nước ngoài và luyện viết thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021
 Toán
 HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
 - Có biểu tượng về hình thang .
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các 
hình đã học .
 - Nhận biết hình thang vuông .
 - Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hình thang khác nhau.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho HS thi đua nêu đặc điểm của - HS nêu
 hình tam giác, đặc điểm của đường 
 cao trong tam giác, nêu cách tính diện 
 tích tam giác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Có biểu tượng về hình thang .
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với 
các hình đã học .
 - Nhận biết hình thang vuông .
*Cách tiến hành: 
 *Hình thành biểu tượng về hình 
thang
- GV vẽ lên bảng "cái thang" - HS quan sát
- Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - Hình ABCD giống như cái thang nhưng 
thang và hình ABCD chỉ có 2 bậc
- GV: Vậy hình ABCD giống cái 
thang được gọi là hình thang.
 * Nhận biết một số đặc điểm của 
hình thang.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết 
đặc điểm của hình thang, chẳng hạn - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
như:
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh? - Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, 
 BC, CD, DA.
+ Các cạnh của hình thang có gì đặc - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó 
biệt? có 2 cạnh song song với nhau
+ Vậy hình thang là hình như thế - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó 
nào? có 2 cạnh song song với nhau
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh - Hai cạnh đáy AB và DC song song với 
bên của hình thang ABCD nhau.
- GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy - Hai cạnh bên là là AD và BC
bé, cạnh CD gọi là đáy lớn
- GV kẻ đường cao AH của hình - HS quan sát
thang ABCD
+ AH gọi là đường cao. Độ dài AH 
gọi là chiều cao.
+ Đường cao AH vuông góc với 2 
đáy AB và CD
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của - HS nhắc lại
hình thang
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
*Cách tiến hành:
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Bài 1: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề 
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 quả
 - GV nhận xét, kết luận - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
 - Vì sao H3 không phải là hình thang? - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện song 
 song
 Bài 2: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc đề 
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét , kết luận
 - Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4 - Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc
 góc ?
 - Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ? - H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn 
 H3 chỉ có một cặp cạnh đối diện //
 - Hình nào có 4 góc vuông? - Hình 1
 - Trong 3 hình hình nào là hình thang - H3 là hình thang
 Bài 4: Cặp đôi
 - GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp - HS quan sát và trả lời câu hỏi
 đôi theo câu hỏi:
 - Đọc tên hình trên bảng? - Hình thang ABCD
 - Hình thang ABCD có những góc - Có góc A và góc B là 2 góc vuông
 nào là góc vuông ?
 - Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy? - Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB và 
 DC
 - HS nghe
 - GV kết luận : Đó là hình thang 
 vuông.
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự đọc bài và làm bài
 - HS đọc bài và làm bài
 - GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết.
 - HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô 
 vuông.Báo cáo kết quả
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào - HS nghe và thực hiện
 vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình 
 thang đó.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Về nhà so sánh điểm giống và khác - HS nghe và thực hiện
 nhau giữa hình thang và hình chữ 
 nhật.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản 
thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung 
cần thiết .
- Rèn kĩ năng viết thư cho người thân.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu bố cục của một bức thư - HS nêu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn 
 luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối 
 thư), đủ nội dung cần thiết .
 * Cách tiến hành: 
 - Một vài học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc
 - GV lưu ý HS: viết chân thực, kể đúng 
 những thành tích cố gắng của em trong 
 học kì I vừa qua, thể hiện được tình 
 cảm với người thân.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết thư.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết.
 - GV nhận xét - HS khác nhận xét
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? - HS nêu: Cấu tạo một bức thư gồm có 
 Đó là những phần nào ? 3 phần: phần đầu thư, phần chính và 
 phần cuối thư.
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà luyện viết lại bức thư cho hay - HS nghe và thực hiện.
 hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên 
Phủ 1954.
 Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
Phẩm chất: 
Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
 - GV:
 + Bản đồ hành chính VN
 + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên 
Phủ 1954
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu
14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách 
mạng Việt Nam?
- Nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch 
Điện Biên Phủ 1954.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân
sử tiêu biểu từ 1945- 1954
- Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê
khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối 
- Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý 
- GV nhận xét kiến
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
 Trung ương Đảng và chính phủ phát 
 19-12-1946
 động toàn quốc kháng chiến
 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 
 20-12-1946
 quốc kháng chiến của BH
 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, 
 tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 
 20-12-1946 đến tháng 2-1947
 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ 
 quốc quyết sinh
 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc 
 Thu- đông 1947
 pháp
 Chiến dịch Biên giới
 Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu 
 dũng cảm của anh La Văn Cầu
 Tập trung xây dựng hậu phương vững 
 mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn 
 sàng chiến đấu 
 Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 
 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng 
 chiến
 1-5-1952
 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và 
 cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội 
 bầu ra 7 anh hùng.
