Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc phân biệt giọng đọc của từng nhân vật trong bài, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong câu chuyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Phẩm chất: Biết yêu thương giữa con người với con người. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát. - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. HĐ Luyện đọc: *Yêu cầu cần đạt: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý ? + Đoạn 2: Còn lại - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: *Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK). *Cách tiến hành: Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi lam không? ngọc lam. + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên - GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc 1 theo vai. - Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH: lời câu hỏi + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có. + Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất. - GV kết luận nội dung phần + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 2 HS thi đọc - GV nhận xét 2.3. Luyện đọc diễn cảm *Yêu cầu cần đạt:: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Cách tiến hành: GV giao việc cho HS, theo dõi, hướng dẫn - 3 HS đọc tiếp nối toàn bài (HS cả giúp đỡ thêm lớp đọc thầm theo và nêu cách đọc) + Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp: Học sinh đọc đoạn 2. diễn cảm đoạn 2. - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - HS bình chọn bạn đọc tốt - Khuyến khích HS có năng khiếu đọc diễn cảm cả bài. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời. nhỏ ? - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện. có nội dung ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Năng lực ngôn ngữ: Tìm được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4. - Năng lực văn học: Nắm được quy tắc viết hoa, sử dụng đúng đại từ xưng hô. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT4); b) Phẩm chất: Tự hào và biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; từ điển HS - Học sinh: Vở , SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Yêu cầu cần đạt: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Tuy...nhưng - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (28 - 30 phút) *Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) . - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 . - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) . - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 . * Cách tiến hành: Bài tập: Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi tập + Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo... + Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật Danh từ riêng luôn được viết hoa. - Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,.. - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc nhớ về danh từ Bài tập2: Cả lớp TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu riêng. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại hoa danh từ riêng - Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở Sơn.... - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng. Bài tập 3: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại từ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp. - GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi. Bài tập 4a,b,c: Cá nhân- N4 - HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài - Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả theo N4, sau - Nhận xét bài trên bảng đó cả lớp. a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn DT ngào. - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước ĐT mắt. - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước DT mắt. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào? - Một mùa xuân mới bắt đầu. Cụm DT c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?” + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé ! + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em Bài 4d (M3,4): HĐ cá nhân mãi mãi . - Cho Hs tự làm bài vào vở - GV kiểm tra, sửa sai TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?” + Chị là chị(DT)gái của em nhé ! + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) -Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. - Hãy viết tên 3 địa danh mà em biết? - Chia sẻ trước lớp - Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chât: Yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn - trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5phút) a)Yêu cầu cần đạt: Vừa ôn lại kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b)Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi đúng" - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 25 : 50 0,75 125 : 40 0,25 75 : 100 0,5 30 : 120 3,125 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS nêu nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (27 - 30 phút) a)Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 . b) Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 - GV nhận xét HS = 16,01 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 3: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật - GV nhận xét là: 2 24 = 9,6 (m) 5 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m Bài 4: Cá nhân 230,4m2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, - GV nhận xét nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài giải Trong 1 giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31(km) Trong 1 giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5(km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 51,5 - 31 = 20,5(km) Đáp số: 20,5km Bài 2 (M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Cho HS tự nhẩm kết quả 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32 - GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu - HS nhận xét: tác dụng chuyển phép nhân thành phép 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25 chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - HS giải nhanh bài toán: Lớp 5A có 15 - HS tính: bạn nữ và 14 bạn nam. Tìm tỉ số giữa 14 : 15 = 93,33. học sinh nam và học sinh nữ của lớp 5A. (Phần thập phân của thương chỉ lấy đến 2 chữ số) - Về nhà làm thêm các phép tính tương tự như bài tập 2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - HS hát - Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên - HS nghe và ghi vở cho 1 số thập phân 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12-15 phút) *Yêu cầu cần đạt: Nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. *Cách tiến hành: a) Ví dụ 1 Hình thành phép tính - GV đọc yêu cầu ví dụ 1: Một mảnh - HS nghe và tóm tắt bài toán. vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét ? - Để tính chiều rộng của mảnh vườn - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh hình chữ nhật chúng ta phải làm như vườn chia cho chiều dài. thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính để - HS nêu phép tính tính chiều rộng của hình chữ nhật. 57 : 9,5 = ? m - Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m). Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia về phép chia để tìm kết quả của 57 : của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : 9,5. (57 10) : (9,5 10) = 570 : 95 = 6. - HS nêu : 57 : 9,5 = 6 - GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ? m - HS theo dõi GV đặt tính và tính. - GV nêu và hướng dẫn HS: Thông thường để thực hiện phép chia 57 : 95 570 9,5 ta thực hiện như sau: 0 6 (m) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên phép chia 57 : 9,5. bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách chia. - Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời. chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?. - Thương của phép tính có thay đổi - Thương của phép chia không thay đổi không? khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tìm cách tính. tính rồi tính 99 : 8,25. - GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp. HS cả tính của mình. lớp trao đổi, bổ sung ý kiến. c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Qua cách thực hiện hai phép chia ví - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một theo dõi và bổ sung ý kiến. số tự nhiên cho một số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp đó yêu cầu các em mở SGK và đọc theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay phần quy tắc thực hiện phép chia tại lớp. trong SGK 3. HĐ thực hành: (12-15 phút) *Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn . - HS làm được bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một - Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ;... 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba ...chữ số. Bài 3: Cặp đôi - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tự - HS thảo luận cặp đôi làm bài và chia sẻ làm bài. trước lớp - GV nhận xét bài làm của HS Bài giải 1m thanh sắt đó cân nặng là: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 16 : 0,8 = 20(kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng: 20 x 0,18 = 3,6(kg) Đáp số: 3,6kg Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Gv quan sát, uốn nắn. a) 3,2 : 0,1= 32 b) 168 : 0,1 = 1680 32: 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 c) 934 : 0,01= 93400 934: 100 = 9,34 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm:(2-5 phút) - Cho HS vận dụng tính kết quả của - HS tính phép tính: 28 : 0,1 = 28 : 0,1 = 280 53 : 0,01 = 53 : 0,01 = 5300 7 : 0,001 = 7 : 0,001 = 7000 - Về nhà tìm hiểu cách chia nhẩm một - HS nghe và thực hiện số cho 0,2 ; 0,5; 0,25;... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ KỂ CHUYỆN PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa - xtơ và em bé bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa - xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện, biết nghe bạn kể chuyện và nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Biết yêu thương con người qua các việc làm cụ thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 1. Hoạt động mở đầu: *Yêu cầu cần đạt: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 1.2. HĐ nghe kể (10 phút) *Yêu cầu cần đạt: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe - GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa- xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người) - GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát 1895) - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe minh hoạ SGK. - Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện (15 phút) *Yêu cầu cần đạt: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - GV nhận xét - Lớp nhận xét - HS nghe TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - Hs bình chọn hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. 3.2. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) *Yêu cầu cần đạt: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến. truyện: + Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ thể người. + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. - GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2-3 phút) - Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu nhất? Vì sao? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước.(Trả lời được các câu hỏi ở SGK, thuộc lòng 2,3 khổ thơ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Phẩm chất: Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài và tựa bài: Hạt gạo làng ta. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25-30 phút) 1.2. HĐ Luyện đọc: *Yêu cầu cần đạt: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - Một em đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ tìm hiểu bài: *Yêu cầu cần đạt: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm TLCH sau đó - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, chia sẻ kết quả trước lớp TLCH sau đó chia sẻ trước lớp: 1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù những gì? sa); của nước (có hương sen thơm trong TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ. 2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả - Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu? của người nông dân? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy. 3. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức để làm ra hạt gạo? lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. - Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. 