Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu con sâu nặng của mẹ dành cho con.(trả lời được CH 1, 2, 3, 4. HSNK: CH5).

- KNS: X/ định g/ trị. Tự nhận thức về b/ thân. Thể hiện sự c/ thông. G/ quyết v/ đề.

- GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ(khai thác trực tiếp nội dung bài).

II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk (Tranh cây vú sữa).

III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1

 

doc34 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, c), BT3(c), BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 2, 4 trang 57.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu phép trừ: 33 - 5:
- GV nêu bài toán để có phép trừ 
33 – 5
- GV hướng dẫn đặt tính và tính.
 2. Thực hành:
Bài 1/ 58: Tính
Bài 2: (a)
GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện.
Bài 3: (a, b) Tìm x:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm số hạng.
Bài 4: (HSNK)
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiêt học.
- Bài sau: 53 - 15.
- 1 HS đọc thuộc bảng13 trừ đi một số.
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- Dùng que tính để tìm kết quả:
 33 - 5 = 28
 33 3 không trừ được 5, lấy13 trừ 5 bằng 8, 
 5 viết 8, nhớ 1.
 28 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS giải trên bảng con, 1HS lên bảng giải.
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện trên giấy nháp.
- HSNK làm thêm cột b, c.
- Nhận xét.
- Nêu thành phần tên gọi của phép tính.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- HSNK làm thêm cột c.
- Giải:
 x = 27; x = 35; x = 58
- 1HSNK lên bảng thực hiện, dưới lớp vẽ vào SGK.
 Thứ năm, 13/11/2014
Toán: (Tiết 64) 53 - 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
- BT1(dòng 1), BT2, BT3(a), BT4. HSNK làm thêm BT1(dòng 2), BT3(b,c).
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó(mỗi bó 1 chục que tính) và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 1, 3 trang 58.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu phép trừ: 53 – 15:
- GV nêu bài toán để có phép trừ : 53 - 15 
- GV hướng dẫn đặt tính và tính.
 2. Thực hành:
Bài 1/ 59 (dòng 1)
Bài 2: 
GV hướng dẫn đặt tính và thực hiện.
Bài 3: Tìm x: (a)
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu.
- GV cho HS nhìn kĩ mẫu rồi lần lượt chấm từng điểm vào SGK, dùng thước kẻ và bút nối các điểm để có hình vuông.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xet tiêt học.
- Bài sau: Luyện tập.
- 2 HS đọc thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- HS tìm kết quả trên que tính.
- 53 - 15 = 38
- HS nêu cách bớt.
-1HS lên bảng đặt tính và tính. 
- HS giải vào SGK (hoặc phiếu học tập).
- 1HS lên bảng làm.
- HSNK làm thêm dòng 2.
- Nhận xét.
- 1HS lên bảng giải, lớp làm trên bảng con.
- Nhận xét.
- HS nêu lại cách tìm số bị trừ.
- 1HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm nháp.
- HSNK làm thêm bài b,c.
- Nhận xét. Giải: x= 27; x= 47; x= 48
- HS nêu cách vẽ hình.
- HS dùng bút chì vẽ vào SGK.
Tập làm văn:(T12)	 ÔN: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN – VIÊT BƯU THIẾP
I. Mục tiêu:
- Biết kể về ông bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà và người thân.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(BT1/85).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3/94).
- KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh người thân(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, ).
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. KTBC: Nói lời an ủi của em đối với ông bà khi:
 1. Cây hoa do ông bà trồng bị chêt.
 2. Kính đeo mắt của ông bà bị vỡ.
B. Bài mới: Ôn: Kể về người thân. Viêt bưu thiếp. 
 Bài 1: Kể về ông bà hoặc một người thân của em:
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm việc.
- Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
- Chấm điểm một số bài viết tốt.
Bài 2 (Viết): Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về quê thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn hỏi thăm ông bà.
- Yêu cầu HS đọc lại bưu thiếp.	
C. Củng cố, dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
* Dặn dò: Bài sau: Kể về gia đình.
- 2HS.
- Đọc yêu cầu.
- 1 HSNK kể mẫu trước lớp.
- Cả lớp viết vào vở, 2 em lên bảng làm.
- Nhiều học sinh đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét.
VD:
 Bà em năm nay 60 tuổi. Bà có khuôn mặt phúc hậu. Bà rất thương yêu con cháu. Có gì ngon bà cũng để phần các cháu. Bà dạy em nhiều điều hay. Em rất kính trọng bà.
- 1HS đọc y/c. Viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc bài của mình.
- Nhận xét. Đọc bài mẫu:
 Đại Lộc, ngày 08-11-2012.
 Ông bà yêu quý !
 Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khỏe, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều lắm.
 Cháu của ông bà
 Thu An
Luyện Tiếng Việt: ÔN: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN – VIẾT BƯU THIẾP
I. Mục tiêu:
- Biết kể về ông bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà và người thân.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(BT1/85).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3/94). 
II.Lên lớp:
