Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình

docx43 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp 
thứ tự các số tự nhiên .
- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a)
Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,...
- HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - HS tham gia chơi - Tổ nào viết đúng 
- GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng và nhanh là tổ chiến thắng
viết số
2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc 
điểm về thứ tự các STN..
* Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhóm- Lớp
a. So sánh 2 STN. - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so 
* GV nêu VD 1: sánh
- So sánh 2 số 99 và 100 - HS: 99 99
+ Căn cứ vào đâu để em so được như Và giải thích tại sao mình lại so sánh 
vậy? như vậy
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào 
có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn - HS nhắc lại
và ngược lại - HS lấy VD và tiến hành so sánh
* GV nêu VD2: 
 So sánh 29 896 và 30 005 - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành 
 25 136 và 23 894 của nhóm trưởng và báo cáo kết quả 
 trước lớp
 - Hs trả lời: 29 896 < 30 005
 25 136 > 23 894
+Vì sao em so sánh được như vậy? + Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp 
 1 chữ số ở cùng hàng...
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số 
chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so 
số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao sánh
nhất
* GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, - HS
6, 7, 8, 9...
+Số đứng trước so với số đứng sau thì + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn 
ntn? Và ngược lại? (kém) nhau 1 đơn vị.
b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến 
7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968
+ Vì sao ta xếp được các số tự nhiên + Vì ta luôn so sánh được các STN với 
theo thứ tự? nhau.
* KL cách sắp thứ tự:
+ B1: So sánh các STN
+B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các 
STN 
* Cách tiến hành: 
Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - 
 Điền dấu > ; < ; = . Chia sẻ kết quả trước lớp
 1234 > 999 35 784 < 35 780
 8754 92 410
 39 680 = 39 000 + 680 
 17600 = 17000 + 600
- Câu hỏi chốt:
+ Tại sao em so sánh được 
 1234>999?
 93 501 > 92 410
+ Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào?
Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến a. 8136 < 8 316 < 8 361
lớn. b. 5 724 < 5 740 < 5 742
 c. 63 841 < 64 813 < 64 831
+Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên?
Bài 3(a): Cá nhân-Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
bé. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942
 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
- Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự
 2 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Ghi nhớ nội dung bài học
(2p) - Tìm các bài toán tương tự luyện giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn 
cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri 
chính sự, gián nghi đại phu,....
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô 
Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi 
trong SGK)
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
Năng lực tự học( Đọc cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác( Thảo luận nhóm), NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 hợp với bạn khi làm việc trong nhóm).
- Phẩm chất: Trung thực; trách nhiệm(Biết sống ngay thẳng và tôn trọng những 
người chính trực)
*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
 - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát
 - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe
thẳng và bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
 3 * Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn:
 Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông.
 Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành 
 được.
 Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
các HS (M1) các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường 
 gián nghị, ngạc nhiên),...
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó.
- GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về 
một số từ khó:
+ Em hãy đặt câu với từ chính trực.
+ Em hiểu thế nào là người tài ba?
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
+ Đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Mọi người đánh giá ông là người như 
thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực.
 - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (3p)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp 
chia sẻ kết quả trước lớp: 
+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng 
của Tô Hiến Thành thể hịên như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông 
nào? cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long 
 Cán.
+ Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Phẩm chất chính trực của Tô Hiến 
 Thành trong việc lập ngôi vua
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham tri chính sự ngày đêm 
người chăm sóc ông ? hầu hạ bên giường bệnh.
 4 + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không đến 
 thăm ông được.
+ Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ 
 Tán Đường hầu hạ.
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông 
 mất.
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu 
đứng đầu triều đình? Trần Trung Tá.
+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm 
khi ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm 
 sóc mà lại không được ông tiến cử
+ Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ 
chính trực của ông Tô Hiến Thành được không cử người ngày đên chăm sóc hầu 
thể hiện như thế nào ? hạ mình.
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn 
chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. 
 Vì ông không màng danh lợi, vì tình 
 riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
+ Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử 
 người tài giỏi giúp nước.
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca - HS nêu ý nghĩa của bài đọc:
ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, 
 tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan 
 Tô Hiến Thành.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng 
chính trực và phê phán những hành vi 
vụ lợi, gian dối
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô 
 Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể 
 hiện Phẩm chất kiên định....
 - Lời Thái hậu: ngạc nhiên...
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm 
 thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
 5 - GV nhận xét chung
5. Hoạt độngVận dụng trải nghiệm: (2 
phút) - HS nêu suy nghĩ của mình
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề 
 trong sách Truyện đọc 4. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ______________________________
 CHÍNH TẢ
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày 
các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực 
hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. 
- Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: - GV: Bảng phụ, máy chiếu.
 Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p)
* Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới
* Cách tiến hành:
Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp - HS cùng hát kết hợp với vận động.
với vận động bài hát Bống bống bang 
bang.
 6 - GV dẫn vào bài.
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc 
nhà? và nhân hậu.
+Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu 
muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở 
 hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc.
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, 
sai? truyện cổ
 - Hs viết bảng con từ khó. 
 - HS đọc từ viết khó 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi".
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 Lớp
 Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng 
 cánh diều
 7 - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn 
chỉnh. chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
* KL:
4. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: ( - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
2p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc 
 một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
Buổi chiều
 LỊCH SỬ 
 NƯỚC ÂU LẠC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu 
Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, 
có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ 
quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
 * HS năng khiếu: 
 - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt.
 - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ 
Loa).
- So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người 
Âu Việt
- 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 
N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực 
hành Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
- Phẩm chất: yêu nước( Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền 
thống dân tộc; không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 8 - Hình trong SGK phóng to.
 - Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 2. Khởi động: (3p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
 -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe
- Nhận xét và giới thiệu vào bài
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của 
nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: So sánh cuộc sống của người 
Lạc Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp
 - GV phát phiếu bài tập cho HS 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài Sống cùng trên một địa bàn.
tập sau: Điền dấu x vào ô những Đều biết chế tạo đồ đồng.
điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết rèn sắt.
người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều trống lúa và chăn nuôi.
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
*Kết luận: Cuộc sống của người Âu 
Việt và người Lạc Việt có những điểm - HS khác nhận xét, bổ sung 
tương đồng và họ sống hòa hợp với 
nhau.
 HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc 
- GV treo lược đồ lên bảng 
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên 
nơi đóng đô của nước Âu Lạc. lược đồ
 - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
 + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng 
 đô của nước Văn Lang và nước Âu 
 Lạc”.
 + Người Âu Lạc đã đạt được những 
 thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây 
 dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
- TBHT điều khiển các nhóm lên báo 
cáo kết quả
- GV chốt:
 Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu 
là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô 
ở vùng đồng bằng. - HS lắng nghe
 9 - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi 
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo 
nỏ thần.
HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu 
Lạc. - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước 
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo lớp
luận: 
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng 
Đà lại bị thất bại? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ 
 huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho 
rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? con trai là Trọng Thuỷ sang .
 - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo 
dục ý thức cảnh giác cho HS
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
(2p) - 2 HS đọc
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An 
 Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, 
 An Dương Vương xây thành Cổ Loa,..
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TỰ HỌC
 CÙNG ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
 nghĩa, tốc độ đọc 75-80 tiếng / phút).
 - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Người 
 mẹ luôn quan tâm cậu bé dù cậu hư và bỏ nhà ra đi. Mẹ mong nhớ mà biến 
 thành cây vú sữa. Cậu bé cuối cùng cũng nhận ra lỗi lầm và tình cảm của mẹ.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối 
với nhân vật trong truyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực và Phẩm chất:
 10 Năng lực giao tiếp, hợp tác ( cùng đọc nhóm), Năng lực tư duy sáng tạo ( đọc diễn 
cảm, thể hiện giọng các tuyến nhân vật) 
- Phẩm chất: ý thức trách nhiệm:Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Bài đọc, tranh MH, Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Sách có chuyện: Sự tích cây vú sữa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 I- TRƯỚC KHI ĐỌC
 Hoạt động 1: Khởi động:
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 HD Hs hát và vận động. - HS hát và vận động bài hát” Bàn 
 ? Bài hát nói về điều gì? tay mẹ”
 Họat động 2: -HS phát biểu: Tình yêu thương 
 - Giới thiệu sách có chứa chuyện “ Sự của mẹ luôn dành cho con
 tích cây vú sữa” Hoạt động cả lớp.
 -Một số HS lên giới thiệu trước 
 II- TRONG KHI ĐỌC lớp.
 Hoạt động 1: Đọc truyện Lớp theo dõi.
