Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy

doc30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 TUẦN 5
 Thứ Hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 28: t - th ( tiết 1-2)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Kiến thức
 - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Nhớ bố
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ.
 2. Năng lực:
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và 
hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận 
với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm t,th.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên 
nêu ra.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Smas tivi
 - Phiếu hoặc 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A. Khởi động: - HS đọc bài Tập đọc Ở nhà bà
 - GV kiểm tra HS đọc bài Tập (bài 27).
 đọc Ở nhà bà (bài 27).
 B. DẠY BÀI MỚI - Hs thực hiện
 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học - Hs quan sát
 mới: âm và chữ cái t, th. - HS nhìn hình, nói: tổ chim.
 - GV chỉ từng chữ trong tên bài, - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ.
 phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc - Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô,
 lại. dấu hỏi.
 - GV giới thiệu chữ T in hoa dưới - Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô -
 chân trang 2 của bài đọc. tô - hỏi - tổ / tổ.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: - Hs thực hiện
 Làm quen) - Hs thực hiện
 1 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 2.1. Âm t, chữ t.
 -Gv giới thiệu tổ chim
 2.2. Âm th và chữ th (làm như t):
 HS đọc: thỏ. / Phân tích tiếng thỏ. /
 Đánh vần: thờ - o
 - tho - hỏi - thỏ / thỏ.
 3. Luyện tập
 3.1. Mở rộng vốn .từ (BT 2: Tiếng HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm t
 nào có âm t? Tiếng nào có âm th?) ( nói tiếng có cảnh đẹp quê hương)
 - Làm như những bài trước. (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th
 Cuối cùng, GV chỉ từng từ in đậm, (tha, thái, thèm, thềm, thảo,...).
 cả.lớp đồng thanh: Tiếng tô (mì) có âm t.
 Tiếng thả (cá) có âm th,...
 - Tích hợp: Học sinh nói câu về 
 3.2. Tập đọc (BT 3) cảnh đẹp quê hương có chứa t, th. 
 a) GV giới thiệu 2 hình minh hoạ 1 HS nói 2 chữ mới học: t, th; 2
 câu chuyện: tiếng mới học: tổ, thỏ. GV chỉ mô
 b) GV đọc mẫu. hình các tiếng, cả lớp đánh vần, đọc
 Luyện đọc từ ngữ: Bố , Thơ, , xa trơn. HS gài lên bảng cài chữ t, th.
 nhà, Tộ, nhớ - Hs luyện đọc
 GV giải nghĩa từ: xa nhà
 Hoạt động trải nghiệm
 Cô Phấn dạy
 Tiếng Việt
 Bài 28: t - th( tiết 2)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Kiến thức
 - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Nhớ bố
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ.
 2. Năng lực:
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp 
tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm t, th.
 2 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên 
nêu ra.
 - Tích hợp: Cảnh quan quê hương em vào BT2: MRVT tìm tiếng có âm, vần 
mới học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Smas tivi
 - Phiếu hoặc 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh.
 a)Khởi động:
 - Lớp trưởng điều khiển. 
 2. Luyện đọc từng lời dưới tranh
 - Hs thực hiện
 - GV: Bài đọc có (4 câu).
 - GV chỉ từng câu cho cả lớp
 đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể
 đọc liền 2 câu 
 - Học sinh lắng nghe.
 b) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi
 - Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân,
 đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ).
 từng cặp).
 g) Thi đọc theo lời nhân vật
 - Hs thực hiện
 - Từng tốp (3 HS) 
 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài
 luyện đọc trước khi thi.
 (đọc nhỏ).
 - Vài tốp thi đọc. GV khen HS,
 -Hs thực hiện
 tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời,
 biểu cảm.
 h) Tìm hiểu bài đọc
 - GV đưa lên bảng nội dung BT;
 chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
 - HS nói kết quả, GV giúp HS
 nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / a.Bố 
 - HS nối các vế câu trong VBT
 Thơ – 2.Ở xa nhà.a - b) Ở nhà – 1. Nhớ 
 (hoặc làm miệng).
 bố.
 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
 - Hs thực hiện
 a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa
 - Hs quan sát
 học được viết trên bảng lớp.
 HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ.
 b) GV vừa viết mẫu vừa hướng
 dần
 - Chữ t: cao 3 li; viết. 1 nét hất,
 3 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang.
 - Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t
 và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1
 nét móc hai đầu). Chú ý viết t và h liền
 nét.
 - Tiếng tổ: viết t trước, ô sau,
 dấu hỏi đặt trên ô.
 - Tiếng thỏ: viết th trước, o sau,
 dấu hỏi đặt trên 0.
 4/Củng cố, dặn dò
 Tiếng Việt
 Bài 29: tr – ch(tiết 1)
 I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch.
 - Nhìn chừ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiêng: tr, ch, tre, chó.
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm tr, ch.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu quý em bé qua bài tập đọc: Đi nhà 
trẻ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Smas ti vi, đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A.Khởi động: - HS viết, đọc các chữ tổ, thỏ.
 - GV kiểm tra HS viết, đọc các chữ tổ, - Hs nhắc lại bài
thỏ.
 B. DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái tr, ch. - Học sinh lắng nghe.
 - GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, 
cho HS (cả nhân, cả lớp) nói lại.
 2. Chia sẻ và khám phá: 
 4 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
BT 1: Làm quen - HS nói: cây tre. / Đọc: tre. / 
2.1. Âm tr, chữ tr: Gv giới thiệu Phân tích
tranh cây tre tiếng tre. / Đánh vần: trờ - e - tre 
2.2. Âm ch, chữ ch: / tre.
* Củng cố: HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc:
GVchỉ mô hình các tiếng, chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh 
cài: tr, ch. vần,
có âm ch?) đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó 
từng hình, cả lớp: / chó.
- HS nói thêm 3-4 tiếng có âm tr HS nói 2 chữ mới vừa học: tr, ch; 
(trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch 2
(cha, chả, cháo, chim, chung,...). tiếng
- Hs luyện đọc mới: tre, chó.
3. Luyện tập HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng bảng
nào có âm tr? Tiếng nào 
- Thực hiện như những bài trước.
Cuối cùng, GV chỉ 
tr. Tiếng chõ có âm ch,...
 Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 29: tr – ch(tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch.
 - Nhìn chừ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiêng: tr, ch, tre, chó.
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm tr, ch
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu quý em bé qua bài tập đọc: Đi nhà 
trẻ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 5 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 - Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
 thật.
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 2
A. Khởi động: - Hs thực hiện(1 HS, cả lớp)
GV kiểm tra HS đọc tiết 1 - Hs luyện đọc
B. DẠY BÀI MỚI
3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là
hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng
đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào. - Hs thực hiện
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị - Học sinh đọc cá nhân.
Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè,
nhớ mẹ, bé nhè.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS - Học sinh tìm số câu trong bài
đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho
cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. - HS (cá nhân, từng cặp) luyện 
 đọc tiếp nối từng câu.
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 - Học sinh đọc cá nhân.
đoạn: 2 câu / 4 câu). (Quy trình như các
bài trước).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời HS nói về từng -Hình 1: Bé Chi đang khóc mếu. 
hình ảnh trên bảng lớp. - Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.
GV giúp HS nối chữ với
hình trên bảng lớp. / Cả lớp đọc kết quả - HS làm bài trong VBT. /1 HS 
(đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: báo
Bé Chi nhớ mẹ. / cáo kết quả.
 Hình 2: Chị Trà dỗ béChi. / 
GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”).
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học.
b) GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng - Học sinh quan sát.
dẫn
- Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS
đã biết là t, r.
- Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS
 6 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
đã biết là c và h.
- Tiếng tre: viết tr trước, e sau. Hs thực hiện
- Tiếng chó: viết ch trước, o sau, - Hs đọc: tr,ch,tre,chó
dấu sắc đặt trên o. - Hs quan sát
4. Củng cố, dặn dò: HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). /
Dặn học sinh về nhà đọc bài. Viết: tre, chó.
 Âm nhạc
 Cô Chung dạy
 Tiếng Việt
 Tập Viết: Sau bài 28,29
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ,
tre, chó 
 - Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các chữ mẫu t, th, tr, ch, đặt trong khung chữ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
của bài học.
2. Luyện tập - Hs thực hiện
a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng được - Hs Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ
viết trên bảng: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ,
chó. tiếng; nói cách viết, độ cao các con
b) Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ chữ.
- GV vừa viết mẫu từng chữ, - Hs quan sát
tiếng, vừa hướng dẫn:
 7 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
+ Chữ t: cao 3 li, viết 1 nét hất, 1
nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang.
Quy trình viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết
nét hất, đến ĐK 3 thì dừng. Từ điểm
dừng của nét 1, rê bút lên ĐK 4 rồi
chuyển hướng ngược lại viết nét móc
ngược, dừng bút ở ĐK 2. Từ điểm
dừng của nét 2, lia bút lên ĐK 3 viết
nét thẳng ngang.
+ Tiếng tổ: viết chữ t trước, ô sau, - HS tô, viết các chữ, tiếng t, tổ,
dấu hỏi đặt trên ô; chú ý nét nối giữa t th, thỏ trong vở Luyện viết 1, tập một.
và ổ. - HS theo dõi
+ Chữ th, ghép từ hai chữ t và h.
Chú ý viết t và h liền nét.
+ Tiếng thỏ, viết th trước, o sau,
dấu hỏi đặt trên o; chú ý nét nối giữa th
và o.
c) Tập tô, tập viết: tr, tre, ch, chó - HS tô, viết: tr, tre, ch, chó
(như mục b) trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn
- GV hướng dẫn: thành phần Luyện tập thêm.
+ Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t
và r.
+ Tiếng tre, viết tr trước, e sau.
+ Chữ ch, là chữ ghép từ hai chữ c
1 nét cong trái) và h.
+ Tiếng chó, viết ch trước, o sau,
dấu sắc đặt trên o.
3/Củng cố, dặn dò :
– Gv tuyên dương, khen thưởng những
học sinh viết nhanh, viết đúng, viết
đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh
chưa viết xong tiếp tụ
 NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
 Tập viết sau bài 30,31 ( học sinh tự luyện viết ở nhà)
 Tiếng Việt
 Bài 30: u – ư ( t1)
 8 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm ư.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù.
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử.
 2. Năng lực: 
 Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm : u, ư
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu thích bài tập đọc: Chó xù.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SMAS TIVI để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, 
vật thật. Hộp đồ dùng
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - 2 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ
 (bài 29). - 2 Hs đọc bài.
 - Lớp nhận xét.
 B. DẠY BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái
 u, ư, chữ in hoa U, Ư. - HS lắng nghe.
 GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm
 mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: - HS nói: tủ. / Nhận biết: t, u, dấu
 Làm quen) hỏi = tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng 
 2.1. Âm u, chữ u: Gv giơ tranh cái tủ.
 tủ hỏi cái gì đây? / Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu -
 2.2. Âm ư, chữ ư: hỏi - tủ / tủ.
 2.3. Gv giơ tranh con sư tử hỏi con HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư =
 gì đây? sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử.
 / Phân tích các tiếng sư, tử. /
 Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư /
 tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử.
 3. Luyện tập * HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u,
 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng ư; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS
 nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) nhìn mô hình các tiếng, đánh vần,
 9 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư.
 Tiếng đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. - 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ,
 (Hoặc: Hai tiếng đu đủ đều có âm u)... cá thu,...
 Tiếng từ có âm ư... - HS tìm tiếng có u, có ư; nói
 kết quả
 - Hs thực hiện.
 - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có
 âm u (su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có
 âm ư (hư, sử, thứ, thử, tự,...).
 Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Toán:
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC( t1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh 
các số trong phạm vi 10.
 - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
 - Phát triển các NL toán học.
 2. Năng lực:
 - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét 
bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 - Biết 
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, Yêu thích học toán. 
 II.ĐỒ DÙNG:
 - Máy tính, tivi
 - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A. Khởi động: 
 Bài 1 ( cả lớp)
 - HS quan sát tranh, nói cho bạn -HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
 nghe bức tranh vẽ gì?
 - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng 
 người và mỗi loại đồ vật có trong bức 
 tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng 
 hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 
 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...
 10 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh 
số lượng liên quan đến tình huống bức 
tranh.
 B.Hoạt động thực hành, luyện tập:
 Bài 2. a) Quan sát hình vẽ, đếm và - HS thực hiện theo cặp:
gọi tên 9 đồ vật trong hình.
 b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ 
vật.
 - GV gợi ý cho HS chỉ ra các đồ 
vật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: 
chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ... Hoặc 
lấy ra những đồ vật có số lượng khác 
nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật, ... 
- GV tổ chức thành trò chơi theo nhóm - Học sinh chơi trò chơi theo hướng 
hoặc theo cặp. HS tự đưa ra yêu cầu để dẫn của giáo viên.
bạn cùng cặp thực hiện.
 Bài 3. HS thực hiện các hoạt động 
sau:( cả lớp)
- Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, 
số ngón tay rồi nêu số thích hợp.
GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 
hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự - Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 
với các trường hợp khác. quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả 
* GV hướng dẫn HS thao tác trên các bóng vằn xanh”.
ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 
 ngón, tay phải giơ 2 ngón); HS nói: “7 
 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”.
 C. Củng cố - dặn dò: ( 1’)
 -Nhận xét giờ học
 - HS chuẩn bị tiết sau.
 ______________________________
 Tiếng Anh
 Cô Hương dạy
 ______________________________
 Tiếng Việt
 Bài 31: ua - ưa (tiết 1)
 11 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa.
 - Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Thỏ thua rùa (1).
 - Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa.
 2. Năng lực: 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm : ua, ưa
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu thích loài rùa chậm chạp nhưng 
không kiêu ngạo qua bài tập đọc: Thỏ và rùa.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Smas ti vi; Hộp đồ dùng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
A. Khởi động: - 2 học sinh thực hiện đọc bài,
- Lớp trưởng lên điều khiển:
-Yêu cầu HS đọc bài Chó xù - Cả lớp cùng theo dõi trong sách giáo 
 khoa.
 - Lớp nhận xét 2 học sinh đọc bài.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm và chữ ua, ưa.
GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm
mẫu c
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Âm ua và chữ ua - Học sinh phát âm ua, ưa.
-Gv giới thiệu hình con cua
-Yêu cầu HS phân tích, đánh vần
2.2. Âm ưa và chữ ưa: - Phân tích đánh vần tiếng cua, ngựa.
Gv giới thiệu hình con ngựa - HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
-Yêu cầu HS phân tích, đánh vần HS, nhìn hình, nói: Con cua.
 / Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc:
 cua. / Phân tích tiếng cua: gồm
 có âm c, âm ua. / Đánh vần và
 đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua.
 12 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 - HS nhận biết: ng, ưa, dấu
 nặng; đọc: ngựa. / Phân tích
 tiếng ngựa. / Đánh vần và đọc
 tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng -
 ngựa / ngựa.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào - Học sinh nói theo cá nhân, nhóm 2.
có âm ua? Tiếng nào cỏ âm ưa?)
- Thực hiện như các bài trước. Cuối
cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng
thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ưa. Tiếng 
rùa - Cá nhân:
có âm ua... - HS nói thêm 3 4 tiếng ngoài bài có 
 âm
 ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa 
 (cưa,
 chứa, hứa, nứa, vựa,...).
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua,
ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ 
mô
hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc
trơn
 Tiếng Việt
 Bài 31: ua - ưa (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa.
 - Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Thỏ thua rùa (1).
 - Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa.
 2. Năng lực: 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm : ua, ưa
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên 
nêu ra.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Smas ti vi; Hộp đồ dùng
 13 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): -HS lắng nghe
Các em có biết rùa là con vật thế nào, -HS luyện đọc từ ngữ
thỏ là
con vật thế nào không?
GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua 
rùa.
Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu
chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, 
thi thì thi, phi như gió. (cá nhân, cả lớp):
 thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả 
 sợ, thi thì thi, phi như gió.
d) Luyện đọc câu - HS đếm: 9 câu.
- GV: Bài đọc có mấy câu? - Hs thực hiện
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc - Hs đọc(cá nhân, từng cặp).
thầm rồi đọc thành tiếng. (Đọc liền 2 câu - Hs thực hiện
(Rùa chả sợ:“Thi thì thi! ”); - Hs thực hiện
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 - Hs thực hiện đọc theo câu. (cá nhân. 
câu ngắn) Nối tiếp)
e) Thi đọc đoạn, bài
Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 - Học sinh thực hiện theo cặp. (N2)
câu / 4 câu).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS - Thỏ rất xem thường rùa,
đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. chủ quan, kiêu ngạo cho là mình
 có tài chạy nhanh.
g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc cụm từ.
- GV chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
/ HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS - Học sinh làm việc theo cá nhân nối 
 14 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 nối ghép các cụm từ trên bảng lớp: a-2) vào vở bài tập.
 Thỏ rủ rùa thi đi bộ. b-1) Rùa chả sợ thi. - Cả lớp đọc lại kết quả.
 /
 - GV: Qua bài đọc, em biết gì về tính - Thỏ chủ quan, kiêu căng nên bị thua 
 tình thỏ? rùa.
 - GV: Chính vì thỏ chù quan, kiêu
 ngạo mà kết thúc cuộc thi, người thắng
 không phải là thỏ. Các em sẽ biết kết 
 thúc của câu chuyện khi đọc đoạn 2.
 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
 b)HS đọc các chữ, tiếng vừa học.
 c) GV vừa viết mẫu trên bảng lớp vừa
 hướng dẫn.
 - ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, - HS đọc các chữ, tiếng vừa
 đều cao 2 li. học.ua,ưa.
 - ưa: chỉ khác ua ở nét râu trên ư. - Hs quan sát
 - cua: viết c trước, ua sau. Chú ý nét
 nối giữa c và ua.
 - ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu
 nặng đặt dưới ư.
 d) HS viết: ua, ưa (2 lần). / Viết: cua, - Hs viết bài
 ngựa.
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét đánh giá tiết học,
 khen ngợi, biểu dương, học sinh
 -Dặn về nhà làm BT
 -Tập viết trên bảng con
 Tiếng Việt
 Bài 33: v- y (t1)
 I. YÊU CẰU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
 - Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.
 - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 15 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm: v, y.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu mến dì Tư qua bài tập đọc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Smas ti vi; Hộp đồ dùng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A. Khởi động:
- Lớp trưởng lên điều khiển. - Học sinh tìm và viết tiếng có âm ua, 
 ưa.
 - Tổ trưởng báo cáo, lớp trưởng nhận 
 xét..
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), 
y.
- GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá - Hs nhắc lại bài(cá nhân, cả lớp)
nhân, cả lớp) nhắc lại.
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm 
quen)
2.1.Âm v, chữ v:
- Gv giới thiệu hình con ve. - HS nói: Con ve. / Nhận biết: v, e; 
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần và đọc: ve. / Phân tích tiếng ve. / Đánh 
đọc tiếng ve vần và đọc tiếng: vờ - e - ve/ ve.
2.2. Âm y, chữ y: 
- Gv giới thiệu hình cô y tá.
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần và - HS nói: y tá. Tiếng y có âm y. / Đánh 
đọc tiếng tá vần và đọc từ: y / tờ -a - ta - sắc - tá / 
 y
 * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, 
 y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, 
 đọc trơn. HS gắn lên bảng cài: v, y. - Hs thực hiện
3.Luyện tập
 16 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ - 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... 
 ngữ ứng với mỗi hình) - Cả lớp nhắc lại.
 - GV nêu yêu cầu BT - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có 
 - Yêu cầu HS đọc từng từ ngữ. / HS nối âm v (vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y 
 từ ngữ với hình trong VBT. (ý nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...).
 - GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài - HS lắng nghe
 3.2.Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc 
 kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe - HS luyện đọc từ ngữ (Cá nhân)
 bài để biết về dì Tư: Dì làm nghề gì, dì 
 đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì? dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, 
 b)GV đọc mẫu. ghé, vẽ lá, vẽ ve.
 c) HD HS Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y 
 tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ 
 lá, vẽ ve.
 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 34: v- y (t1)
 I. YÊU CẰU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
 - Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.
 - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm: v, y.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu thương anh chị em trong gia 
đình.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Smas ti vi; Hộp đồ dùng
 17 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
b)Luyện đọc câu:
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho). - HS đếm: 6 câu
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 
HS đọc, cả lớp đọc 1.
c)Đọc tiếp nối từng câu (Thi đọc đoạn, bài. - Hs đọc (cá nhân, từng cặp).
(Bài chia 2 đoạn - mỗi đoạn 3 câu). Quy 
trình đã hướng dẫn.
d)Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng nội dung BT; chỉ từng từ 
ngữ cho HS đọc.
- HS làm bài, báo cáo kết quả, 
 - Hs đọc: 
- GV ghi lại kết quả nối ghép
 a - 2) Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. 
- Yêu cầu Cả lớp đọc: a - 2) Dì Tư chỉ cho 
 b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
 3,3. Tập viết (bảng con)
 - HS đọc các chữ, tiếng vừa học: 
a)HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học.
 v,y,ve,y tá
 .
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
 - Hs theo dõi, quan sát
- Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, 
phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng 
xoắn nhỏ.
- Chữ y: cao 5 li (2 li trên ĐK 1, 3 li dưới 
ĐK 1); viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét 
khuyết ngược.
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú 
ý nối nét giữa v và e.
- Từ y tá: viết y trước, tá sau.
c) HS viết: V, y (2 - 3 lần). Sau đó viết: ve, - HS viết ở bảng con
y (tá).
d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
4/Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi biểu - HS lắng nghe
dương HS
 18 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
 - Tập viết chữ trên bảng con
 Tự nhiên xã hội
 Cô Phấn dạy
 ___________________________
 Tiếng Việt
 Bài 35: Chữ hoa(t1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
 - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết 
hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu 
bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm: v, y.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu thương anh chị em trong gia 
đình.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa.
 - Bảng chữ thường - chữ hoa phóng to (nếu có).
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 Â. Khởi động: 
 - Lớp trưởng điều khiển cho 3 tổ viết 3 từ: - Học sinh thực hiện theo tổ.
 Vẽ, võ, về. - Lớp trưởng báo cóa cô giáo.
 B.DẠY BÀI MỚI
 1/ Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các 
 em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt. - Hs lắng nghe
 Bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với 
 chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm 
 19 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1
được quy tắc viết hoa.
 2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm 
chữ hoa trong câu)
 - GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, - Hs chú ý theo dõi
cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu 
văn, cuối câu có dấu chấm. - Hs đọc:Dì Tư là y tá
 - GV nêu YC: Phát hiện những chữ 
được viết hoa trong câu.
 - GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết 
hoa? - Chữ D trong tiếng Dì viết hoa, 
 - GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết chữ T trong tiếng Tư viết hoa.
hoa?.
 - GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ - Vì Dì đứng đầu câu. HS (cá 
họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của nhân, cả lớp) nhắc lại.
mình, của mọi người, các em cần viết hoa. 
Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên - Vì Tư là tên riêng của dì. 
đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai 
 - Hs nói tên mình
chính tả.
 * Ghi nhớ (BT 2):
 -HS lắng nghe
 -GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc 
quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc 
lại.
Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết -HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại.
hoa đúng chính tả.
 - Hs đọc quy tắc
3. Luyện tập
3.1. Tập đọc (BT 3)
 a/GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ 
bài Chia quà; giới thiệu: Trong hình là gia 
đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. 
Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập đọc -Hs lắng nghe
sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế 
nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt 
quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các 
em luyện tập, củng cố những điều vừa học 
về quy tắc viết hoa.
 b/GV đọc mẫu.
 c/Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): 
chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà - Hs luyện đọc
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc
Giáo án liên quan