Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2022 Toán Luyện tập chung (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đếm,đọc,viết,so sánh các số trong phạm vi 1000.Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm ,chục ,đơn vị - Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc,viết,so sánh các số đã học trong tình huống thực tiễn 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành các bài tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; tivi - Bảng trăm, chục, đơn vị được kẻ sẵn. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS hát và vận động theo bài hát bạn”: HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố Em học toán bạn so sánh 2 số. -GV nhận xét, chuyển vào bài mới -GV ghi bài - HS ghi vở 1 B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (23’-25’) Mục tiêu:Biết dựa vào đặc điểm của từng dãy số để điền được số còn thiếu vào ô trống Bài 1: - HSnêu a)Số ? - HS thảo luận nhóm đôi b)Trả lời các câu hỏi - 1 nhóm viết vào bảng nhóm và gắn lên bảng Mục tiêu:Biết đếm,đọc,viết ,so sánh,phân - HS quan sát và nhận xét tích ,biểu diễn số có ba chữ - HS trả lời - Gọi HS nêu yêu cầu phần a - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đếm số lượng các khối lập phương nêu số tương ứng cho ô,đọc cho bạn nghe các số tương - HSnêu ứng . - HS suy nghĩ trả lời nhẩm GV đưa đáp án - Hs trả lời - GV chỉ vào bảng và hỏi:3(ở cột trăm) có - HS khác nhận xét giá trị bao nhiêu?;6(ở cột chục )có giá trị bao nhiêu? - Gọi HS nêu yêu cầu phần b - HS trả lời(điền số vào ô trống) - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS thực hiện - Gọi 3 hs lần lượt trả lời - 3 HS lần lượt đọc Bài 2.Số ? - HS khác nhận xét Mụctiêu:Biết đếm,đọc,so sánh và điền số còn thiếu trên tia số - HS trả lời đặc điểm từng tia số. Bài 2 yêu cầu các em làm gì? (hơn kém nhau 1 đơn vị) - HS trả - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi: lờihơn kém nhau 10 đơn vị) +Đếm,đọc,và nêu số còn thiếu ở trong ô - HS nghe trống trên tia số - HS trả lời +Chia sẻ với bạn cách làm 2 - Gọi 3 HS đọc lần lượt từng dãy số - HS làm bài vào vở - GV bật đáp án - HS quan sát,nhận xét - Hs thực hiện D. Hoạt dộng vận dụng (3’-5’) Mục tiêu: Thực hành,vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn - Gọi hs thi nêu số có ba chữ số rồi phân tích -HS nêu theo hàng. -HS thảo luận -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày - HS thi nêu trước lớp. -HS trình bày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .... Tiếng Việt Bài 28: Các mùa trong năm Bài đọc 1: Chuyện bốn mùa (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ đó hiểu biết về các mùa. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : + Nhận diện được một truyện kể. + Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi ; Kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh 3 - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động GV cho cả lớp nghe nhác và hát bài - HS hát Cháu yêu bà. 3. Khám phá – Luyện tập -Hs đọc thầm theo a)HĐ 1: Đọc hiểu - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ thầm theo. ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ thơ. trả lời CH theo nhóm đôi. Cách tiến hành: -Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài. - Một số HS trả lời CH theo hình thức - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. phỏng vấn: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài + Câu 1: thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm HS 1: Câu chuyện có mấy nàng tiên? đôi. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho mùa - GV mời một số HS trả lời CH theo này? hình thức phỏng vấn. HS 2: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, - GV nhận xét, chốt đáp án. Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho 1 mùa trong năm. Hoạt động 2: Đọc hiểu ▪ a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi + Câu 2: trong phần Đọc hiểu SGK trang 82. HS 1:: Theo lời các nàng tiên, mỗi b. Cách tiến hành: mùa có gì hay? - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 HS 2: - Theo nàng Đông: Mùa xuân câu hỏi: về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. + HS1 (Câu 1): Câu chuyện có mấy nàng tiên? Mỗi nàng tiên tượng trưng - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của cho mùa này? nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học + HS2 (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, trò mới được nghỉ hè. mỗi mùa có gì hay? - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích + HS3 (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, mùa đều có ích, đều đáng yêu như thế làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, nào? 4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi phá cỗ. và trả lời câu hỏi. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông - GV mời đại diện HS trình bày kết mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi quả. người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: HS 1: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu như thế nào? HS 2: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao. Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua xuân về cây trái đâm chồi nảy lộc. bài đọc, em hiểu điều gì? - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. b)HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. bản: - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì - HS làm bài vào VBT. sao? - Một số HS trình bày kết quả trước - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. lớp. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. BT 1: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. Bài tập 1: Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn: - HS lắng nghe. a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? - HS trình bày: c. Vì sao mùa thu đáng yêu? a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa d. Vì sao mùa đông đáng yêu? xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ trước lớp. có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. 5 - GV nhận xét, chốt đáp án: c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa BT 2: đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. trước lớp. Bài tập 2: Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu - HS làm bài vào VBT. in nghiêng: - Một số HS trình bày kết quả trước - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. lớp. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS thảo luận theo nhóm đôi. Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo ríu ran. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn - HS đọc thầm, làm bài vào vở. văn, làm bài vào Vở bài tập. - HS trình bày: Mùa thu, con đường - GV mời đại diện HS trình bày câu trả em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên lời. GV giúp HS ghi lại kết quả lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bảng phụ. bông cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. 3.Vận dụng( 5’) -Yêu cầu HS thi kể về mùa em yêu - HS thi kể trước lớp. thích. - Về nhà luyện đọc lại bài. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS nêu. bài đọc, em hiểu điều gì? ------------------------------------------- Tiếng Việt 6 Viết: Nghe viết: Chuyện bốn mùa I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. -Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe yêu cầu bài tập. 2. Khám pha- Luyện tập HĐ 1: Nghe – viết đoạn viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính 7 xác khổ thơ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu đoạn viết. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết, yêu cầu cả - HS đọc bài; các HS khác lắng lớp đọc thầm theo. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung gì? - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình Đất khen ngợi bốn nàng tiên thức, tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ Xuân, Hạ, Thu, Đông. đầu đoạn viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh - HS lắng nghe, thực hiện. dấu gạch đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - HS chú ý. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ - HS soát bài. viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS tự chữa lỗi. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: - HS lắng nghe, tự soát lại bài của nội dung, chữ viết, cách trình bày. mình. HĐ 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2) a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: 8 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2a: Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống: - HS làm bài. - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, che, trốn, chơi. - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng thơ, làm bài vào Vở bài tập. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (Bài tập 3) a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 3b, chọn vần êt/êch phù hợp, điền vào ô trống. - HS làm bài vào vở. b. Cách tiến hành: - HS lên bảng làm bài: chênh - GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời 1 HS lệch, kết quả, trắng bệch, ngồi đứng dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay bệt. êch phù hợp với ô trống: - HS đọc lại các từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, làm bài vào Vở bài tập. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ đã điền -HS thi nêu trước lớp. chữ hoàn chỉnh. -Hs lắng nghe.. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: 3.Vận dụng( 5’) -Yêu cầu HS thi tìm từ có âm ch hoặc tr.. 9 - Về nhà luyện lại bài viết đẹp hơn. ------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS hát và vận động theo bài hát bạn”: HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố Em học toán bạn so sánh 2 số. -GV nhận xét, chuyển vào bài mới -GV ghi bài - HS ghi vở B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (23’-25’) Mục tiêu:Biết dựa vào đặc điểm của từng dãy số để điền được số còn thiếu vào ô trống Bài 3 (trang 57) 10 Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 1000 - HS làm việc cá nhân, sử dụng - Đọc bài 3. các dấu >, <, = và ghi lại kết quả. - Bài toán y/c gì? - HS đổi vở kiểm tra, đọc kết quả, chia sẻ cách làm với bạn. - Y/c HS suy nghĩ , làm bài vào vở. - HS chia sẻ cách làm với các bạn - Mời HS nêu miệng kết quả trước lớp. trong lớp. - Đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của mình. - GV chốt đáp án đúng, khen HS. Bài 4 (trang 57) - HS đọc Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 1000, áp dụng để sắp xếp các số theo đúng - HS nêu thứ tự. - HS quan sát các số, suy nghĩ và - Đọc bài 4. tìm số lớn nhất, bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số theo đúng thứ tự. - Bài toán y/c gì? - Mời HS đọc lại các số bài toán cho. - HS suy nghĩ, thực hiện theo Y/c. - Y/c HS quan sát và làm bài trên thẻ số. - GV mời lớp phó học tập điều hành các bạn chia sẻ bài làm. - Chốt đáp án, có thể đưa thêm các thẻ số khác để đố HS. Bài 5 (trang 57) Mục tiêu:Hs ước lượng được số chấm tròn - HS đọc trong hình. - HS nêu - Mời HS đọc to đề bài. HS ước lượng số chấm tròn và nói - Bài toán y/c gì? cho bạn nghe cách ước lượng của - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và ghi mình. lại kết quả thảo luận. - HS chú ý quan sát, so sánh với 11 - GV khích lệ HS đặt câu hỏi cho bạn về kết quả của nhóm mình. cách đếm , cách ước lượng . Bài 6 (trang 57) Mục tiêu: Biết kể một số tình huống thực tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000. - HS đọc yêu cầu. - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả - HS thảo luận: qs tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về những tình huống sử dụng các số đến 1000 trong cuộc sống. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - HS nêu ý kiến D. Hoạt dộng vận dụng (3’-5’) Mục tiêu: Thực hành,vận dụng nêu các số có ba chữ số trong tình huống thực tiễn - Gọi hs thi nêu số có ba chữ số rồi phân tích -HS nêu theo hàng. -HS thảo luận -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày - HS thi nêu trước lớp. -HS trình bày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .... Tiếng Việt TẬP VIẾT: CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết các chữ cái Y viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Cảm nhận được ý nghĩa của câu ứng dụng. 2. Năng lực: - Năng lực văn học; Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 12 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Y. - Mẫu chữ cái Y viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Tập viết chữ hoa Y Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Y viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa Y - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát và nhẫn xét mẫu chữ mẫu chữ Y: Y. + Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li. + Quy trình viết: - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ chữ mẫu và nói: + Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ U). + Nét 2: nét khuyết ngược. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu lên bảng lớp: - HS lắng nghe. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 13 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); dừng bút ở Đk 2 trên. - GV viết chữ Y lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: và nhận xét độ cao của các chữ cái. - GV giúp HS hiểu: + Độ cao của các chữ cái: chữ Y cao 4 li. Các chữ T, y, g, b cao 2.5 li; các chữ q, đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng), a (bào). -HS viết vào bảng con + Nối nét: nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê. 2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ K cỡ vừa - HS viết các chữ Y cỡ vừa và cỡ và cỡ nhỏ vào vở. nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng vào vở. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào vở. -HS viết vào bảng con 3.Vận dụng( 5’) -Yêu cầu HS thi viết tên các bạn bắt đầu bằng chữ K -GV nhận xét, tuyên dương. Đạo đức BÀI 11: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 14 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh - Thực hiện được một số cách để kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Câu chuyện, bài hát, trò chơi có nội dung gắn với bài học “Kiềm chế cảm xúc tiêu cực”. - Bộ tranh về nhận thức, quản lí bản thân theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, máy chiếu .(nếu có) 2. Đối với học sinh: 15 - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Đoán cảm xúc”. - HS hào hứng xung phong lên - GV mời 3 bạn lên bảng thể hiện các loại bảng tham gia trò chơi. cảm xúc khác nhau. Cả lớp ngồi dưới đoán - Cả lớp ngồi đoán cảm xúc của bạn đang thể hiện cảm xúc gì. bạn - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt: Ở bài trước chúng ta đã được học cách để thể hiện các cảm xúc tích cực để luôn được vui vẻ, tràn - HS nghe GV giới thiệu bài học ngập niềm vui đúng không nào? Vậy với cảm mới. xúc tiêu cực, chúng ta sẽ phải làm như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay, bài 11: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Qua bài thơ, HS biết được bạn Bin rất hay cáu giận và buồn, khóc. Nhưng nghe lời mẹ chỉ bảo bạn ấy đã vui vẻ với các bạn hơn trước. Cách tiến hành: 16 - GV đọc một lượt bài thơ - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc 2 khổ thơ - Cả lớp lắng nghe GV đọc đầu, 1 HS khác đứng dậy đọc 2 khổ thơ sau. - HS đứng dậy đọc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Vì sao các bạn xa lánh Bin? + Mẹ đã khuyên Bin điều gì? + Các bạn xa lánh Bin vì Bin hay + Việc kiềm chế được cơn nóng giận đã nổi nóng, cáu giận mang lại cho Bin điều gì? + Mẹ khuyên Bin nên hít sâu, đếm - GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo chậm 1, 2, 3, mỗi khi giận dữ luận với cả lớp. + Làm như vậy Bin vui vẻ hơn, - GV cùng các bạn nhận xét câu trả lời, đưa được bạn bè yêu quý. ra kết luận. - HS trình bày Hoạt động 2: Chia sẻ về tác hại của cảm - HS lắng nghe GV nhận xét. xúc tiêu cực Mục tiêu: HS biết được những tác hại mà cảm xúc tiêu cực mang lại. Cách tiến hành: - GV trình bày: Việc chúng ta có những cảm xúc tiêu cực sẽ làm ảnh hưởng rất nhiều đến: sức khỏe, học tập, tình bạn - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, cùng chia - HS lắng nghe GV trình bày sẻ thêm một số tác hại khác của cảm xúc tiêu cực mà em biết ngoài những điều GV đã - HS hoạt động cặp đôi với bạn bên nhắc ở trên. cạnh - GV mời đại diện một số cặpđứng dậy trình bày kết quả. - GV khen ngợi những câu trả lời đúng, bổ - HS trình bày kết quả thảo luận sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận. - HS lắng nghe nhận xét, khen 17 ngợi. Hoạt động 3: Thảo luận về cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực Mục tiêu: HS nêu được và thực hiện được cách kiềm chế khi có cảm xúc tiêu cực. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đã làm gì - HS quan sát tranh, hoạt động để kiềm chế cảm xúc tiêu cực? Em hãy kể nhóm, tìm ra câu trả lời. thêm một số cách khác mà em biết? - HS trình bày: + Tranh 1: nghe nhạc + Tranh 2: Viết ra giấy + Tranh 3: chơi thể thao - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo + Tranh 4: tâm sự với bạn luận. - GV khen ngợi những nhóm có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và - HS lắng nghe, nhận xét, kết luận. kết luận. C. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS thư giãn cơ thể, vận dụng kiến thức đã học để kìm chế những cảm xúc tiêu cực của bản thân. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thư giãn cơ thể, thả lỏng cơ thể để cơ thể thoải mái, nhẹ nhàng, dễ - HS thực hiện. chịu. ---------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 9 tháng 3 năm 2022 18 Toán PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Phẩm chất, năng lực. a. Nănglực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các tấm 1 trăm khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền - HS chơi trò chơi điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục - Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi II. Hình thành kiến thức: (9’-10’) Mục tiêu: Biết hình thành các bước làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000. HS quan sát tranh . - Hoạt động nhóm bàn: - Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi ? Bức tranh vẽ gì? ? Nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình - HS nêu. huống trong tranh? - Nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ 243 - Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách. sách. Vậy cả hai khối lớp ủng hộ được bao - Khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển nhiêu quyển sách? sách. 19 ? Khối lớp Một ủng hộ bao nhiêu quyển sách? ? Khối lớp Hai ủng hộ bao nhiêu quyển - HS nêu: 243 + 325 sách? ? Vậy muốn biết cả hai khối lớp ủng hộ - Thảo luận N2. bao nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - Đại diện nêu kết quả. - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Lắng nghe. - HS tính 243 + 325 =? - Thảo luận cách đặt tính và tính - Đại diện nhóm nêu cách làm. - Chốt lại các bước thực hiện tính 243 + 325=? - Đặt tính theo cột dọc. - Thực hiện từ phải sang trái: + Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 bằng 8, viết 8) + Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 6, - Nhắc tên bài. viết 6) HS thực hiện để củng cố cách làm + Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 5, tính cộng. viết 5) Vậy 243 + 325 = 568 - GV giới thiệu bài. - Gv nêu một phép tính cho HS thực hiện trên bảng con: 161 + 427=? - HS thực hiện một số phép tính để củng cố cách thực hiện. III. Thực hành, luyện tập: (13’-15’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1: Tính - Mở sách. - Đọc BT1? Bài 1 yêu cầu gì? - Đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bảng tay, lên bảng. - Cả lớp làm bảng tay, 2HS lên bảng. - Nhận xét. - 2HS - Nói cách làm cho bạn nghe - HS nêu - HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang - Đọc nối tiếp trái, viết kết quả thẳng cột 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