 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 
 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ 
đỏ”
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Hướng dẫn học sinh chơi
 - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi:
 hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: 
 bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc 
 tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946
 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu 
 - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 
 20/12/ 1946
 - Huế: ....
 - Đà Nẵng: .....
 - Việt Bắc: .....
 - Đoan Hùng: ....
 - Chợ Mới, chợ Đồn: .....
 - Đông Khê: .....
 - Điện Biên Phủ: ......
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu
 nào ? Vì sao ?
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện - HS nghe và thực hiện
 lịch sử mà em ấn tượng nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
- Biết tên các hàng của số thập phân 
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập 
phân .
- HS cả lớp làm được bài 1, 2 (a,b) .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Học sinh có lòng ham mê học toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ 
16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi “Gọi 
 thuyền” với nội dung: Chuyển thành 
 phân số thập phân: - HS chơi trò chơi
 0,5; 0,03; 7,5
 0,92; 0,006; 8,92
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số 
 thập phân.
 * Cách tiến hành:
 * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị 
 của hai hàng liền nhau của số thập 
 phân. 
 - GV nêu : Có số thập phân 375,406. 
 Viết số thập phân 375,406 vào bảng 
 phân tích các hàng của số thập phân 
 thì ta được bảng như sau.
 - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV.
 Số thập 
 3 7 5 , 4 0 6
 phân 
 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm Chục Đơn vị
 mười trăm nghìn
 - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm.
 phân tích trên.
 - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các 
 phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
 phân trong số thập phân
 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị 
 nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. 
 sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 
 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
 1 1 1 10
 ; 
 10 100 100 1000
 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1 (hay 
 phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10
 liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 
 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng 1 của 1 phần 
 - Cho ví dụ : 10
 mười.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu :
 375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn 
 vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
 nghìn.
 - Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 
 gì ? đơn vị.
 - Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần 
 những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
 - Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số 
 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp.
 phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406
 - Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết 
 phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy 
 rồi viết đến phần thập phân.
 - Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy 
 bốn trăm linh sáu..
 - Em đã đọc số thập phân này theo thứ - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc 
 tự nào ? phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy 
 rồi đọc đến phần thập phân.
 - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu - HS nêu: 
 cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Số 0,1985 có :
 từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.
 Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 
 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục 
 nghìn.
 - GV yêu cầu HS đọc số thập phân - HS đọc: không phẩy một nghìn chín 
 trên. trăm tám mươi lăm.
 3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
 * Mục tiêu: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa 
 phân số thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
 - GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
 cầu học sinh đọc.
 - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài
 - GV nhận xét .
 Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm 
 tra chéo, sau đó báo cáo kết quả
 a) 5,9 b) 24,18 
 - GV nhận xét HS. - HS nghe
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu
18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 
 ;0,072 ; 3,003. phần trăm
 b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 
 phần trăm
 c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 
 phần trăm và 2 phần nghìn.
 d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 
 phần trăm và 3 phần nghìn.
 -------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 .
 - Rèn kĩ năng phân biết nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ Tiếng Việt.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài - HS thi đọc
 thơ mà HS thích.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động kiểm tra đọc:(15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / 
 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 *Cách tiến hành: 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
 học
 - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc bài
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu đề
 - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ 
 - Yêu cầu HS trình bày bài kết quả
 a. Tìm trong bài thơ một từ đồng - Từ biên giới 
 nghĩa với từ biên cương ?
 b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và - Nghĩa chuyển
 ngọn được dùng với nghĩa gốc hay 
 nghĩa chuyển ?
 c. Có những đại từ xưng hô nào được - Đại từ xưng hô em và ta
 dùng trong bài thơ ?
 d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà - Viết theo cảm nhận
 câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi 
 ra cho em.
 - GV nhận xét, kết luận
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Tìm đại từ trong câu thơ sau: - HS nêu: Đại từ là ông, tôi
 Cái cò, cái vạc, cái nông
 Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò
 Không, không, tôi đứng trên bờ
 Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện
 về một người bạn thân trong đó có sử 
 dụng đại từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Địa lí 
 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
 + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập 
khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, 
 +Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_d.docx
Giáo án liên quan