Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

docx46 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8
 Thứ Hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021
 KỂ CHUYỆN
 BÀN CHÂN KÌ DIỆU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ 
câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu 
nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
 2. Năng lực:
 - Thông qua kể chuyện, phát triển ăng lực giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự 
tin khi kể chuyện); năng lực hợp tác (phối hợp với bạn khi kể chuyện trong 
nhóm).
 - Kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết thay đổi giọng điệu phù 
hợp với nhân vật. Nắm được ý nghĩa câu chuyện.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107; máy chiếu; máy tính.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện.
đẹp. - Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
Hỏi: Bạn nào còn nhớ tác giả của bài + Tác giả của bài thơ Em thương là 
thơ Em thương đã học ở lớp 3. nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí.
- Câu chuyện cảm động về tác giả của - Lắng nghe.
bài thơ Em thương đã trở thành tấm 
gương sáng cho bao thế hệ người Việt 
Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? 
Mời các em cùng theo dõi qua câu 
chuyện Bàn chân kì diệu.
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được 
toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
* Cách tiến hành: 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở - HS theo dõi.
những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành 
động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, 
mềm nhũn, buông thõng, bất động, 
nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp, 
- GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ 
vào tranh minh hoạ và đọc lời phía - HS theo dõi GV kể và kết hợp quan 
dưới mỗi tranh. sát tranh minh hoạ.
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của 
mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành: 
a/. Kể chuyện theo cặp:
- Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, - HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối 
kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em 
từng nhóm. kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa 
 chuyện.
b/. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước 
lớp (mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể - HS kể chuyện trước lớp.
một tranh). - Một vài HS kể toàn chuyện.
 - Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên 
*GV khuyến khích các HS khác lắng của bạn.
nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết 
trong truyện.
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi 
người?
+ Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+ Kí đã cố gắng như thế nào?
+ Kí đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những 
thành công đó?
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
 + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy 
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó 
điều gì?
 khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc 
 + Em học được ở anh Kí tinh thần ham 
Kí?
 học, quyết tâm vươn lên cho mình 
GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm trong hoàn cảnh khó khăn . . . 
gương sáng về học tập, ý chí vươn lên 
trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn 
tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn, là Nhà giáo ưu tú.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ...............................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TÍNH TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, 
hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, 
mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được 
toàn bộ bài tập.
 2. Năng lực
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự 
học, năng lực giao tiếp.
 - Xác định được tính từ; vận dụng để đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng tính 
từ.
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ; máy chiếu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tiếp nối nhau đặt câu.
điện”:
- Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho 
động từ.
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của 
sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét:
Bài 1: Đọc truyện sau: - 2 HS đọc truyện.
- Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở 
Ac- boa. - 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải. + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi 
+ Câu chuyện kể về ai? tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ.
 - 1 HS đọc yêu cầu,
Bài 2: Tìm những từ trong truyện miêu - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ kết quả 
tả: trước lớp.
a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi.
b/. Màu sắc của sự vật:
- Những chiếc cầu . + trắng phau
- Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám.
c/. Hình dáng, kích thước và các đặc 
điểm khác của sự vật.
- Thị trấn. + nhỏ.
- Vườn nho. + con con.
- Những ngôi nhà. +nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông. + hiền hoà.
- Da của thầy Rơ- nê. + nhăn nheo.
*KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại
của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của 
sự vật hoặc hình dáng, kích thước và 
đặc điển của sự vật được gọi là tính từ.
Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh 
nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa Hoạt động cá nhân- chia sẻ trước lớp.
cho từ nào? - 1 HS đọc thành tiếng.
- GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh 
nhẹn, lên bảng.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa 
từ nào? cho từ "đi lại".
+ Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt 
thế nào? bát, nhanh trong bước đi.
*GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở 
trên là tính từ.
+ Thế nào là tính từ? - HS nêu theo ý biểu.
b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc - HS đọc phần ghi nhớ.
điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, 
 - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 
trạng thái SGK.
