Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
 Thứ Hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố KT về văn miêu tả.
- Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá.
- Viết được lời mở bài gián tiếp hoặc 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành 
và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ.
- HS: Sách, vở. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Giới thiệu bài mới. - Hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p)
a. Viết chính tả.
*Mục tiêu: Nhớ - viết được 3 khổ thơ đầu của bài Đoàn thuyền đánh cá.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc thuộc 3 khổ thơ đầu Cá nhân - Cả lớp
của bài Đoàn thuyền đánh cá. - Thực hiện theo HD của GV và viết 
 bài.
- Xác định những từ ngữ khó viết hoặc - HS nêu: cài then, sập cửa, căng buồm, 
dễ viết lẫn. thoi, dệt, luồng, nuôi lớn, ...
 - HS luyện viết các từ ngữ đó.
 - HS nhớ viết lại 3 khổ thơ đó.
- Yêu câu HS nhớ viết lại 3 khổ thơ đó.
- HS viết xong, YC HS kiểm tra chéo 
bài viết của nhau.
b. Tập làm văn.
 1 *Mục tiêu: Viết được lời mở bài gián tiếp; 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- YC HS nhớ lại cách mở bài gián tiếp 
trong bài văn miêu tả cây cối, sau đó 
viết bài.
- Mời HS đọc đoạn văn của mình trước 
lớp.
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS.
 VD: + Mở bài gián tiếp:
 Vườn của ông nội em có rất nhiều cây 
 ăn quả : bưởi, táo, nhãn, cam, Mùa 
 nào thức nấy, quanh năm gia đình em 
 được thưởng thức trái cây vườn nhà. 
 Trong khu vườn ấy, em thích nhất cây 
 xoài.
 + Đoạn văn tả các bộ phận của cây:
 Cây xoài này em ông em trồng đã 6 
 năm. Em cũng không rõ đó là giống 
 xoài gì chỉ biết là ăn rất ngon. Thân cây 
 lớn, màu nâu nhạt, cao trội hơn các cây 
 mọc xung quanh. Cách gốc cây khoảng 
 1 m thì các cành xoài chĩa ngang, chia 
 thành nhiều nhánh. Lá xoài thon, dài, 
 màu xanh đậm, nổi rõ các đường gân 
 trên mặt lá.
 Hoặc:
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết đoạn 
 Cây xoài ra nhiều quả lắm. Xoài kết 
văn tả cây cối.
 thành chùm, mỗi chùm 5-6 quả, lúc nào 
HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng cũng đung đưa trong gió. Những quả 
biện pháp nghệ thuật. xoài to trông hệt như hai bàn tay úp lại, 
 tròn căng, khoác áo vàng tươi trông đến 
 là đẹp mắt.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút)
* Liên hệ: 
- Mời HS chia sẻ về ích lợi của cây cối - HS chia sẻ lợi ích và các biện pháp bảo 
với cuộc sống vệ cây.
- Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ - 3- 4 em nêu.
cây xanh.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. - Chữa các lỗi trong đoạn văn
 2 - Hoàn thiện bài văn tả cây cối hay hơn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................
 TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; 
bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể 
hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước (trả lời 
được các câu hỏi thuộc hai đoạn cuối bài).
 - Học thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài 
đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn).
 - Phẩm chất: HS yêu thích, trân trọng các cảnh đẹp thiên nhiên của đất 
nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu.
 - HS: SGK; 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử 
 thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học.
2. Hoạt động khám phá, luyện tập (35 phút)
a. Luyện đọc: (8-10p)
 3 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - N2 đọc chú giải.
(phần chú giải và các từ khác nếu 
có) - Phát hiện các từ ngữ khó và luyện đọc 
- Hướng dẫn HS tìm từ khó và (chênh vênh, xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm 
luyện đọc. ông, Tu Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, 
 khoảnh khắc, nồng nàn ,...)
- Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS chia đoạn
 Bài được chia làm 3 đoạn
 - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 + Đoạn 3: Còn lại. 
 - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp + Đại diện nhóm đọc trước lớp - các nhóm 
từng đoạn. khác nhận xét.
GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn 
giọng ở các từ ngữ thể hiện sự 
ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức 
của du khách trước vẻ đẹp của 
đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa 
Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng 
bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng 
hoe, long lanh, hây hẩy,..
- GV đọc mẫu (toàn bài đọc với 
giọng kể, rõ ràng, chậm rãi).
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài.
bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ 
 kết quả.
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có 
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả cảm giác như đi trong những đám mây 
những điều em hình dung được về mỗi trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp 
bức tranh? trắng xoá liễu rũ.
 + Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, 
 4 rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những 
 em bé HMông, Tu Dí 
 Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên 
 bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái 
 là vàng rơi hiếm quý.
 -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống 
+ Những bức tranh bằng lời trong bài của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng 
thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác bềnh huyền ảo khiến du khách như 
giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự đang đi bên những thác trắng xoá tựa 
quan sát tinh tế ấy? mây trời.
 + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá 
 vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. 
 Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa 
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tuyết nồng nàn.
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự 
 đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
 lùng, hiếm có.
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả 
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước 
 cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa 
 là một món quà diệu kì của thiên nhiên 
*Hãy nêu nội dung của bài dành cho đất nước ta.
 Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc 
 đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
 mến thiết tha của tác giả đối với 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các cảnh đẹp của đất nước.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự 
ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
 + Cử đại diện đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 5 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài.
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và Tự liên hệ.
trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền 
của Tổ quốc. - Viết những điều em biết về Sa Pa.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..........................................................................................................................
 ....................................
 TOÁN
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
để giải toán có liên quan).
 - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Nêu các bước giải toán “Tìm hai số Nhóm 4: Trả lời và báo cáo.
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài.
2. Hoạt động hình thành KT mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 6 * Cách tiến hành:
 Bài toán 1 
- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán.
 3
đó là . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán.
 5
+ Bài toán cho ta biết những gì?
 + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, 
 3
 tỉ số của hai số là .
 5
+ Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số.
- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ
 Số lớn: (5 phần bằng nhau)
 Số bé: (3 phần bằng nhau như thế)
 - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau 
mấy? là:2 (phần).
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị.
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 
đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
bằng nhau?
+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng 
 + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
+ Vậy số bé là bao nhiêu?
 + Số bé là: 12  3 = 36.
+ Số lớn là bao nhiêu?
 + Số lớn là: 36 + 24 = 60.
 - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh 
 Giải
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là:
 24 : 2 x 3 = 36
 Số lớn là:
 36 + 24 = 60
 Đáp số: SL: 60
 SB: 36
Bài toán 2 
 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
 + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai 
 số đó.
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m.
 7 7
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là .
 4
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
và giải bài toán Giải:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 (phần)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12: 3 x 7 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 12 = 16 (m)
 Đáp số: CD: 28m
 CR: 16m
Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
các bước giải bài toán về tìm hai số khi  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?  Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm số lớn, số bé.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc bài toán, phân tích bài toán.
- Tổ chức cho HS chữa bài và nhận xét - Giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm.
bài của bạn. Giải
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ?
vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123
 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----|
 ?
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 Số thứ nhất là:123: 3  2 = 82
 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205
 Đáp số: Số bé: 82
- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205
– Tỉ
 - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp.
Bài 2 + bài 3 (dành cho HSNK)
 Bài 2:Giải
 Ta có sơ đồ:
 8 ? tuổi
 Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi
 Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
 ? tuổi
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 25: 5  2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
 Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
 Tuổi mẹ: 35 tuổi
 Bài 3:
 Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
 Ta có sơ đồ:
 ? 
 SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100
 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----|
 ? 
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 5 = 4 (phần)
 Số bé là:100 : 4  5 = 125
 Số lớn là: 125 + 100 = 225
 Đáp số: Số bé: 125
 Số lớn: 225
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
 Nhắc lại các bước giải toán hiệu – tỉ.
Gv nêu bài toán: Cô giáo hơn Hải 36 
tuổi. Biết tuổi Hải bằng 1 tuổi của cô. - Nêu kết quả và cách làm.
 4
Tính tuổi của mỗi người.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022
 CHÍNH TẢ
 AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ?
 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe và viết đúng bài chính tả bài, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng bài tập 2a, BT 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chính bài 
tập).
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ cả lớp; cặp đôi; nhóm 4); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính 
tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp 
và sáng tạo. 
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Vở, bút, bảng con ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào 
giờ học.
*Cách tiến hành:
- Giới thiệu bài mới. - Hát tập thể, vận động tại chỗ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
a) Chuẩn bị viết chính tả: (6 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài chính tả, tìm được các từ khó viết. 
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần 
viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4, 
 không phải do người A- rập nghĩ ra. Một 
 nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát – 
 đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên 
 văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3,4, ...
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS 
nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, Ấn 
luyện viết. Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực, rộng 
 rãi, 
 - Viết từ khó vào vở nháp.
 10 b) Viết bài chính tả: (20 phút)
* Mục tiêu: Nghe và viết đúng bài chính tả bài, trình bày đúng bài báo ngắn có 
các chữ số.
 - Tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai.
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
 - GV đọc lại bài cho học sinh tự soát lại - Học sinh xem lại bài của mình, 
 bài của mình. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS. nhau.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS.
 - Lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt.
* Cách tiến hành:
Bài 2a: 
- GV nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập - Nhóm 4- chia sẻ trước lớp.
cho HS. - HS làm bài vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét chốt lại lời giải. - Đại diện nhóm trình bày kết quả; Cả 
 lớp nhận xét. 
 Đáp án:
 Tr: trai, trâu, trăng, trân,...
 Ch: chai, chan, châu, chăng, chân...
 - Trăng rằm rất sáng.
Bài 3: - Cái chân bà bị đau.
 - HS nêu yêu cầu BT. 
 - HS đọc thầm truyện vui “Trí nhớ tốt”, 
 làm bài vào vở. 
GV và cả lớp nhận xét bài làm trên - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền 
bảng, chốt lời giải đúng. hoàn chỉnh. 
 Đáp án:
 Những tiếng thích hợp cần điền vào ô 
 trống là: nghếch – châu - kết – nghệt – 
 trầm – trí.
 11 + Theo em câu chuyện trên có tính hài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng 
hước ở điểm nào? Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ 
 tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy 
 ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã 
 sống được hơn 500 năm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 - Viết lại các từ viết sai trong bài 
 chính tả.
 - Lấy VD để phân biệt êt/êch.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu 
tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
 - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua bài tập 1; 2; 3 
hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập; thích tìm tòi, 
khám phá.
 GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước 
tươi đẹp, có ý thức BVMT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 12 - Yêu cầu HS nhắc lại câu khiến dùng - Hát tập thể, vận động tại chỗ.
để làm gì? cho ví dụ về câu khiến. - Nhóm 4 trả lời và báo cáo.
- Gv nhận xét.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới.
2. HĐ luyện tập, thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa 
câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong 
BT4.
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Những hoạt động nào được - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Cá nhân - Chia sẻ lớp.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài Đáp án:
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, 
để trả lời. ngắm cảnh.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
+ Lấy VD về hoạt động du lịch? - HS tiếp nối nhau trả lời:
 + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt 
 ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Chọn ý đúng để trả lời: Cá nhân - Chia sẻ lớp.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài 
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho 
 Đáp án: 
để trả lời.
 Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu 
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
 những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy 
 hiểm.
+ Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, 
 lên mặt trăng, sao Hoả ,...
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày - HS làm bài cá nhân – trao đổi cặp đôi- 
đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? chia sẻ trước lớp.
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Đáp án:
từ: - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 
Đàng hay còn được gọi là đường; sàng Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở 
khôn là nhiều sự khôn ngoan, hiểu biết. rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng 
- GV nhận xét và chốt lại. thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó 
+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao để học hỏi, con người mới sớm khôn 
khác có nội dung tương tự câu trên ngoan, hiểu biết.
 + Đi cho biết đó, biết đây
 Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn 
Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp
 13 Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo 
giải các câu đó dưới nay. nhóm 
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 
nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời.
chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 
đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời.
VD: sông Hồng.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi 
 Đáp án:
trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ 
nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một a) sông Hồng
nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. b) sông Cửu Long
 c) sông Cầu
 e) sông Mã
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. g) sông Đáy
 h) sông Tiền, sông Hậu
* GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu d) sông Lam
cũng có những cảnh đẹp, các con sông i) sông Bạch Đằng
không những đẹp mà còn gắn liền với - HS liên hệ bảo vệ môi trường
những chiến tích lịch sự và văn hoá 
truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và 
bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp?
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2- 3 phút)
- Kể về chuyến du lịch của em. - Các nhóm thi đua thực hiện.
- Nói những hiểu biết của mình về một 
con sông xuất hiện trong bài tập 4.
- Hướng dẫn học ở nhà. - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 ĐỊA LÍ
 THÀNH PHỐ HUẾ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được 
nhiều khách du lịch.
 14 - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
 - Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
 tác (hoạt động nhóm , chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có kĩ 
 năng, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. Qua đó biết phân tích, so 
 sánh, đối chiếu các dữ liệu trên đối tượng mà các em đang học.)
 - Phẩm chất: Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là Di sản Văn hoá 
 thế giới từ năm 1993). Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo 
 vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bản đồ hành chính VN; máy chiếu.
 - HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của 
 Huế.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào 
giờ học.