 - Nêu câu hỏi thảo luận ( các câu hỏi viết Theo nhóm 4
 trên bảng nhóm)
 + Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
 1.Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham 
 + Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, chơi, bị mẹ mắng.
 cậu bé làm gì? 2.Khi quay về nhà, không thấy 
 mẹ, cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi 
 + Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, ôm lấy một cây xanh trong vườn 
 điều kì lạ gì đã xảy ra? mà khóc.
 3. Khi cậu bé ôm cây xanh mà 
 khóc, điều kì lạ là từ các cành lá, 
 những đài hoa bé tí trổ ra, nở 
 trắng như mây. Hoa toàn, quả 
 + Câu 4: Những hình ảnh nào của cây vú sữa xuât hiện, lớn nhanh, da căng 
 gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ? mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một 
 quả rơi vào lòng cậu.
 4.Những hình ảnh của cây vú sữa 
 - Theo dõi- trò chuyện với các em về nội gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ: một 
 dung câu chuyện các em đang đọc. dòng sữa của quả trắng trào ra, 
 ngọt thơm như sữa mẹ.
 -HS phát biểu
 11 -HS lắng nghe.
 III- SAU KHI ĐỌC
 Hoạt động 1: Báo cáo kết quả: *HĐ cả lớp.
 - 2 HS đọc lại truyện.
 - Hướng dẫn cách trình bày Kể vắn tắt về nội dung câu 
 - Nhận xét. chuyện.
 Hoạt động 2: Tổng kết:
 - Nêu nội dung và ý nghiax giáo dục rút ra từ * Đại diện các nhóm trình bày.
 câu chuyện Trao đổi về nội dung câu chuyện:( 
 Bài đọc Sự tích cây vú sữa sẽ cho 
 các em hiểu về tình mẫu tử thiêng 
 liêng và sự tích hình thành cây vú 
 sữa.)
 - Nhận xét cách trình bày của bạn.
 - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học
- Rút kinh nghiệm: 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
 Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr22)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên.
- Biết trình bày với dạng toán tìm x mới
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4.
Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
Năng lực tự học( HĐ Cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic
( So sánh số có nhiều chữ số dạng so sánh kép dựa vào đặc điểm dãy số TN)
Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài.- 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 12 1. Đồ dùng
 - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 -HS: VBT, PBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
từ bé đén lớn (lớn đến bé) - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng 
 cuộc.
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải 
và trình bày theo mẫu
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp
 - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia 
 sẻ trước lớp
 a. 0 ; 10 ; 100
 b. 9 ; 99 ; 999
Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân vào vở
Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - HS đổi chéo vở kiểm tra
+ Làm ntn điền được chữ số thích hợp - Các nhóm cử đại điện trình bày
vào ô? Đáp án: 
 a. 859 0 67 < 859 167
 b. 492 037 > 482 037
 c.609 608 < 609 60 9
 d. 264 309 = 2 64 309
 - Giải thích tại sao mình lại điền như 
 vậy
- GV hỏi để chốt KT:
+ Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 
với nhau
Bài 4: Cá nhân- Cả lớp - Hs đọc đề bài.
Tìm số tự nhiên x . a. Tìm x biết x < 5
+Hãy nêu những STN bé hơn 5? Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 
- GV HD cách trình bày dạng bài tìm 4
x<5. Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4
 13 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào b.Tìm x biết : 2 < x < 5
vở. Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 
- Chữa bài, nhận xét. 3; 4
 Vậy x là : 3 ; 4
Bài tập chờ (Bài 2): Dành cho Học sinh 
năng khiếu 
- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - HS nêu kết quả
 - Giải thích cách làm
+Có bao nhiêu số có 1chữ số ?
+Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
- Chữa bài, nhận xét, chốt công thức 
tính
4. Hoạt động vận dụngtrải nghiệm: - Nắm lại kiến thức của tiết học
(2p) - Tìm x biết 13 > x > 5
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: 
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); 
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ 
láy chứa tiếng đã cho (BT2).
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm( Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để 
thêm yêu TV và giữ gìn sự trong sáng của VH Việt))
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 14 - HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 3p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới.
* Cách tiến hành
- HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc.
- GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
xét. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
 phần nhận xét
- TBHT điều khiển nhóm báo cáo 
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, 
 chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa + Truyện cổ, cha ông, lặng im.
tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV chốt: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép 
laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại
có phần âm đầu hay phần vần giống 
nhau gọi là từ láy.
b. Ghi nhớ:
 - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD (M3, M4)
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy 
đơn giản
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. 
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
nhóm vào bảng phụ.