BT1/85: Viết đoạn văn ngắn (4 - 5 câu), kể về một người thân của em(ba hoặc mẹ).
BT3/94: Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về quê thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà. 
Tập viết: CHỮ HOA K 	
I . Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ K hoa trên khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Kề, Kề vai sát cánh.
III. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ I, Ích
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- GV treo mẫu chữ K lên bảng.
- GV viết mẫu chữ K lên bảng.
 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
 3.1.Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
 3.2.Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- GV viết với mẫu chữ: Kề 
 4. HS viết vào vở:
- GV theo dõi, uốn nắn.
 5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn luyện viết thêm ở nhà.
- HS viết vào bảng con, 1HS lên bảng viết.
- HS quan sát, nhận xét :
* Chữ K cao 5 li, gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I; nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc xuôi ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- HS viết bảng con chữ K (2 lượt)
- HS đọc: Kề vai sát cánh 
 Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác mọi việc.
- HS quan sát, nhận xét độ cao các con chữ: 
- Những chữ cao1 li là ê,v, a, i, e, n; 
- Những chữ cao 1,5 là t 
- Những chữ cao 2,5 là k, h.
- Những chữ cao 2,25 là s.
- HS viết trên bảng con. 
- 1dòng cỡ nhỏ,1 dòng cỡ vừa chữ K.
- 1 dòng cỡ nhỏ, 1dòng cỡ vừa chữ Kề.
- 3 dòng câu ứng dụng: Kề vai sát cánh. 
 Thứ sáu, 14/11/2014
Toán (Tiết 65) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
- BT1, BT2, BT4. HSNK làm thêm BT3, BT5.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 1, 2 trang 59
B. Luyện tập:
Bài 1/ 60 - Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS nhẩm và thực hiện đố bạn.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính.
Bài 3: Tính: (HSNK)
Bài 4:
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
Bài 5: (HSNK)
- HD hs thực hiện phép trừ rồi đối chiếu kết quả với từng câu trả lời, chọn ra câu trả lời đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc bảng trừ.
- Nhận xét tiết học.
- Bài mới: 14 trừ đi một số.
- 3HS lên bảng giải.
- HS nhẩm và thực hiện “Đố bạn”. 
- HS nêu cách đặt tính.
- 3HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- HSNK nêu miệng.
- HS đọc đề.
- HSNK tự tóm tắt và giải, 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
 Giải: 
 Số quyển vở cô giáo còn lại là:
 63 – 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số: 15 quyển vở
- HSNK làm vào SGK. Nêu miệng.
- Khoanh vào chữ C.
Chính tả (TC) : MẸ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ quy định.
- Viết nội dung bài tập 2 trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ: con nghé, người cha, suy nghĩ, lười nhác, nhút nhát.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài chép lên bảng.
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+ Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả
+ Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ.
- GV đọc từ khó cho HS viết BC.
- Đọc cho HS chép bài.
GV lưu ý HS cách trình bày bài
- Chấm, chữa bài. 
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bái 2/ 102: Điền iê, yê, ya ?
GV viết bài tập trên bảng phụ.
Bài 3: b) GV hướng dẫn.
- Tuyên dương hs làm bài tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố cách viết iê, yê, ya.
- Dặn HS xem lại bài, soát, sửa hết lỗi; viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.
- Bài sau: Bông hoa Niềm Vui.
- 2HS lên bảng.
- 2HS đọc lại.
+ Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
+ Bài thơ viết theo thể thơ lục(6), bát(8)
+ Viết hoa chữ cái đầu dòng thơ.
- HS viết từ khó: bàn tay, ngôi sao, ngoài kia, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
- HS chép bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi.
- 1 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- Giải: khuya, yên tĩnh, lặng yên, chuyện, tiếng, tiếng.
- Đọc yêu cầu của bài. HDN 2 làm bài.
- Trình bày. Nhận xét.
- Tiếng có thanh hỏi: cả, chẳng, ngủ, của.
- Tiếng có thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
- HS nhìn bảng đọc lại.
HĐTT: SINH HOẠT LỚP.
I. Đánh giá các hoạt động tuần 12:
 1. Các ban đánh giá: 
- Ban Học tập; - Ban Văn- Thể- Mỹ
- Ban Nề nếp; - Ban Lao động- Vệ sinh
 2. Đánh giá của phó ban hội đồng tự quản:
 3. Chủ tịch hội đồng tự quản đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Xếp loại các ban.
II. Kế hoạch tuần 13: Chủ tịch HĐTQ.
III. Ý kiến GVCN:
 Cần có biện pháp khắc phục các tồn tại tuần 12. Nhắc nhở tuần 13:
 1. Học tập: 
- Học chương trình tuần 13.
- Thi đua học tôt, giành nhiều thành tích để tặng các thầy cô giáo nhân Ngày
 Nhà giáo VN 20/11.
- Củng cố nề nếp học tập. Duy trì tốt nề nếp học nhóm, tổ.
- Duy trì sĩ số cho tốt, các tổ truy bài đầu giờ cho tốt hơn.
- Giải Toán qua mạng. 
- Kèm HS chưa đạt.
- Tiếp tục rèn chữ viết.
- Thi đua học tập ở các tổ.
 2. Nề nếp:
- Củng cố các nề nếp ra vào lớp qui định như thể dục, vệ sinh, 
- Trật t

File đính kèm:

  • docGA Tuan 12NGA 2014.doc
Giáo án liên quan