Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình

doc46 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số .
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (chia sẻ với bạn 
trong nhóm, trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
 - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số.
 * HS làm BT1, BT2, BT3 (a viết được 2 số: b dòng 1).
+ Phẩm chất : HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo 
trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Hình vẽ minh hoạ SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Chơi trò chơi "Chuyền điện"
 Tổng kết trò chơi + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số 
- Dẫn vào bài mới tròn chục từ 90 đến 10.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài
 + Ứng với mỗi vạch là các số tròn 
 nghìn.
 - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở 
 KT
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
- Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 
 1 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 
 000; 41 000
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân – Lớp
 - 2 HS phân tích mẫu.
 - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích 
cấu tạo số Cá nhân – Lớp
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo - HS phân tích mẫu.
mẫu) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu: b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Nhóm 2 – Lớp
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
nào? Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính 
chu vi - Ghi nhớ nội dung bài học
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN luyện tập tính chu vi và diện tích 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) của các hình phức hợp
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu 
đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 2 - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm, 
...
 - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người 
yếu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (biết phối hợp với bạn khi 
làm việc trong nhóm).
- Nêu bài học cho bản thân từ nhân vật Dế Mèn và bạn nhỏ trong bài thơ.
- Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự 
tin trách nhiệm; đoàn kết.
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
- HS: SGK, vở viết, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - Cán sự lớp điều khiển lớp hát bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng 
đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe
thương của chị Nhà Trò, giọng dứt 
khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và 
hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 4: Phần còn lại. 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà 
 3 trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, 
 nức nở),...
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT 
lời điều hành hoạt động chia sẻ:
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì 
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy 
cảnh như thế nào? chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng 
 đảng đá cuội.
 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
=>Nội dung đoạn 1? + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá 
rất yếu ớt? yếu lại chưa quen mở.
 + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông 
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi cảm đối với chị Nhà Trò.
gặp chị Nhà Trò? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của 
=> Đoạn 2 nói lên điều gì? chị Nhà Trò
 + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương 
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã 
 chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không 
 đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm 
 nay chăng tơ ngang đường dọa vặt 
 chân, vặt cánh ăn thịt.
 + Thấy tình cảnh đáng thương của 
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
thấy được điều gì? + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe 
+ Trước tình cảnh đáng thương của càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. 
Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc 
 ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
 với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy 
 khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
 + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả 
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 
 4 Mèn là người như thế nào? * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm 
* Nêu nội dung bài lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực 
 kẻ yếu, xoá bỏ những bất công
 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
- GV tổng kết, nêu nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm đoạn 2
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng 
điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực 
 người yếu,...)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn 
 tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 CHÍNH TẢ
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không 
mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 5 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện 
tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng 
tạo. 
- Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận 
- GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ.
 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
 hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc.
 - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước 
 + Đoạn văn kể về điều gì? lớp
 + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế 
 Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, 
 - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết đáng thương của Nhà Trò.
 sai? - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn 
 - GV đọc từ khó chùn,...
 - Hs viết bảng con từ khó. 
 + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
 + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa
 3. Viết bài chính tả: (15p)
 * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
 xuôi
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
 - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS - HS nghe - viết bài vào vở
 đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính 
 xác
 - GV giúp đỡ các HS M1, M2
 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
 6 * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
 các lỗi sai và sửa sai
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
 5. Làm bài tập chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 Lớp
 Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-
 lòa-làm 
 - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh. chỉnh.
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn
 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự 
 học cho đẹp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 CHIỀU: LỊCH SỬ 
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 7 - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con 
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ 
nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có 
nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số 
yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện 
tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
- Phẩm chất: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống 
dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu
 - HS: sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 TBVN cho lớp hát, vận động tại 
GV giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới chỗ
 2.Hình thành kiến thức mới: (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con 
 người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ 
 nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho 
 hiệu quả.
 * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
 8 HĐ1: Khái quát về con người, đất Cá nhân – Lớp
 nước Việt Nam
 - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của 
 của mình về đất nước mình
 + Con người
 + Thiên nhiên
 + Lịch sử 
 - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe
 tranh ảnh liên quan
 - GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình 
 dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và 
 quần đảo 
 + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ
 nước?
 - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng 
 xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe
 thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc 
 đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải 
 quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao 
 động và sản xuất.
 HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học Nhóm 2 – Lớp
 và cách thức học tập - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con 
 đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - người, đất nước VN
 Địa lí + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình 
 dựng nước và giữ nước của cha ông
 + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu 
 làm gì? thập thông tin,....
 - GV chốt KT, nội dung bài học - HS lắng nghe
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, 
 chương trình môn học.
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử 
 - Địa lí
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..
.................................................................................................................................
 .
 9 _____________________________
 TỰ HỌC
 EM VUI HỌC TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 Học sinh trải nghiệm các hoạt động 
- Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, 
trừ các số trong phạm vi 100000.
- Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép 
trừ.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật 
gắn với các hoạt động tạo hình.
- Phát triển các NL toán học.
 Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn 
thành tốt các nội dung .
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi;Bài hát.
 2. Học sinh: Bút màu, giấy vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 1-3 phút
Mục tiêu:Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu Tổ1: Đếm thêm 100 từ 100 đến 1000 - Nhận xét
và ngược lại
+ Yêu cầu Tổ 2: Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 
10000 và ngược lại
+ Yêu cầu Tổ 3: thêm 10000 từ 10000 đến 
100000
GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động trải nghiệm,luyện tập:20 - 22 phút
 - Mục tiêu
+ Ôn tập, củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 100000. 
- Cách tiến hành.
 10 Hoạt động 1. HS tự hoàn thành các bài tập HS tự hoàn thành các bài tập, ghi 
- cầu HS tự hoàn thành các bài tập, ghi nhớ các nhớ các kiến thức của các môn 
kiến thức của các môn học buổi sáng. học buổi sáng.
- GV theo dõi và hướng dẫn, giúp đỡ một số học 
sinh và giải đáp các thắc mắc.
 Hoạt động 2. Trò chơi : Điền số thích hợp
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo -HS thực hiện theo nhóm: Vẽ các 
 nhóm: Vẽ các vòng tròn rồi viết số, phép vòng tròn rồi viết số, phép cộng, 
 cộng, phép trừ phép nhân, phép chia thích phép trừ phép nhân, phép chia 
 hợp với mỗi tình huống. thích hợp với mỗi tình huống.
 - Khuyến khích HS sáng tạo theo 
 cách của các em.
3. Hoạt động vận dụng: 7-8 phút
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực Một số cặp hs đố nhau về bài 
tiễn. toán liên quan đến các phép tính 
- Cách tiến hành. đã học.
- GV tổ chức cho học sinh chia sẻ
 Nêu cảm xúc sau giờ học.
 - Nói về hoạt động thích nhất trong -HS nói cảm xúc sau giờ học.
 giờ học. -HS nói về hoạt động thích nhất 
 - Nói về hoạt động bản thân còn lúng trong giờ học.
 túng, nếu làm lại sẽ làm gì. -HS nói về hoạt động còn lúng 
 túng, nếu làm lại sẽ làm gì.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................................................................................
 _____________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 20122
 TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
 11 4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, 
NL quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy 
từ bé đén lớn (lớn đến bé) định
 - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng 
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự cuộc.
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện
 * Đáp án:
 7000 + 2000 = 9000 ;
 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000
 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính 
nhẩm - HS làm bài cá nhân vào vở
Bài 2a (HSNK làm cả bài): 
 Cá nhân- Lớp - Chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong *Đáp án: 
vở của HS 4637 7036
 + 8245 - 2316 (...)
 13882 4720
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện 
phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Hs đọc đề bài.
Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 12 Cá nhân- Cả lớp VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 
 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 
 3742
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh 
các số nhiều chữ số - HS nêu yêu cầu
Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – 
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Thống nhất đáp án:
 a) 56731<65371 < 67351 < 75631
 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự
 - HS làm cá nhân vào vở Tự học và 
 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn báo cáo kết quả
thành sớm): 
- GV kiểm tra riêng từng HS - Nắm lại kiến thức của tiết học
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN lập bảng thống kê về số sách em 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền 
 mua sách
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 ____________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào 
bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, 2, 3; hoạt động 
luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học, sử dụng 
đúng câu kể khi nói và viết.
 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Máy chiếu; bảng phụ.
