Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang

doc30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 TUẦN 8
 Thứ Hai ngày 01 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tập viết:(Sau bài 48, 49; 52, 53)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng: ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp.
 - Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm.
 - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2. Năng lực: 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1.Khởi động: 
 - Lớp trưởng điều khiển.
 - Cho cả lớp vận động và hát theo - HS thực hiện:
bài: Hai bàn tay của em
 - Lớp trưởng nhận xét.
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của 
bài học.
 2. Luyện tập
 - Cả lớp đọc: ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp 
 - Cả lớp đọc: ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, 
 sữa, cơm, tia chớp
hộp sữa, cơm, tia chớp.
 - Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, - Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp 
búp bê, buồm, quả muỗm. bê, buồm, quả muỗm.
 - Tập viết: um, chum, up, búp bê.
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
viết, độ cao các con chữ. cao các con chữ.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, - Tập viết: uôm, buồm, quả muỗm (như 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn 
dấu thanh (búp bê). thành phần Luyện tập thêm.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 -
 ________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 54: ươm, ươp(Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các vần ươm, ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm,
ươp.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần ươm, vần ươp.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ủ ấm cho bà.
 - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp 
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, biết yêu quý ông bà.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1.Khởi động: 
 - GV đọc 3 từ cho 3 tổ viết. - HS viết vào bảng con:
 - Tổ 1: quả muỗn Tổ 2: sum họp, tổ 3: 
 - GV nhận xét:
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 2. Hình thành kiến thức mới: um tùm
 (BT 1: Làm quen)
 2.1Dạy vần ươm
 - HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. 
 - GV dùng lệnh hs phân tích theo N2
 - N2: Phân tích: vần ươm gồm âm ươ 
 đứng trước, âm m đứng sau. 
 - Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
 . - HS nói: bươm bướm / bướm. Phân 
 tích tiếng bướm.
 2.2;Dạy vần ươp (như vần ươm) - Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - 
 bướm / bướm. 
 Đánh vần, đọc trơn: ươ - pờ - ươp / 
 mờ - ươp - mươp - sắc - mướp / quả 
- Ta vừa học 2 vần mới gì?
 mướp.
- So sánh 2 vần vừa học?
 -Ta vừa học 2 vần mới: ươm, ươp.
 - Giống nhau: Đều có âm ươ đúng 
- Hs đính bảng cài trước. Khác nhau âm m và p đúng sau.
 3. Luyện tập - Cả lớp đính bảng cài: 
 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: 
 - Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho 
cho đúng)
 Hs đính bảng cài
 - GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng 
cà rốt về kho vần ươm, kho vần ươp.
 - GV chỉ từng củ cà rốt. - HS đọc: lượm, cườm,...
Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ 
tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuồi 
để làm đồ trang sức). - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối 
 - GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, từng củ cà rốt về kho).
mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho, 
nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội 
dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng 
kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt 
về kho). 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 - GV trình chiếu video hướng dẫn 
viết trên ti vi. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần 
 ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
 - GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ 
trước, m sau; các con chừ ư, ơ, m đều cao 
2 li. / Làm tưong tự với vần ươp. - HS quan sát.
 - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. -1 HS đọc, nói cách viết vần ươm.
Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên 
ơ / mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt Viết: ươm, ươp
trên ơ. -HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) 
 mưóp.
 Tiết 2
 3.3.Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình, giới thiệu bài ủ ấm 
cho bà nói về tình cảm bà cháu.
 b) GV đọc mẫu. -HS lắng nghe
 c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm 
 - CN: thực hiện đọc các từ ngữ: : gió 
 nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp 
 lửa, đỏ đượm. mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì 
 d) Luyện đọc câu thầm, bếp lửa, đỏ đượm.
- GV: Bài có 6 câu. -HS luyện đọc câu
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc 
liền 2 câu cuối. - HS tìm bài đọc có 6 câu.
- Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 
 -HS thi đọc bài
câu cuối) (cá nhân / từng cặp).
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 
3 câu); thi đọc cả bài.
 g) Tìm hiếu bài đọc
- HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. / HS làm -HS thực hiện làm bài trong vở BT
bài trên VBT.
- 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ 
thuật vi tính nối các ý ưên bảng). / Cả lớp 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. / -HS đọc
 b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà.
 - GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, 
 bà cảm thấy thế nào? - Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, 
 - GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? hiếu thảo, biết yêu thương bà).
 - (Bạn Mi rất yêu thương bà. / 
 Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất 
 4.Vận dụng: ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng 
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm, ươp? kiến ủ ấm cho bà).
 - GV nhận xét - CN thực hiện
 5. Cũng cố dặn dò:
 Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
 Nhận xét giờ học
 Thứ Ba ngày 02 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 55: an, at (Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an,
at.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần an, vần at.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Giàn mướp.
 - Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, nhà hát (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú đoc, biết yêu thiên nhiên.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1.Khởi động: - 2 HS đọc lại bài Ủ ẩm cho bà (bài 54).
 - Lớp trưởng điều khiển: - HS viết bảng: Tổ 1: bươm bướm, tổ 2: 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 quả mướp, tổ 3: gươm.
 - Tổ trưởng báo cáo lớp trưởng
- GV nhận xét
Giới thiệu bài: vần an, at.
 - HS đọc an theo CN, N2, N4 
 2. Hình thành kiến thức mới: (BT 
1: Làm quen)
 2.1.Dạy vần an - Học sinh đọc an
- Dùng lệnh cho HS thực hiện. - N2: HS phân tích: Vần an có a đứng 
 trước, n đứng sau.
 - HS đánh vần
 Đánh vần: a - nờ - an / an.
- GV trình chiếu cho hs quan sát và trả 
lời; -HS nói: bàn
- Tranh vẽ gì?
 - HS đọc: bàn theo CN, N2, N4
- GV ghi tiếng mới: bàn
- Dùng lệnh cho hs phân tích, đánh vần - Hs thực hiện N2: ( Tiếng bàn có âm b 
 đứng trước, vần an đứng sau, dấu huyền 
 đặt trên âm a)
 - HS đánh vần theo CN
 Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / 
 bàn. /
 2.2.Dạy van at (Tiến trình tương tự - Đánh vần, đọc trơn: a - tờ - at / hờ - at - 
an) hat - sắc - hát / nhà hát.
 * Chúng ta vừa học 2 vần gì mới?
- So sánh vần an, at? - Vần an, at
 -HS so sánh điểm giống nhau đều có âm 
 a, khác nhau n, p đúng sau. 
 3.Luyện tập:
 3.1. Mở rộng vốn từ: (BT 2: Tiếng 
nào có vần an? Tiếng nào có vần at?)
 - HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có -HS thực hiện: ( CN, N2, N4)
vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết 
quả. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự 
 vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,...
 - GV chỉ từng chữ:
 - Cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at? bát có vần at,... 
 - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần 
 an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at (cát, 
 mát, ngát, nhạt,...).
 - HS đọc các vần, tiếng vừa học: an, 
 3.2. Tập viết: (bảng con - BT 4)
 at, bàn, nhà hát.
 a) Lớp trưởng điều khiển
 - HS quan sát trên màn hình cách 
 viết.
 b) Tập viết vần an, at - 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at.
 - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: 
vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ 
đều 2li. / Vần at: viết a nối sang t, chữ t 
cao 3 li.
 c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như - HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần).
mục b). Chú ý: bàn - chữ b cao 5 li, dấu - HS viết bảng con: bàn, (nhà) há
huyền đặt trên a / hát - chữ h cao 5 li, t 
cao 3 li, dấu sắc đặt trên a. 