 15 Câu Từ ghép Từ lá
 a ghi nhớ, đền nô nức 
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", thờ, bờ bãi, 
từ "dẻo dai" vào từ ghép? tưởng nhớ
 - Chốt cách xác định từ ghép, b dẻo dai, vững mộc mạc, 
từ láy chắc, thanh cao nhũn nhặn, 
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy cứng cáp 
chứa tiếng:
a. Ngay +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa
b. Thẳng +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa
c.Thật
 - 1 hs đọc đề bài.
 - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
 Từ Từ ghép Từ láy
 ngay Ngay thẳng, ngay ngắn
 ngay thật, ngay 
 đơ...
 thẳng thẳng cánh, thẳng thắn
+ Đặt câu với 1 từ em tìm thẳng đứng, 
được ở bài 2 thẳng đuột, 
+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo thẳng tính...
từ láy thế nào? thật chân thật, chân thật thà
4. Hoạt động vận dụng-trải thành...
nghiệm: dụng (2p)
 + HS nối tiếp đặt câu
) + HS nêu cách tạo TG, TL
 - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:
 Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
 Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập 
 kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 KĨ THUẬT
 16 KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được quy trình khâu thường
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách 
đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
 * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu tương đối đều 
nhau.Đường khâu ít bị dúm.
Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Trách nhiệm: ( rèn tính cẩn thận, an toàn khi thực hành)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: - Tranh quy trình khâu thường.
 - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản 
phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
 + Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
 + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
 - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.HĐ khởi động (3p)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
 2.Bài mới: (35p)
 * Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường 
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp
 HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và 
 nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường 
 và giải thích: Khâu thường còn được - HS quan sát sản phẩm.
 gọi là khâu tới và khâu luôn.
 - HS quan sát mặt trái mặt phải của 
 H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về 
 đường khâu mũi thường.
 - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của 
 17 mũi khâu thường: 
+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống 
nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái 
giống nhau, dài bằng nhau và cách đều 
nhau.
- Vậy thế nào là khâu thường? - HS nêu khái niệm
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số 
thao tác khâu, thêu cơ bản.
- Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu 
nên trước khi hướng dẫn khâu thường 
HS phải biết cách cầm vải, kim, cách 
lên xuống kim.
- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu - HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm 
cách lên xuống kim. vải, kim.
- GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý: 
+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng - HS theo dõi.
lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu 
ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống 
đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường 
dấu.
+ Cầm kim chặt vừa phải, không nên 
cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó 
khâu.
+ Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào 
ngón tay hoặc bạn bên cạnh. - HS thực hiện thao tác cầm kim, lên 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao kim, xuống kim (3-5HS)
tác.
 GV hướng dẫn kỹ thuật khâu 
thường: 
 - HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm 4, 
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn nêu các bước khâu thường và chia sẻ 
HS quan sát tranh để nêu các bước trước lớp
khâu thường. +B1: Vạch dấu theo đường khâu hoặc 
 gẩy sợi vải và rút chỉ
 +B2: Thực hiện khâu theo đường vạch 
 dấu
 18 - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật 
 khâu mũi thường.
 - GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch + Ta cần thắt chỉ để chỉ không bị tuột
 dấu ta cần làm gì?
 - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi - HS quan sát
 và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
 - GV lưu ý: 
 + Khâu từ phải sang trái.
 + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa 
 phần vải có đường dấu lên, xuống nhip 
 nhàng.
 + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. 
 Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
 - HS đọc ghi nhớ cuối bài.
 - Cho HS đọc ghi nhớ
 - GV tổ chức HS tập khâu các mũi - HS thực hành trên giấy ô li
 khâu thường cách đều nhau một ô trên 
 giấy kẻ ô li.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành khâu thường tại nhà vào 
 giấy ô li
 - Dùng mũi khâu thường để khâu chiếc 
 4. HĐ sáng tạo (1p) túi vải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2022
 KỂ CHUYỆN
 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, 
thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực, phẩm chất:
- NL giao tiếp và hợp tác(tự tin nói, kể chuyện trước đám đông) NL sáng tạo( Sáng 
tạo trong diễn đạt)... 
 19 - Phẩm chất: Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
 - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc - 2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ 
- GV nhận xét chuyển ý bài mới Nàng tiên Ốc
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần: - HS theo dõi
+Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ: tấu, giàn hoả 
truyện. thiêu, hống hách, bạo tàn,...
+Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành 15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4
 -HD hs làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp
 - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi 
trường.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_thu.docx
Giáo án liên quan