4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm vàng”? nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng - Giáo viên tóm tắt ND chính. chung của dân tộc. - Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng. - HS đọc. 3.2. HĐ Luyện đọc diễn cảm: *Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Thuộc lòng 2-3 khổ thơ. - HS M3,4 thuộc cả bài thơ. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất. - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta” thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Bài thơ cho ta thấy điều gì? + Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm những năm chiến tranh. hơn? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng câu, từng đoạn. khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 ----------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: Văn nghệ (5 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát bài - Giới thiệu bài: Luyện tập - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (27-30 phút) *Yêu cầu cần đạt: Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các biểu thức rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5 : 0,5 5 2 10 = 10 52 : 0,5 52 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 3 5 15 = 15 18 : 0,25 18 4 74 = 74 - GV nhận xét chữa bài. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Các em có biết gì sao các cặp biểu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả thức trên có giá trị bằng nhau không ? lời : a) vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5 b) vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào - Khi muốn thực hiện chia một số cho cho biết khi muốn thực hiện chia một 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; thế nào ? chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4. - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này - HS nghe để vận dụng trong tính toán cho tiện. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS x 8,6 = 387 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong x = 387 : 8,6 phép nhân x = 45 9,5 x = 399 x = 399 : 9,5 x = 42 Bài 3: Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả + Bài toán cho biết gì ? lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Bài toán hỏi gì? + Muốn giải được bài toán ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét bài làm của HS Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình vuông(cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật )là: 25 x 25 = 625(m2) Chiều dài thửa ruộng HCN là: 625: 12,5 = 50(m) Chu vi thửa ruộng HCN là: (50 + 12,5) x 2 = 125(m) Đáp số: 125m TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-4 phút) - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở - HS tính phần thập phân của phép tính: 245: 11,6 - Về nhà vận dụng làm bài sau: - HS nghe và thực hiện Tìm y: y x 1,36 = 4,76 x 4,08 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ LỊCH SỬ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Sau cách mạng tháng Tám, nước ta đứng trước những khó khăn lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Nhận thức về Lịch sử: Trình bày được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng Tám. + Tìm tòi khám phá Lịch sử: Sưu tầm, tìm tòi, nghiên cứu tài liệu. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện pháp bảo vệ chính quyền non trẻ của Cách mạng nước ta. + Phẩm chất: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ - GV: Các hình minh họa trong SGK, GAĐT. - HS: SGK, vở. HS đọc trước bài 12 và 13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh trả lời 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27-30 phút) *Yêu cầu cần đạt: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.. - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 * Cách tiến hành: (Bài 13) * Hoạt động 1: Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám - Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi HS đọc, thảo luận nhóm TLCH tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó "Nghìn cân treo sợi tóc". khăn. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v... - Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đàm thoại: + Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc là giặc? ngoại xâm. * Hoạt động 2: Các biện pháp đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát trang 25, 26 SGK. - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp + Hình chụp cảnh gì? gạo. - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ. - Lớp dành cho người lớn tuổi học + Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" ngoài giờ lao động. - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác. (Bài 14) - HS thảo luận nhóm đôi *Hoạt động 3: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi Nam bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: nội,.... - Em hãy nêu những dẫn chứng chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa đe dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực của thực dân Pháp? lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội. - Những việc làm trên cho thấy thực TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta - Những việc làm của chúng thể hiện dã một lần nữa. tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân phủ và nhân dân ta phải làm gì? tộc. *Hoạt động 4: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm - HS đọc 18 ... không chịu làm nô lệ” - Trung ương Đảng và Chính phủ quyết - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 định phát động toàn quốc kháng chiến Đảng và Chính phủ đã họp và phát vào khi nào? động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì xảy - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí ra? Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn - HS đọc lời kêu gọi của Bác quốc kháng chiến. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến hiện điều gì ? của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất điều đó nhất? định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3-5 phút) Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về - HS viết. biện pháp bảo vệ chính quyền non trẻ của Cách mạng nước ta. - Ở các địa phương khác nhân dân ta đã - Ở các địa phương khác trong cả nước, chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi". ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 18 tháng 11 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc



