Giáo án lớp 1 - Tuần 33 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

- Ôn vần oang, oac

- Biết kể về các loại cây trồng ở sân trường.

GD: HS thêm yêu quý trường lớp. Ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 33 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ìm 1 tiếng ( từ )
- HS đọc khổ thơ1
- HS đọc khổ thơ 2, 3
- Có hương thơm của hoa rừng, có suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xòa ô che nắng.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Cả lớp tham gia cuộc chơi
- HS giơ tay sẽ được chỉ định
- Chỉ vào từng tranh và đọc các câu thơ
- HS đọc lại bài
- Các nhóm thi đua đặt câu
 Tự nhiên xã hội
Tiết 33: Trời nóng, trời rét
A. Mục tiêu
 - Biết nhận xét trời nóng hay trời rét 
- HS hiểu thời nóng, rét là 1 yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Học sinh có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết, giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
* Trọng tâm: Biết nhận xét trời nóng hay trời rét. 
B. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ SGK
 HS: Sưu tầm các tranh, ảnh về trời nóng - trời rét, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ 
-Khi trời lặng gió( có gió ) cây cối như thế nào?
III. Bài mới 
*HĐ1: Làm việc với tranh, ảnh sưu tầm được.
- Mục tiêu: Biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh ảnh mô tả cảnh trời rét. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
? Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng( hoặc trời rét).
? Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp ta bớt nóng( hoặc bớt rét).
- GV nhận xét, tuyên dương.
KL: Khi trời nóng quá thường thấy trong người khó chịu, có mồ hôi, người ta thường phải mặc áo ngắn tay. Để làm cho bớt nóng cần dùng quạt hoặc điều hòa. Khi trời rét quá có thể làm chân tay ta bị tê cóng, người rét run lên, chúng ta cần phải mặc quần áo ấm....
* HĐ2: Trò chơi “Trời nóng – trời rét”
- Mục tiêu: Hình thành thói quen ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Tiến hành: Nêu cách chơi: Cử một bạn hô trời nóng – trời rét thì các bạn còn lại nhanh chóng cầm các tấm bìa vẽ hoặc viết tên trang phục phù hợp với trời nóng hoặc trời rét.
- GV đến kiểm tra từng em, giúp đỡ các nhóm quan sát, nhận xét.
KL: Ăn mặc phù hợp sẽ giúp chúng ta bảo vệ được sức khoẻ và phòng tránh được một số bệnh về thời tiết như cảm cúm, nhức đầu...
IV.Củng cố
* GV nêu lại nội dung bài
V. Dặn dò 
Ôn bài, chuẩn bị bài: Thời tiết
Hát
- 2 Học sinh trả lời
- Tiến hành: Cho học thực hành thảo luận theo nhóm, tổ.
 - Gọi các nhóm lên trình bày.
- Học sinh trả lời cho nhau vê bức tranh tả trời nóng – trời rét.
- HS nhắc lại KL trên
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh chơi trò chơi
Thủ công
Tiết 33: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 2)
A. Mục tiêu: 
 - HS cắt, dán và trang trí hoàn chỉnh ngôi nhà bằng giấy
 - Cắt, dán và trang trí được ngôi nhà đúng .
 - Giáo dục tính kiên trì, ý thức học tập tốt, vệ sinh an toàn
 * Trọng tâm: HS cắt, dán và trang trí được ngôi nhà. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu ngôi nhà
 - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,..
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán.
 - Vở thủ công
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài:
a. Quan sát nhận xét mẫu
GV cho HS quan sát lại mẫu ngôi nhà
- GV đưa ra ngôi nhà mẫu
+ Nêu các bộ phận của ngôi nhà?
b. Hướng dẫn cắt 
 GV làm mẫu các thao tác và giảng giải.
- Kẻ, cắt
+ Thân nhà là hình chữ nhật dài 8 ô, rộng 5 ô
+ Mái nhà dài 10 ô, rộng 3 ô
+ Cửa ra vào, cửa sổ
c. Thực hành.
 + Kẻ nan giấy
 + Cắt theo đường thẳng
 - Giúp đỡ học sinh yếu
d. Đánh giá sản phẩm
* GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
 + Các đường kẻ phải thẳng.
 + Cắt đúng theo đường thẳng
 + Hình dán phải phẳng, cân đối
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét, đánh giá chung giờ học
V. Dặn dò:
 - Về nhà cắt lại cho đẹp
 - Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS quan sát và nhận xét
Mái nhà,thân nhà, cửa ra vào, cửa sổ
- HS theo dõi và làm theo bằng giấy màu
- HS tự làm 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào các tiêu chuẩn để chọn ra sản phẩm đẹp nhất
- HS nhắc lại cách cắt dán ngôi nhà.
Ôn tập
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
 Tập đọc
 Bài 26 : nói dối hại thân
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
- Ôn vần it, uyt. Biết nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- Giáo dục học sinh không nên nói dối làm mất lòng tin.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
 GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài “Đi học” SGK và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: 
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV gạch trên bảng các từ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Ôn vần it, uyt
a, Tìm tiếng trong bài có vần it
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
c, Điền vần it hay uyt
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài 
 C1: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
C2: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc như thế nào?
- GV đọc mẫu lần 2. 
* GV: Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả: Đàn cừu bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
b. Luyện nói 
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
IV. Củng cố
* GV kể lại câu chuyện trên
- Nêu lại nôi dung bài	
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Bác đưa thư”
HS đọc: Nói dối hại thân
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- thịt
- quả mít, vừa khít, quýt, huýt sáo, xe buýt...
- M ... chín thơm nức.
- Xe b .... đầy khách.
- HS đọc đoạn 1
- Các bác nông dân chạy tới nhưng họ chẳng thấy sói đâu.
- HS đọc đoạn 2
- Khi sói đến thật, chú kêu cứu, không ai đến giúp chú. Kết cục, bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Cho HS đóng vai các bạn trong tranh: Cậu bé chăn cừu, các cô các cậu học trò gặp cậu bé chăn cừu.
- Mỗi bạn tìm 1 lời khuyên để nói với cậu bé.
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 131: Ôn tập các số đến 10 ( Tiếp )
A. Mục tiêu
 - Củng cố về: Các bảng trừ từ 10 đến 1. Làm tính trừ ( nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10 
 - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về bảng trừ các số trong phạm vi 10
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tập 1 ( TR 173 )
HS : Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Gọi HS nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
 Mt : Rèn kỹ năng làm tính cộng trừ trong phạm vi 10 
Bài 1 : Tính
- GV gợi ý cho HS nhớ lại bảng trừ sau đó ghi kết quả của các phép trừ 
- HD để HS học thuộc
Bài 2 : Tính
- Cho học sinh nhận xét 
 5 + 4 = 9 
 9 - 5 = 4
 9 - 4 = 5 
=> Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ: Lấy kết quả của phép cộng trừ đi 1 số trong phép cộng được số kia.
Bài 3 : Tính
Bài 4 : Giải toán
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải 
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn tìm số con vịt em phải làm như thế nào ? 
Hoạt động 2: Trò chơi “Điến số tiếp sức”
Mt: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 10
IV. Củng cố
- Đọc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100
- HS hát
5 = 4 + 1 ( 2 + 3)
7 = 6 + 1 ( 5 + 2; 4 + 3)
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- HS nêu miệng kết quả
10 - 1 = 9 - 1 =
10 - 2 = 9 - 2 =
10 - 3 = 9 - 3 =
10 - 4 = 9 - 4 =
..............
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- Học sinh làm bảng
6 + 1 = 4 + 2 =
7 - 1 = 6 - 4 =
7 - 6 = 6 - 2 =
- HS tự nêu yêu cầu: Thực hiện liên tiếp các phép tính.
- HS làm vở
9 - 3 - 2 = 7 - 3 - 2 =
10 - 4 - 4 = 5 - 1 - 1 =
10 - 5 - 4 = 4 + 2 - 2 =
- HS làm vào vở
* Có tất cả: 10 con
* Số gà: 3 con
* Số vịt: .....con?
- HS làm vào vở
Bài giải
Số con vịt có là
10 - 3 = 7 ( con vịt )
Đáp số: 7 con vịt
Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi
Số 
10
 - 1 - 3 + 5
 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
Chính tả
Tiết 18 : Đi học
A. Mục đích yêu cầu
 - HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài thơ “Đi học” trong khoảng 15 - 20 phút
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền ăn hay ăng ; điền ng hay ngh.
 - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài thơ “Đi học” 
 B. Đồ dùng
 GV: Bài viết , bài tập chính tả 
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng: gõ trống, ghi bài
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Trường của bạn nhỏ trong bài nằm ở đâu và có ai?
- GV phân tích trên bảng: 
+ trường: tr + ương + huyền
+ dắt: d + ăt + sắc
+ lặng: l + ăng + nặng ( l/n)
+ giáo: gi + ao + sắc
+ hay: h + ay ( ay/ai)
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa.
- GV đọc từng dòng thơ 
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần ăn hay ăng
b, Điền ng hay ngh
* Ghi nhớ i
 ngh e
 ê
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
HS đọc tên bài: Đi học
- HS đọc bài viết
- Nằm giữa rừng cây, có cô giáo trẻ hát rất hay.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS nghe viết bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS l

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc
Giáo án liên quan