*Cách tiến hành:
 - HS trả lời câu hỏi theo nhóm 4:
+ Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch + Vì hoạt động du lịch phát triển do 
đến tham quan miền Trung? có nhiều bãi biến đẹp, nhiều di sản 
- Nhận xét. văn hoá và nhiều lễ hội đặc sắc.
- Cho HS nghe bài hát về Huế. - Lắng nghe và nói về nội dung bài 
- GV giới thiệu bài mới. hát.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
a) Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
+ Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài.
 * Cách tiến hành:
 15 - GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính Cá nhân – chia sẻ trước lớp.
VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về 
thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của - HS tìm và xác định.
tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu 
cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ 
đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: 
+ Con sông chảy qua TP Huế là sông gì? - Cặp đôi thảo luận và trả lời:
+ Huế thuộc tỉnh nào? + Sông Hương.
+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của + Tỉnh Thừa Thiên – Huế.
Huế. + Kinh thành Huế, chùa Thiên 
- GV nhận xét và bổ sung thêm: Mụ, Lăng Tự Đức,cầu Trường 
 Tiền, ...
+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy 
Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận 
An.
+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ - Lắng nghe
cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
* GV nhấn mạnh: Các công trình đó có từ rất lâu: 
hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn. 
Thời kì đó Huế được chọn làm kinh đô nên bây 
giờ mới gọi là cố đô Huế năm 1993, cố đô Huế 
với các công trình kiến trúc cổ cung đình, thành 
quách, đền miếu, lăng tẩm đã được công nhận 
là di sản văn hoá thế giới.
b) Hoạt động 2: Huế - Thành phố du lịch.
* Mục tiêu: Biết được Huế có thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến 
Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
* Cách tiến hành:
 Yêu cầu HS quan sát hình 1; lược đồ thành phố - Quan sát hình 1; lược đồ thành 
Huế và: phố Huế 
+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông - Thảo luận cặp đôi và trình bày 
Hương, chúng ta có thể tham quan những địa trước lớp:
điểm du lịch nào của Huế? + Lăng Tự Đức, điện Hòn 
 Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh 
 thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ 
 Đông Ba 
+ Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của 
TP Huế. + HS mô tả.
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm 
đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc - HS mỗi nhóm chọn và kể một 
tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm địa điểm.
 16 tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du 
lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu 
vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu 
cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt 
sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực. - HS lắng nghe
- GV chốt lại nội dung bài học.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p)
 - HS đọc nội dung Ghi nhớ.
- Nói lên cảm nghĩ của em khi học về thành phố - Thực hiện theo yêu cầu.
Huế.
GDHS biết yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất 
nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi 
trường.
- Hướng dẫn học ở nhà. - Ghi nhớ nội dung bài.
 - Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng 
 viết về thành phó Huế .
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ....................................................
 Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
 KỂ CHUYỆN
 ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), HS kể lại được từng đoạn và 
 kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Đôi cánh của Ngựa Trắng” rõ ràng, đủ ý.( BT1)
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện( BT2): phải mạnh 
 dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
 HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành 
 kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu 
 có sáng tao, kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
 - Phẩm chất: Mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi.
 17 * GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ 
đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 - GV nhận xét, dẫn vào bài học tại chỗ
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ - HS lắng nghe
nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn 
nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, 
suốt ngày 
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng 
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, 
mếu máo, 
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
- GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn 
quýt bên nhau. - Lắng nghe và quan sát tranh.
- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ 
tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh 
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn 
có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh 
quẩn bên mẹ.
 + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi 
xa cùng Đại Bàng.
 + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa 
Trắng.
 18 + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao 
xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa 
Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng 
thấy bốn chân mình that sự bay như Đại 
Bàng.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện.
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC.
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...
* Cách tiến hành: 
a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể từng đoạn truyệnm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
b. Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí.
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
bạn. + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa 
 cùng Đại Bàng Núi? 
 + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa 
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu Trắng điều gì? 
chuyện: 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang 
 đầu óc mới mau trưởng thành.
 - HS có thể phát biểu:
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện. + Câu chuyện khuyên mọi người phải 
 mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng 
 tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững 
 vàng 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút)
+ Em có nhận xét gì về chú Ngựa + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và 
Trắng? đáng yêu.
* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong 
tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm 
cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. 
 19 Cần yêu quý và bảo vệ chúng
+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói * Có thể sử dụng câu tục ngữ:
về chuyến đi của ngựa trắng? Đi cho biết đó biết đây
 Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
 Hay: 
 Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
- Hướng dẫn về nhà. - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr 151)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Vận dụng giải được các bài toán liên quan.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để giải 
toán có liên quan).
- Phẩm chất: - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK; 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số - LPHT điều hành trả lời, nhận xét
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán
 +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan