Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc31 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 TUẦN 29
 Thứ Hai, ngày 04 tháng 04 năm 2022.
 Đạo đức.
 Cô Hà lên lớp.
 -----------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
2. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích 
HSNK hoàn thành tất cả BT
3. Phẩm chất.
- HS có ý thức học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài.)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân 
có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với 
 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 nhau
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án:
 6 5 3 11 3 3 3
HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( )x = x 1x 
thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7
cách làm trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài.) Đáp án b)
 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1
VD:
 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1
+ Rút gọn 3 với 3. c) 
+ Rút gọn 4 với 4. 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140
Ta có: 2 3 4 = 2 
 3 4 5 5
- Chốt đáp án, khen ngợi HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp
 - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết:
  Tấm vải dài 20 m
  May quần áo hết 4 tấm vải
 5
 2
  Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 
 3
 m
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi số vải còn lại may được bao 
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? + Ta phải tính được số mét vải còn lại 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. sau khi đã may áo.
 Bài giải
 Đã may áo hết số mét vải là:
 20  4 = 16 (m)
 5
 Còn lại số mét vải là:
 20 – 16 = 4 (m)
 Số cái túi may được là:
 4: 2 = 6 (cái túi)
 3
 Đáp số: 6 cái túi
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
 Chọn đáp án: D
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có 
lời văn
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Chính tả.
 NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè 
dân gian theo thể lục bát.
+ Năng lực văn học:- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh 
ngã.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một 
 thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - 
 bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, 
 thanh ngã
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.( 2T)
 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức 
ăn, không khí, ánh sáng.
 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi 
trong những điều kiện khác nhau. 
- Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các 
động vật ăn tạp
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Làm việc nhóm
 - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi 
được nuôi trong những điều kiện khác nhau. 
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK.
- GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và 
sự trao đổi khí ở thực vật? trình bày trên sơ đồ.
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ 
sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi 
trong những điều kiện khác nhau. 
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức 
ăn, không khí, ánh sáng.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để Nhóm 4 – Lớp
sống?
- Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền 
phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. vào phiếu thảo luận.
 PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
 Nhóm:............
 Bài: Động vật cần gì để sống ?
 Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu
 5
 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn
 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước
 3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí
 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong 
thí nghiệm và trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi con chuột được sống trong + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong 
những điều kiện nào? một chiếc hộp giống nhau.
 + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung + Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong 
cấp điều kiện nào? hộp của nó chỉ có bát nước.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Con chuột số 2 thiếu nước uống vì 
- Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn.
chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở 
sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi vì nắp hộp của nó được bịt kín, không 
nhanh lên bảng. khí không thể chui vào được.
 + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc 
 hộp nuôi nó được đặt trong góc tối.
+ Con chuột nào được cung cấp đủ + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã 
các điều kiện để sống và phát triển được cung cấp đầy đủ các điều kiện 
 sống.
- GV: Thí nghiệm các em đang phân 
tích giúp ta biết động vật cần gì để 
sống. Các con chuột trong hộp số 1, - Lắng nghe.
2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, 
mỗi con vật đều lần lượt được cung 
cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột 
trong hộp số 3 là con đối chứng, con 
này phải đảm bảo được cung cấp tất 
cả mọi điều kiện cần để cho nó sống 
thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. 
Vậy với những điều kiện nào thì 
động vật sống và phát triển bình 
thường? Thiếu một trong các điều 
kiện cần thì nó sẽ ra sao? Chúng ta 
cùng phân tích để biết.
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: Nhóm 4 – Lớp
- Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con 
và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này 
chết trước? Vì sao? không có thức ăn, chỉ có nước uống nên 
 nó chỉ sống được một thời gian nhất 
 định.
 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột 
 số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức 
 ăn hết, lượng nước trong thức ăn không 
 đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết.
 + Con chuột số 3 sống và phát triển bình 
 thường.
 + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị 
 ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt 
 kín, không khí không thể vào được.
 + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không 
 khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó 
 không được tiếp xúc với ánh sáng.
+ Động vật sống và phát triển bình + Để động vật sống và phát triển bình 
thường cần phải có những điều kiện thường cần phải có đủ: không khí, nước 
nào? uống, thức ăn, ánh sáng.
- GV giảng: Động vật cần có đủ - Hs lắng nghe 
không khí, thức ăn, nước uống và 
ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển 
bình thường. Không có không khí để 
thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ 
chết ngay. Nước uống cũng đóng vai 
trò rất quan trọng đối với động vật. 
Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ 
thể của sinh vật. Không có thức ăn 
động vật sẽ chết vì không có các chất 
hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ 
thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống 
yếu ớt, mất dần một số khả năng có 
thể thích nghi với môi trường.
2. Khám phá: ( TT)
* Mục tiêu: 
- Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các 
động vật ăn tạp
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp
+ Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói 
nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của 
loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
+ Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo 
luận để chia các con vật đã sưu tầm 
 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
được thành các nhóm theo thức ăn của - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 
chúng theo các nhóm và thuyết trình trước lớp
 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 + Nhóm ăn thịt.
 + Nhóm ăn hạt.
 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 + Nhóm ăn tạp.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm 
được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân 
loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, 
trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
- GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của 
động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe
vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. 
Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức 
ăn của loài động vật khác. Mối quan 
hệ giữa các loài giúp hình thành nên 
hệ sinh thái cân bằng
- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là 
từng con vật trong các hình minh họa lá cây.
trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, 
 lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, 
 cám, 
 + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt 
 của các loài động vật khác.
 + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá 
 cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, 
 côn trùng, sâu bọ, 
 + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó 
 là sâu, côn trùng, 
 + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, 
 + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn 
 trùng, các con vật khác.
 + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là 
 thịt các loài vật khác, các loài cá, ...
 + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật 
ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất 
lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
ăn tạp?
+ Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, 
tạp?
- Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe.
 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
động vật giành cho việc kiếm ăn. Các 
loài động vật khác nhau có nhu cầu về 
thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực 
vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, 
có loài ăn tạp.
3.Thực hành:
Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? + Cho HS chơi thử:
- GV phổ biến cách chơi: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà + Con vật này có 4 chân phải không? 
không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu =>Đúng.
HS quay lưng lại cho các bạn xem con + Con vật này có sừng phải không? 
vật của mình. => Sai.
+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con + Con vật này ăn thịt tất cả các loài 
vật mình đang mang là con gì. động vật khác có phải không?
+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 => Đúng.
câu về đặc điểm của con vật. + Con vật này sống ở trong rừng đúng 
+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. không? => Đúng
+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ 
pháo tay. tay khen bạn).
- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ 
những đặc điểm của con vật, thức ăn 
của chúng.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu 
 hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt?
 (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào 
 những lúc nghỉ ngơi)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 05 tháng 04 năm 2022.
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI ( Tuần 33)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho 
trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan 
thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn 
lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
+ Năng lực văn học:- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
2. Góp phần phát triển các năng lực
 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng 
lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm 
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không 
nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở tương lai tốt 
 Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan + 
 Chú ấy sống rất lạc quan + 
 Lạc quan là liều thuốc bổ + 
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
 lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra 
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 + lạc dân: người dân 
 + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
 ngữ vào viết câu, bài văn
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tin học
 Thầy Thìn lên lớp.
 --------------------------------------------------
 Toán
 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Ôn tập về bốn phép tính với phân số
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
các bài tập
3. Phẩm chất.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
 - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án:
 4 2 28 10 38
 + = + 
- Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35
 4 2 28 10 18
bài, chốt đáp án đúng. - = - 
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35
 4 2 8
phân số.  = 
 5 7 35
 4 2 28 14
 : = = 
 5 7 10 5
Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bài) Đáp án:
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 
 2 5 3 8 30 9 38 9 29
phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu a. 
cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 3 2 4 12 12 12 12 12 12
 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. x : : ; : x 1x 
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2
biểu thức.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 
chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả 
bài) Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã Bài giải
cho, yếu tố cần tìm. a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. phần bể nước là:
- Gọi 1 HS làm bảng lớn. 2 + 2 = 4 (bể)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 5 5 5
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp số: 4 bể 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài 5
toán có lời văn b. Số phần bể nước còn lại là:
 4 1 3
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã (bể)
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 5 2 10
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; Đ/s: 3 bể
chốt KQ; khen ngợi/ động viên 10
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 Lịch sử
 KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và 
lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ 
sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh 
thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được 
công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , 
bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá 
của đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh về kinh thành Huế
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây 
Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ 
 đó, Nguyễn Ánh 
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt 
không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...
ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của 
mình?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của 
kinh thành 
HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Cá nhân – Lớp
Huế
- GV treo hình minh họa trang 67 SGK 
+ Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di 
 tích lịch sử kinh thành Huế.
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS 
xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau 
khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn - Cả lớp lắng nghe.
được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. 
Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một 
kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương 
Giang. ...
 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - HS nêu: 
Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và 
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ
xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ 
- GV tổng kết ý kiến của HS. mọi miền Tổ quốc
 + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ 
 nhiều lần 
 + Toà thành khi hoàn thành dài hơn 
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km
phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe
cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu 
sửa nhiều lần
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp
Huế
 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam 
bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành có cột cờ cao 37 m
Huế + Nằm giữa kinh thành là Hoàng 
 thành, cửa chính vào là Ngọ Môn 
 => hồ sen => điện Thái Hoà
 + Các lăng tẩm với khuôn viên 
 rộng, cây cối xanh tốt
- GV: Kinh thành Huế là một công trình 
có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa - Lắng nghe
và sáng tạo của nhân dân ta
HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp 
những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và 
thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du - Các nhóm thảo luận.
lịch để giới thiệu về những nét đẹp của 
công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả làm 
lại kết quả làm việc. việc của nhóm mình.
- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm 
việc tốt, thuyết trình hay
- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích - Lắng nghe
cố đô Huế được UNESCO công nhận là 
Di sản văn hoá thế giới.
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di 
sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, 
 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ 
tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở gìn các di tích, danh lam thắng cảnh 
Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách của đất nước
nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là 
niềm tự hào của dân tộc ta .
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài 
 về kinh thành Huế, con người và 
 thiên nhiên Huế
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............ ......................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 06 tháng 04 năm 2022.
 Thể dục.
 Thầy Tùng lên lớp.
 --------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI ( T34)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại 
chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); 
+ Năng lực văn học:- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời 
(BT2, BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa 
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
của các từ đó. Từ Nghĩa
 Vui Hoạt động giải trí
 chơi
 Vui Vui vẻ trong lòng
 lòng
 Vui Vui vẻ và sung sướn 
 sướng
 Vui tính Người có tình tình luôn 
 vui vẻ
 Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
 Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . 
 . . .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Câu hỏi: làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + là người thế nào?
gì? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời Đáp án:
câu hỏi gì? a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải mua vui. . .
đúng. b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
 vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
 c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi.
 d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
 vui vẻ.
 Cá nhân – Lớp
* Bài 2: - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
 VD:
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động Bạn Quang lớp em rất vui tính.
 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
viên. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
* Bài 3: Nhóm 4 – Lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc 
đúng. khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười 
 hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành 
 khạch, cười toe toét,... .
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa - HS nói câu và viết câu vào vở BT
 VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
tìm được.
 Bọn khỉ cười khanh khách.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng 
HS. - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém 
 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
đo khối lượng. nhau 10 lần
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp
chấm Đáp án:
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị 
đo khối lượng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
chấm Đáp án:
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg 1 yến = 5 kg
- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2
đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp
lớp đọc thầm.
+ Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ 
nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai 
như thế nào? cân nặng.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải
 1 kg 700 g = 1700 g
 Cả con cá và mớ rau nặng là:
 1700 + 300 = 2000 (g)
 2000 g = 2 kg
 Đáp số: 2 kg
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) *Bài 3: 
- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án:
khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g
 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
 *Bài 5: 
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đ/s: 16 tạ gạo
 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Địa lí.
 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với 
nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu: 
 - Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
 - Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, 
nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, 
vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt 
Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, 
Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở 
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi 
tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển 
Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
3. Phẩm chất
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc
Giáo án liên quan