 - HS: SGK, VBT, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài 
mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV kết nối bài học
 2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
 * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi 
 nhớ.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
 a. Phần nhận xét.
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
 - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
 nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
 * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm 
 bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một 
 giàn..
 *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu
 * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, 
 bầu. thanh: huyền
 * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
 tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
 + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, 
 bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, 
 giàn
 + Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi
 như tiếng bầu?
 => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy 
 phần? - HS trả lời
 + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong 
 tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
 * GV KL, chốt kiến thức 
 b. Ghi nhớ:
 - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ.
 - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD 
 14 cấu tạo 
 3. Hoạt động thực hành:(17p)
 * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố 
 trong SGK
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. 
 Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – 
 tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học 
 tập.
 Tiếng Âm Vần Thanh
 đầu
 Nhiễu Nh iêu ngã
 Điều ... ... ...
 Phủ ... ... ...
 * Nhận xét phiếu học tập của HS, 
 chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập.
 Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách 
 Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả.
 Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
 - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao
 giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...
 KĨ THUẬT
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, 
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 15 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể 
chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết 
hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
- Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài học tại chỗ 
 2..Hình thành kiến thức mới: (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, 
 dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
 - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
 * Cách tiến hành: 
 HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan Nhóm 2 – Lớp
 sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
 a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) 
 và quan sát màu sắc, độ dày của một - HS đọc, quan sát mẫu vải 
 số mẫu vải.. - Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về 
 màu sắc, độ dày của các loại vải khác 
 b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết nhau, các loại chỉ khác nhau
 hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ
 - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu 
 chúng ta nên chọn chỉ giống với - HS lắng nghe
 màu vải để đường khâu không bị lộ
 HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc 
 điểm và cách sử dụng kéo.
 - Cho học sinh so sánh sự giống và - HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận 
 khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ nhóm phát hiện ra điềm giống và khác 
 nhau, chia sẻ trước lớp
 - Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải - HS quan sát hướng dẫn, thực hành 
 ngay tại lớp
 - GV chốt ý, chuyển hoạt động
 HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan Cá nhân – Lớp
 16 sát, nhận xét một số vật liệu, dụng 
 cụ khác.
 - GV yêu cầu nêu một số dụng cụ - HS nối tiếp nêu
 khâu, thêu khác
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - VN thực hành thao tác cắt vải
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng 
 trong may mặc
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...
 _________________________ 
 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2022
 KỂ CHUYỆN
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi 
những con người giàu lòng nhân ái.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể 
chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết 
hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
- Phẩm chất: Quý trọng người có tài và giàu lòng nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
 + Nội dung câu chuyện.
 + Cách kể.
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
HS: SGK; những chuyện viết về người có tài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 17 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài học tại chỗ 
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong 
truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4
 - HD hs làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp
 - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội 
dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội 
 dung trước lớp
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu
điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, 
 ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con 
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo người.
dục lòng nhân hậu, yêu thương con 
người
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, - Kể lại câu chuyện cho người thân 
khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây nghe
ra (lũ lụt) như thế nào?
 18 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS nêu
 - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ 
 điểm 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....
 ______________________________
 TẬP ĐỌC
 MẸ ỐM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng 
tình cảm, nhẹ nhàng.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ 
với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong 
bài).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ,...
- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ
 * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản 
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
- HS: SGK, vở viết, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 + Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc
+ Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung
 - GV chuyển ý vào bài mới.
 2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p)
 19 * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, 
đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập 
cảm đọc và chia sẻ trước lớp
- GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
SGK) nối tiếp đoạn lần 1.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp 
HS, cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, 
 quản, sắm, nếp nhăn,...).
 - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: 
 (đọc chú giải)
 - Báo cáo việc đọc trong nhóm
 - 1 HS đọc toàn bài (M4)
3. Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo 
với ông bà, cha mẹ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi
hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời 
 các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải 
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn
hướng dẫn của GV
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ 
 bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng 
 cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe
thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn + Những câu thơ trên muốn nói rằng: 
nói điều gì : mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô 
 Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại 
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn 
 Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa.
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ 
nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng - HS lắng nghe
Nguyễn Du kể về thân phận một người 
con gái là Thuý Kiều
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi 
mẹ ? ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại 
 trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
 + Mọi người đến thăm hỏi, người cho 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_thu.doc
Giáo án liên quan