 - HS lấy ví dụ về tính từ.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu 
có dùng tính từ .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho Hs chơi Trò chơi; Ai - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn- 
đúng, ai nhanh? như sau: cả lớp đọc thầm.
Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm tìm - Thảo luận nhóm 4 tìm tính từ và ghi 
và ghi tính từ có trong hai đoạn văn vào vào bảng nhóm -Chia sẻ trước lớp.
bảng nhóm; nhóm nào đúng và nhanh Đ/a:
nhất thì nhóm đó thắng cuộc. a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, 
 trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, 
 khúc chiết, rõ ràng.
 b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, 
 dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh 
+ Tính từ là những từ như thế nào? mảnh.
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính - HS nêu.
từ: Cá nhân- chia sẻ trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: - HS đọc yêu cầu.
a. Em có thể đặt câu với các tính từ: 
ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười 
biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi giang, 
khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh đẹp, ủ rũ, 
tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, béo, lùn, . 
. .
b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về 
màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc 
điểm của sự vật.
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - HS tự viết câu vào vở.
- Nhận xét, khen/ động viên. - Đọc câu văn của mình trước lớp.
* Lưu ý HS: viết được câu văn đúng, VD:
đủ; có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa. + Mẹ em dịu dàng.
- Lưu ý HS về hình thức và nọi dung + Em trai em học hành chăm chỉ và 
của câu thông minh.
 + Con mèo của bà em rất tinh nghịch.
 + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc nên rất xanh tốt.
 +Nhà em vừa xây còn mới tinh.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy ví dụ 5 tính từ và đặt câu rồi ghi 
 vào vở.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em 
 thích trong SGK. Tìm tính từ trong 
 đoạn đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 TOÁN
 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành 
tính.
 2. Năng lực
 - Thông qua vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân học sinh có cơ hội 
phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp hợp tác, năng lực tư duy, năng lực tính toán.
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính nhanh; giải toán có liên 
quan.
 3. Phẩm chất
 - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
 a b c (a b) c a (b c)
 3 4 5
 5 2 3
 4 6 2
 - HS: SGK, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi. - HS chơi trò chơi: Xì điện - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 
900 10 = 68000 : 10 = 100, 1000, ...
123 100 = 420 : 10 =
32 1000 = 2000 : 1000 =
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
* Cách tiến hành: 
a. So sánh giá trị của các biểu thức. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- GV viết biểu thức: - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 
(2 3) 4 và 2 (3 4) 2
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai 
biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai - HS tính và so sánh:
biểu thức này với nhau. (2 3) 4 = 6 4 = 24 và 2 (3 4) 
 = 2 12 = 24
 Vậy (2 3) 4 = 2 (3 4)
- GV làm tương tự với các cặp biểu - HS tính giá trị của các biểu thức và 
thức khác: nêu:
(5 2) 4 và 5 (2 4) (5 2) 4 = 5 (2 4)
(4 5) và 4 (5 6) (4 5) 6 = 4 (5 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của 
phép nhân.
- GV treo lên bảng bảng số như đã giới 
thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - HS đọc bảng số.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị 
của các biểu thức (a b) c và a (b
 - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực 
 c) để điền vào bảng.
 hiện tính ở một dòng để hoàn thành. 
 a b c bảng(a b) c a (b c)
 3 4 5 (3 4) 5 = 60 3 (4 5) = 60
 5 2 3 (5 2) 3 = 30 5 (2 3) = 30
 4 6 2 (4 6) 2 = 48 4 (6 2) = 48
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a 
 b) c với giá trị của biểu thức a 
 + Giá trị hai biểu thức bằng nhau.
(b c) trong bảng?
- Ta có thể viết:
 - HS nêu tính chất..
(a b) c = a (b c).
*KL: Vậy khi thực hiện nhân một tích 
hai số với số thứ ba ta có thể nhân số 
thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực 
hành tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1a: HSNK làm cả bài Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
- GV hướng dẫn bài tập mẫu theo Chia sẻ lớp.
SGK.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a:
cần) a. 4 5 3 4 5 3
- GV chốt đáp án. = (4 5) 3 = 4 (5 3)
 = 20 3 = 4 15
 = 60 = 60
 b. 3 5 6 3 5 6
 = (3 5) 6 = 3 (5 6)
 = 15 6 = 3 30
 = 90 = 90
Bài 2a: HSNK làm cả bài HS làm bảng con – Lớp
 Đ/a:
 a. 13 5 2 5 2 34
 = 13 (5 2) = (5 2) 34
 = 13 10 = 10 34
 = 130 = 340
+ Em đã vận dụng tính chất nào để + Vận dụng vào t/c giao hoán và kết 
tính thuận tiện? hợp của phép nhân.
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS đọc bài toán, tự phân tích bài và 
 làm bài vào vở; 1 em làm vào bảng 
 phụ- chia sẻ trước lớp.
 Bài giải
 Có tất cả số học sinh là:
 8 15 2 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh
4. Hoạt động ứng dụng (1p) Ghi nhớ tính chất kết hợp của phép 
 nhân.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài 3 theo cách khác.
 - giải bài tập sau: Một cửa hàng có 7 
 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao 
 muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam 
 muối? (Giải bằng hai cách).
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 Thứ Ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
(ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III)
 2. Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sử 
dụng ngôn ngữ năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Viết được mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
 3. Phẩm chất
 - Có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC:
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và 
Thỏ.
 - HS: Vở BT, sgk.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận 
- GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ.
2. Hình thành kiến thức:(30p)
*Mục tiêu: Nắm được 2 cách MB trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp.
- Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
+ Em biết gì qua bức tranh này? + Đây là tranh minh hoạ truyện: Rùa và 
 Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy 
 giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về 
 đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
Bài 1: 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả - HS tiếp nối nhau đọc truyện.
lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh 
Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. dấu đoạn mở bài của truyện – Chia sẻ 
Bài 2: nhóm đôi.
- Nêu phần mở bài của câu chuyện? - Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS - Hs thảo luận nhóm 2
trao đổi trong nhóm.
+ Hãy so sánh hai cách mở bài? + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự 
 việc đầu tiên của câu chuyện.
 + Còn cách mở bài thứ hai là: Không kể 
 ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà 
 nói chuyện khác để dẫn vào chuyện 
 mình định kể.
- GV: Đó là hai cách mở bài trong bài 
văn kể chuyện.
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài 
 + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc 
gián tiếp?
 mở đầu câu chuyện.
 + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để 
 dẫn vào câu chuyện định kể.
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng, cả lớp - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để 
đọc theo để thuộc ngay tại lớp. thuộc ngay tại lớp.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được mở bài theo cách đã học.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở 
 bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời 
+ Đó là những cách mở bài nào? Vì sao câu hỏi – Chia sẻ trước lớp.
em biết? + Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể 
 ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa 
 đang tập chạy bên bờ sông.
 + Cách b/ c/ d/ là mở bài gián tiếp vì 
 không kể ngay sự việc đầu tiên của câu 
 chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện.
- Nhận xét chung, kết luận về lời giải - 2 em đọc lại 2 cách mở bài trên.
đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau đó 
bài sau đó báo cáo, các nhóm khác nhận báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ 
xét, bổ sung. sung.
+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo + Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu 
cách nào? mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu 
 câu chuyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có 
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời một người bạn tên là Lê.
đúng.
* GV: Cách mở bài trực tiếp phù hợp - HS liên hệ lòng biết ơn, noi gương 
với nội dung câu chuyện Hai bàn tay. theo tấm gương của Bác Hồ.
Tác giả muốn chú ý đến nội dung 
chuyện:ý chí, nghị lực và lòng yêu nước 
của Nguyễn Tất Thành.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nêu lại 2 cách MB trong bài văn kể 
 chuyện.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết mở bài theo cách gián tiếp cho 
 truyện Hai bàn tay.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 ...............................................
 ĐỊA LÍ
 TÂY NGUYÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
 + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm 
Viên, Di Linh.
 + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, 
Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 * HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây 
Nguyên. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây 
Nguyên:
 + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, ) trên đất 
ba dan.
 + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản.
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 2. Năng lực
 - Thông qua tìm hiểu về Tây nguyên, HS có cơ hội phát triển năng lực tự 
chủ, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên các cao nguyên ở Tây nguyên, những 
con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên, ...
 3. Phẩm chất
 - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc.
 - Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 
 - Có ý thức tuyên truyền mọi người bảo vệ và khai thác hợp lí rừng.
 II. ĐỒ DÙNG DAY- HỌC:
 - GV: 
 +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên; máy chiếu.
 - HS: Vở, sách GK, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - HS trả lời:
 + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. + Là một vùng đồi núi với các đỉnh 
 tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như 
 bát úp.
 + Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải ; 
 những loại cây nào? cây công nghiệp: cọ, chè 
 - Nhận xét, khen/ động viên.
 - GV chốt ý và giới thiệu bài.
 2. Hình thành kiến thức mới: (30p)
 HĐ1: Địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.
 * Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây 
 Nguyên.
 * Cách tiến hành: 
 a. Xác định vị trí và đặc điểm chung Cá nhân-Lớp
 của các cao nguyên. - GV chỉ vị trí của khu vực Tây - 2 HS chỉ.
Nguyên trên bản đồ địa lí TN Việt 
Nam.
- GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ - HS chỉ vị trí các cao nguyên. 
vị trí của các cao nguyên trên lược đồ 
hình 1tr 82 trong SGK. 
 - Cao nguyên Kon Tum, CN Plâyku, 
- GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ 
 CN Đắc Lắk, CN Lâm Viên, CN Di 
Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường 
 Linh. 
và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự 
từ Bắc xuống Nam. 
+ Em có nhận xét gì về các cao + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp 
nguyên ở Tây Nguyên? khác nhau.
- GV kết luận về các cao nguyên.
a. Tìm hiểu đặc điểm riêng của từng 
cao nguyên. HĐ Nhóm 4 – Lớp
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho 
mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về - Thực hiện theo yêu cầu của GV:
một cao nguyên.
+ Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
+ Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
+ Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên.
- GV cho HS các nhóm thảo luận theo 
gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm 
tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm 
được phân công tìm hiểu).
- GV cho HS đại diện các nhóm trình 
bày trước lớp kết quả làm việc của + Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất 
nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt 
 khá bằng phẳng, nhiều sông suối và 
 đồng cỏ. Đất đai phì nhiêu, đông dân 
 nhất ở TN.
 + Cao nguyên Kon Tum là một CN 
 rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng 
 phẳng, , có chỗ giống như đồng bằng. 
 Trước đây, toàn vùng được phủ rừng 
 rậm nhiệt đới nhưng nay rùng còn rất 
 ít, TV chủ yếu là các loại cỏ.
 + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi 
 lượn, sóng dọc theo những dòng sông. 
 Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một 
 lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô 
 không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay 
 trong những tháng hạn nên CN lúc nào 
 cúng xanh tốt.
 + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình 
 phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng 
 sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. 
 CN có khí hậu mát quanh năm.
b.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa Nhóm 2- Lớp
mưa và mùa khô:
- YC HS dựa vào mục 2 và bảng số - HS làm việc nhóm 2
liệu trong tr 83 SGK, trả lời các câu 
hỏi sau:
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào 
 + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 
những tháng nào? Mùa khô vào 
 10. Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 
những tháng nào?
 4, 11, 12.
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy 
 + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là 
mùa? Là những mùa nào?
 mùa mưa và mùa khô.
 - HS khác nhận xét.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 - HS đọc bài học.
và kết luận.
HĐ 2: Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
*Mục tiêu: Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, 
Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 tr 84 - Đọc mục 1, thảo luận cặp đôi- chia sẻ 
trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: trước lớp:
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: 
Nguyên? Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tày, 
 Nùng, Kinh, 
+ Trong các dân tộc kể trên, những + Trong các dân tộc trên, dân tộc sống 
dân tộc nào sống lâu đời ở Tây lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc 
Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn 
khác đến? các dân tộc từ nơi khác đến là Tày, 
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có Nùng, Kinh.
những đặc điểm gì riêng biệt? +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những 
 đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập 
 quán, một số nét văn hoá.
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu 
đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, 
đã và đang làm gì? nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và 
 đang cùng chung sức xây dựng Tây 
 Nguyên giàu đẹp hơn. *GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân 
tộc cùng chung sống nhưng đây lại là 
nơi thưa dân nhất nước ta.
HĐ 3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
* Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở 
Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, ) trên đất ba 
dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 7; bài 8 và - Đọc thầm- thảo luận cặp đôi- chia sẻ 
thảo luận câu hỏi: trước lớp:
- Nêu một số hoạt động sản xuất chủ + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao 
yếu của người dân ở Tây Nguyên. su, cà phê, hồ tiêu, chè, ) trên đất ba 
 dan.
 + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
* GV giải thích thêm cho HS biết về + Khai thác gỗ và lâm sản.
sự hình thành đất đỏ ba dan.
- GV giới thiệu cho HS xem một số 
tranh, ảnh về các cây công nghiệp ở 
Tây Nguyên; giới thiệu sản phẩm cà 
phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà 
phê bột ).
3. Hoạt động ứng dụng (5p)
- TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi 
bắt nguồn của nhiều con sông, các HS lắng nghe.
con sông chảy qua nhiều vùng có độ 
cao khác nhau nên lòng sông lắm thác 
ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm 
năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng 
lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây 
chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, 
phục vụ cuộc sống.
+ Tây Nguyên có nguồn tài nguyên - HS liên hệ BVMT, TKNL và bảo vệ 
rừng hết sức phong phú, cuộc sống rừng theo câu hỏi gợi ý của GV.
của người dân ở đây dựa nhiều vào 
rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, 
cần thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng.
 - Hướng dẫn HS về tìm hiểu về nhà - Thực hiện theo yêu cầu.
 rông ở Tây Nguyên; trang phục và lễ 
 hội của người dân ở Tây Nguyên; 
 Hoạt động khai thác sức nước; hoạt 
 động trồng rừng ở Tây Nguyên.
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hãy tìm các bài hát nói về Tây 
 Nguyên.
 - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh 
 về HĐSX của người dân ở Tây 
 Nguyên.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .............................................
 TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, 
tính nhẩm.
 2. Năng lực
 - Thông qua thực hiện phép nhân bồi dưỡng năng lực tự học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tư duy, năng lực 
tính toán và giải toán.
 - Hs thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không vận 
dụng vào giải toán có liên quan.
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Yêu thích môn 
học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: Bảng con; SGk, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- Nêu tính chất kết hợp của phép - HS nêu,
nhân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Làm vào bảng con.
13 5 2 ; 5 9 3 2
- GV nhận xét, dẫn vào bài.
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính 
nhanh, tính nhẩm.
* Cách tiến hành:
*Phép tính: 1324 20 =? Cá nhân – Lớp.
- GV nêu ví dụ: - HS đọc phép tính.
Ví dụ 1: 1324 20 =? - HS trao đổi cặp đôi tìm cách thực hiện 
 hai phép nhân trên.
 - Đại diện nhóm báo cáo, HS cả lớp 
GV kết luận cách nhân: nhân 1324 nhận xét. 
với 2, được 2648, viết 2648, viết 
thêm một chữ số 0 vào bên phải 
2648, được 26480.
* Phép nhân 230 70 = ?
Ví dụ 2: 230 70 = ? (tiến hành - HS đọc phép tính.
tương tự như ví dụ 1) - HS trao đổi cặp đôi tìm cách thực hiện 
* Lưu ý HS trường hợp nhân có nhớ. hai phép nhân trên- chia sẻ trước lớp
- Từ hai ví dụ GV giúp HS rút ra - HS rút ra cách nhân với số có tận cùng 
cách nhân với số có tận cùng là chữ là chữ số 0.
số 0.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 
0
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV.
tập. - HS làm vào bảng con- Chia sẻ lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu 
cần). Đ/a:
- GV chốt đáp án. 53 680 406 380 1 128 400
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép tính ...