- GV cùng Hs nhận xét
- Về nhà đọc bài tiết 2
 Tiết 2
 3.3. Tập đọc (BT 3) 
 - H s đọc lại tiết 1 - HS đọc an theo CN 
 - GV giới thiệu bài Tập đọc viết về - Học sinh đọc an, at trang 102.
giàn mướp nhà bạn Hà. - HS quan sát tranh trên màn hình những 
 - GV đọc mẫu. gì mình thấy.
 - Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, HS lắng nghe
thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ -HS luyện đọc từ ngữ
hát, tụ họp, sớm ra quả.
 - Luyện đọc câu:
 -HS luyện đọc câu:
 GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ 
chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả Giàn mướp nhà Hà /vừa ra nụ đã thơm 
lớp). ngát. //
 - Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV Có lẽ nhờ thế /mà mùa hè năm đó, /giàn 
hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Thi mướp sớm ra quả.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 2 câu); thi 
 đọc cả bài.
 3.4. Tìm hiểu bài đọc
 -HS làm bài
 - GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý.
 Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) 
 - HS làm bài trong VBT, đánh dấu V 
 - Đúng. / Ý b (Hà khẽ hát cho giàn 
 vào ô trống xác định ý đúng, ý sai.
 mướp nghe) - Đúng. / Ý c (Năm đó, giàn 
 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh mướp chậm ra quả) - Sai
 dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp, 
 chốt đáp án.. - HSHT:
 * HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần - Hs nói câu mang vần vừa học.
 vừa học trong tuần (chân trang 102).
 4.Vận dụng.
 - Nói câu có tiếng mang vần vừa học?
 - Khuyến khích học sinh nói.
 - Về nhà đọc bài cho cả nhà cùng nghe.
 5. Cũng cố dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau.
 Tiếng Việt
 Bài 56: ăn - ăt (tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết các vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn,
ăt.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần ăn, vần ăt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ở nhà Hà.
 - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1.Khởi động: - 2 HS đọc lại bài: Giàn mướp.
- Lớp trưởng điều khiển: - HS viết bảng: Tổ 1: thợ hàn, tổ 2: hạt 
 đỗ, tổ 3: ngan.
 - Tổ trưởng báo cáo lớp trưởng
- GV nhận xét
Giới thiệu bài: vần ăn, ăt.
 - HS đọc an theo CN, N2, N4 
 2. Hình thành kiến thức mới: (BT 
1: Làm quen)
 2.1.Dạy vần ăn - Học sinh đọc an
- Dùng lệnh cho HS thực hiện. - N2: HS phân tích: Vần an có a đứng 
 trước, n đứng sau.
 - HS đánh vần
 Đánh vần: ă - nờ - ăn / ăn.
- GV trình chiếu cho hs quan sát và trả -HS nói: chăn
lời;
 - HS đọc: bàn theo CN, N2, N4
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi tiếng mới: bàn - Hs thực hiện N2: ( Tiếng chăn có âm 
- Dùng lệnh cho hs phân tích, đánh vần ch đứng trước, vần ăn đứng sau, 
 - HS đánh vần theo CN
 Đánh vần: chờ - ăn – chăn
 - Đọc trơn theo CN
 2.2.Dạy van at (Tiến trình tương tự - Đánh vần, đọc trơn: mờ - ăt – sắc - 
an) mắt.
 * Chúng ta vừa học 2 vần gì mới?
 -Vần ăn, ăt
 - So sánh vần ăn, ăt?
 - Giống nhau đều có âm ă, khác nhau n, 
 p đúng sau.
 - HS thực hiện: ( CN, N2, N4)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự 
 - Hs cài bảng cài vật: chim cắt, củ sắn, bắt cá, khăn 
 mặt,...
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 3. Luyện tập: - Hs cài 
 3.1. Mở rộng vốn từ: (BT 2: Tiếng 
 nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?) - Cả lớp: chim cắt có vần ăt... củ sắn có 
 - HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần vần ăn.
 an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết quả. - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có 
 - GV chỉ từng chữ: vần ăn (bắn, lăn tăn, hằn, hẳn,...); vần 
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at? ăt (chặt, tắt, ngắt, nhặt,...).
 -HS đọc các vần, tiếng vừa học: ăn, ăt, 
 chăn, mắt.
 3.2. Tập viết: (bảng con - BT 4)
 a) Lớp trưởng điều khiển
 b) Tập viết vần ăn, ăt
 - HS quan sát trên màn hình cách viết.
 - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: 
 vần ăn: viết ă nối sang n, độ cao các chữ - 1 HS đọc, nói cách viết vần ăn, ăt.
 đều 2li. / Vần ăt: viết ă nối sang t, chữ t 
 cao 3 li.
 c) Tập viết: chăn, mắt (như mục b). 
 Chú ý: chăn - chữ h cao 5 li, ă cao 2 li. 
 - HS viết bảng con: ăn, ăt (2 - 3 lần).
 mắt - chữ ,ă cao 2 li, t cao 3 li, dấu 
 - HS viết bảng con: chăn, mắt.
 sắc đặt trên ă. 
 - GV cùng Hs nhận xét
 - Về nhà đọc bài tiết 2
 Thứ Tư ngày 03 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Bài 22: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (T)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 10 và thành lập bảng cộng 
trong phạm vi 10.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực toán học.
 - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
 2. Năng lực:
 - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét 
bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, Yêu thích học toán. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6, phiếu bài 
tập.
 - Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1.Khởi động:
 - Tổ chức chơi trò chơi: “Đố bạn” để - HS tham gia trò chơi.
 tìm kết quả các phép tính cộng trong 
 phạm vi 10 đã học.
 - Nhận xét, tuyên dương
 2. Hoạt động hình thành kiến thức.
 - Tìm kết quả từng phép tính trong - HS thực hiện và viết kết quả sang bên 
 phạm vi 10 theo cặp đôi: Bạn A rút cạnh.
 thẻ, đọc phép tính, đố bạn B nêu kết 
 quả phép tính. Lượt sau đổi nhiệm vụ
 - GV hướng dẫn HS xếp thẻ theo thứ tự 
 SGK, đồng thời HS xếp thứ tự thành 1 - HS nêu kết quả và hoàn thiện bảng 
 bảng cộng trước mặt. cộng của mình.
 - GV giới thiệu bảng cộng trong phạm 
 vi 10 và hướng dẫn học sinh đọc các - Hs đọc bảng cộng (CN – ĐT)
 phép tính cộng trong bảng.
 - Yêu cầu HS nhận xét về đặt điểm của 
 các phép cộng trong từng dòng hoặc - HS nêu ý kiến.
 từng cột.
 - GV hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng. - HS học bảng cộng.
 - Hoạt động nhóm đôi: - HS học thuộc lòng bảng cộng.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm 
- GV tổng kết: Có thể nói: kết quả.
+ Dòng thứ nhất được coi là bảng cộng: - HS lắng nghe
Một số cộng 1.
+ Dòng thứ hai được coi là bảng trừ: 
Một số cộng 2.
 .
+ Dòng thứ sáu được coi là bảng trừ: 
Một số cộng 6.
3. Hoạt động thực hành luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm? 
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- Gv cho HS thực hiện cá nhân: Tìm kết - HS lắng nghe
quả các phép tính trừ nêu trong bài - HS tính nhẩm – có thể dùng ngón tay, 
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng que tính nếu chưa nhẩm được ngay.
bảng cộng trong phạm vi 10 để tính 
nhẩm
- HS nêu kết quả phép tính - HS nối tiếp cá nhân nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nêu lại các phép tính (ĐT)
Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi 
phép tính - HS lắng nghe yêu cầu
- Gv nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập 
- HS tự làm bài tập theo nhóm đôi + 
Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - HS thực hiện.
+ Quan sát rồi thực hiện phép tính, sau 
đó nối với kết quả tương ứng - HS thực hiện
+ HS lên bảng nối vào những phép tính 
với kết quả đúng - HS đọc.
- Hs đọc lại phép tính và kết quả. - Lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp 
với tranh vẽ. - HS nghe yêu cầu
- Gv nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh suy nghĩ và nói cho 
- Yêu cầu HS quan sát tranh suy nghĩ bạn nghe một tình huống xảy ra trong 
và tìm phép tính đúng tranh rồi đọc phép tính tương ứng. 
 - Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp ở 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Ví dụ: Đội xanh có 5 bạn, đội hồng có ô trống rồi ghi phép tính 5 + 5 = 10 vào 
 5 bạn. Hỏi cả hai đội có mấy bạn? vở.
 - Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs 
 thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe 
 tình huống trong bức tranh và phép tính 
 tương ứng.
 - Hs chia sẻ trước lớp: 7 + 2 =9 
 - Gv nhận xét. - Hs nêu lại 2 tình huống trong bài. (CN, 
 4. Vận dụng. ĐT)
 - Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép 
 cộng phạm vi 10.
 - Gv nhận xét - Hỏi đáp theo cặp
 5.Củng cố, dặn dò. - Các nhóm hỏi đáp báo cáo kết quả.
 - Bài hôm nay, em biết thêm được điều 
 gì?
 -HS trả lời: Học về các phép tính cộng 
 - Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ trong phạm vi 10
 về phép cộng để hôm sau chia sẻ với 
 bạn.
 - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe.
 Tiếng Việt
 Bài 56: ăn - ăt (tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết các vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn,
ăt.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần ăn, vần ăt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ở nhà Hà.
 - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 Khởi động: - 2 HS đọc lại bài: ăn,ăt (trang 106)
- Lớp trưởng điều khiển: - Tổ trưởng báo cáo lớp trưởng
Trò chơi chèo thuyền: - Lớp phó điều hành
Cho học sinh chơi trò chơi tìm tiếng có 
vần ăn, ăt
 -HS lắng nghe
- GV nhận xét
Giới thiệu bài: Học vần ăn, ăt.tiết 2
 3.3.Tập đọc (BT 3) - Có bà, ba, má, Hà, bé Lê).
a. GV giới thiệu bài: Ở nhà Hà nói về 
gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà - HS lắng nghe.
có những ai?
- Mồi người trong nhà Hà đều có công 
việc trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng - HS theo dõi trong sgk.
của mỗi người thế nào, các em hãy nghe
qua bài tập đọc hôm nay. -HS luyện đọc từ ngữ
b.GV đọc mẫu - đọc rõ ràng, rành rẽ 
việc làm của từng người.
c.Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, -HS luyện đọc câu: CN, N2 nối tiếp.
cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm.
d.Luyện đọc câu:
- GV: Bài đọc có 9 câu. / GV chỉ từng -HS thi đọc bài
câu cho HS đọc vỡ.
e.Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2/3/4 câu); thi 
đọc cả bài.
g. Tìm hiểu bài đọc
- Xác định YC: Dựa vào bài đọc, điền -HS thực hiện làm bài trong vở BT
(miệng) thông tin vào những chỗ trống 
có dấu (...) để hoàn chỉnh bảng kể công 
 -HS đọc
việc của từng người trong nhà Hà.
- GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, 
từ trái qua phải), HS đọc: 6 giờ / 7 giờ // 
Má / sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / 
giúp má... / ra lớp // Ba /...
- GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và 1 HS báo cáo kết quả.
ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
việc của má: Má / 6 giờ - sắp cơm / 7 Cả lớp chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ 
giờ — dắt xe đi làm. / Cả lớp nhắc lại. bảng kết quả:2
- GV giúp HS điền nhanh thông tin vào 
bảng. - 3 bạn đại diện 3 tổ thi đọc bài.
 - Lớp nhận xét
Tổ chức cho hoc sinh thi đọc cả bài:
 HSHT: Xung phong nói.
- Gv tuyên dương bạn đọc tốt, hay.
4.Vận dụng.
- Nói câu có tiếng mang vần vừa học?
- Khuyến khích học sinh nói.
- Về nhà đọc bài cho cả nhà cùng nghe.
 Tiếng Việt
 Bài 57: ân - ât (tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết các vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân,
 ât.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần ân, vần ât.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Chủ nhật.
 - Viết đúng các vần ân, ât; các tiếng cân, vât (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1.Khởi động: - 2 HS đọc lại bài: Ở nhà Hà.
- Lớp trưởng điều khiển: - HS viết bảng: Tổ 1: chim cát, tổ 2: cũ 
 sắn, tổ 3:bắt cá.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - Tổ trưởng báo cáo lớp trưởng
- GV nhận xét
Giới thiệu bài: vần ăn, ăt.
 - HS đọc an theo CN, N2, N4 
 2. Hình thành kiến thức mới: (BT 
1: Làm quen)
 2.1.Dạy vần ân - Học sinh đọc n
- Dùng lệnh cho HS thực hiện. - N2: HS phân tích: Vần ân có â đứng 
 trước, n đứng sau.
 - HS đánh vần
 Đánh vần: â - nờ - ân / ăn.
- GV trình chiếu cho hs quan sát và trả 
lời; -HS nói: chăn
- Tranh vẽ gì?
 - HS đọc: cân theo CN, N2, N4
- GV ghi tiếng mới: cân
- Dùng lệnh cho hs phân tích, đánh vần - Hs thực hiện N2: ( Tiếng cân có âm c 
 đứng trước, vần ân đứng sau, 
 - HS đánh vần theo CN
 Đánh vần: cờ - ân – cân
 - Đọc trơn theo CN
 2.2.Dạy van ât (Tiến trình tương tự - Đánh vần: vờ - ăt – vất - nặng – vật.
an)
 -Vần ân, ât
 * Chúng ta vừa học 2 vần gì mới?
- So sánh vần ăn, ăt? - Giống nhau đều có âm â, khác nhau n, 
 t đúng sau.
 -HS thực hiện: ( CN, N2, N4)
 3.Luyện tập: - HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự 
 vật có vần ân, ât cho vào lưới ân, ât.
 3.1. Mở rộng vốn từ: (BT 2: Sút 
bóng vào khung thành cho đúng?
- HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần 
an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết quả. - Cả lớp: ân: sân, mận .
- GV chỉ từng chữ: Ât: đất, lật đật, tất .
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at? - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần 
 ăn (thân, lân tân, hận, cấn,...); vần ăt 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 (chật, tất, ngất, nhất,...).
 3.2. Tập viết: (bảng con - BT 4)
 a) Lớp trưởng điều khiển -HS đọc các vần, tiếng vừa học: ân, ât, 
 cân, vật.
 b) Tập viết vần ân, ât - HS quan sát trên màn hình cách viết.
 - 1 HS đọc, nói cách viết vần ân, ât.
- GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: vần 
ân: viết â nối sang n, độ cao các chữ đều 
2li. / Vần ăt: viết â nối sang t, chữ t cao 
3 li.
 - HS viết bảng con: ăn, ăt (2 - 3 lần).
 c) Tập viết: chăn, mắt (như mục b). 
Chú ý: chăn - chữ h cao 5 li, ă cao 2 li. 
 mắt - chữ ,ă cao 2 li, t cao 3 li, dấu 
sắc đặt trên ă. - HS viết bảng con: cân, vật.
- GV cùng Hs nhận xét
- Về nhà đọc bài tiết 2
 _______________________________
 Thứ Năm, ngày 04 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 57: ân - ât (tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết các vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân,
 ât.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần ân, vần ât.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Chủ nhật.
 - Viết đúng các vần ân, ât; các tiếng cân, vât (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 Khởi động: - 2 HS đọc lại bài: ăn,ăt (trang 106)
- Lớp trưởng điều khiển: - Tổ trưởng báo cáo lớp trưởng
- GV nhận xét
Giới thiệu bài: Học vần ân, ât.tiết 2
 3.3.Tập đọc (BT 3) -HS lắng nghe
 a. GV giới thiệu bài: Chủ nhật kể 
một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, 
những việc gia đình Bi làm trong ngày 
hôm đó. - HS qua sát màn hình và trả lời câu hỏi.
- Gia đình có những ai? - Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và Li
 - HS lắng nghe theo dõi trong sgk.
 b.GV đọc mẫu - đọc rõ ràng, rành 
rẽ việc làm của từng người. -HS luyện đọc từ ngữ: CN
 c..Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, 
phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa 
bát, gật gù. - HS lắng nghe.
- GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ).
 d.Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu: CN, N2 nối tiếp.
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu).
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối 
bài) cho HS đọc vỡ. -HS thi đọc bài
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng 
cặp).
 e.Thi đọc đoạn,bài: (quy trình như 
những bài trước). Có thể chia bài làm 3 
đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). -HS thực hiện làm bài trong vở BT
 g.Tìm hiểu bài đọc
- Xác định YC: Ghép đúng các từ 
ngữ nói đúng về công việc ngày chủ -HS đọc
nhật của Bi, bé Li. / GV chỉ từng ý, cả 
lớp đọc. / HS làm bài vào VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ 
 - HS báo cáo kết quả.
từ trên bảng lớp. / Cả lớp đọc: a - 2) Bỉ 
cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li - Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi người 
rửa mặt, rửa chân cho búp bê.
 một việc./ Gia đình Bi sống rất vui vẻ 
GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
bạn Bi? hạnh phúc./
Tổ chức cho hoc sinh thi đọc cả bài:
 - 3 bạn đại diện 3 tổ thi đọc bài.
 - Lớp nhận xét
- Gv tuyên dương bạn đọc tốt, hay.
4.Vận dụng.
- Nói câu có tiếng mang vần vừa học?
 HSHT: Xung phong nói.
- Khuyến khích học sinh nói.
- Về nhà đọc bài cho cả nhà cùng nghe.
 Tiếng Việt
 Tập viết: ( sau bài : 54,55; 58,59)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Viết đúng ươm, ươp, an, at, bàn, nhà hát, bươm bướm, quả mướp 
 - Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 - Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét.
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Khởi động: 
- Lớp trưởng điều khiển.
- Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở - HS thực hiện:
trường cô dạy em thế theo video
- Lớp trưởng nhận xét.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài 
học.
 2. Luyện tập
 - Cả lớp đọc: ươm, ươp, an, at, bàn, nhà 
 - Cả lớp đọc: ươm, ươp, an, at, bàn, 
 hát, bươm bướm, quả mướp.
nhà hát, bươm bướm, quả mướp.
 - Cả lớp đọc: ăn, chăn, ăt,mắt, ân, cân, 
 - Cả lớp đọc: ăn, chăn, ăt,mắt, ân, 
 ât, vật.
cân, ât, vật.
 - Tập viết: 
 + ươm, ươp, an, at, bàn, nhà hát, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 20 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
bươm bướm, quả mướp cao các con chữ.
 + ăn, chăn, ăt,mắt, ân, cân, ât, vật. 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách 
viết, độ cao các con chữ.
 - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách 
viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối - Tập viết: ăn, chăn, ăt,mắt, ân, cân, ât, 
nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh vật.
(búp bê). (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
 hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành.
 Toán
 Bài 23: LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
 - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực toán học.
 - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
 2. Năng lực:
 - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét 
bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, Yêu thích học toán. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính cộng trong phạm vi 10.
 - Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tra.doc
Giáo án liên quan