 Cá nhân- Lớp
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
 - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
tập. - GV yêu cầu HS làm cá nhân bài vào 
vở (khuyến khích HS tính nhẩm, - HS làm cá nhân vào vở.
không đặt tính). GV theo dõi giúp đỡ 
HSCHT.
- Gọi 3em lần lượt nêu kết quả tính; 
 - Nêu kết quả: 
GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
 a. 397800 b. 69000 c. 1160 000
- Củng cố cách tính và thực hiện 
phép tính...
* HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh.
Bài 3 +bài 4 (dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở; 1 em làm vào bảng 
thành sớm) nhóm.
 Bài 3: 
 30 bao gạo nặng là:
 30 50 = 1500 (kg)
 40 bao ngô nặng là:
 40 60 = 2400 (kg)
 Xe đó chở tất cả là:
 1500 + 2400 = 3900 (kg)
- Chốt cách tính diện tích hình chữ Đáp số: 3 900 kg
nhật. Bài 4: 
 Chiều dài tấm kính là:
 30 2 = 60 (cm)
 Diện tích tấm kính là:
 30 80 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có tận cùng 
 là chữ số 0.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài tập 3 bằng cách khác.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..................................................
 Thứ Tư, ngày 3 tháng 11năm 2021
 TẬP ĐỌC
 VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI. VẼ TRỨNG.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức.
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn 
văn.
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước 
đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
 - HS hiểu được ND:
 + Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và 
ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
 + HS hiểu được nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở 
thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực
 - Thông qua việc tìm hiểu bài, phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn 
ngữ.
 3. Phẩm chất
 - Qua bài vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi , GD HS tính kiên trì trong học tập 
và rèn luyện.
 Qua bài Vẽ trứng giáo dục học sinh tinh thần vượt khó trong học tập và 
cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV:
 + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện); 
máy chiếu.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
 - HS: SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý - 2 HS thực hiện.
nghĩa của một số câu tục ngữ.
- GV nhận xét, dẫn vào bài.
2. Luyện đọc: (2 p )
* Mục tiêu: - Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm 
đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu 
biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
* Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh về luyện đọc ở nhà
3. Tìm hiểu bài vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn của - HS làm việc theo nhóm 2 (đọc bài, 
bài và trả lời câu hỏi: thảo luận câu hỏi) – Chia sẻ kết quả 
 dưới sự điều hành của lớp trưởng:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, 
nào? phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. 
 Sau khi được họ Bạch nhận làm con 
 nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học.
+Trước khi mở công ti vận tải đường 
thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một 
công việc gì? hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở 
 hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 
một người có chí? + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng 
 Bưởi không nản chí.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời 
điểm nào? + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc 
 những con tàu của người Hoa đã độc 
 chiếm các đường sông của miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh 
 + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự 
tranh ngang sức với chủ tàu người 
 hào dân tộc của người Việt: cho người 
nước ngoài?
 đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi 
 khách hàng với khẩu hiệu “Người ta 
 thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông 
 ngày một đông. Nhiều chủ tàu người 
 Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho 
 ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, 
 kĩ sư giỏi trông nom.
 - VD: Là những người dành được 
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh những thắng lợi to lớn trong kinh 
tế? doanh.
 + Là những người đã chiến thắng trong 
 thương trường.
 + Là người lập nên những thành tích 
 phi thường trong kinh doanh.
 + Là những người kinh doanh giỏi, 
 mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, 
 dân tộc 
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý 
Bưởi thành công? chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh: 
 biết khơi dậy lòng tự hào của khách 
 người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu 
 VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: 
 Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, 
 biết tổ chức công việc kinh doanh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.docx
Giáo án liên quan