Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy

doc39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
 TUẦN 12
 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 78: ông - ôc ( T1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc
 - Viết đúng các vần ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng)
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được 
tiếng ngoài bài có vần ông, ôc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tính kiên nhẫn ở con Công, quạ chỉ tính vội vàng hấp 
tấp mà hại đến thân.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 LỒNG GHÉP GDĐP: Quê hương em ( BT2)
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 
 A. Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp vận động bài hát : Xòe - Hs vận động theo nhạc
hoa.
 - 3 Hs đọc bài 
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Đi học
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ông, ôc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
ông, ôc.
 Chia sẻ và khám phá:
 Bước 1: Dạy vần ông -HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc: ô - ngờ - ông. /Phân -HS phân tích
tích vần ông. / Đánh vần, đọc trơn: ô -
 -HS đánh vần
ngờ - ông / ông.
 - Thực hiện theo nhóm
 - HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích
tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - 
sông / sông.
 - Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sờ
- ông - sông / dòng sông
 Bước 2: Dạy vần ôc (như vần ông)
Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ôc -
 -HS nêu
gôc - sắc - gốc / gốc đa.
 -HS đánh vần
 Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới 
học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. -HS đánh vần, đọc trơ
 - So sánh ông, ôc -HS thực hiện
 -HS nói
 - Cho học sinh cài ông, ôc - So sánh ông, ôc
 2 tiếng mới học
 Giống: Đều có ă
 GV nhận xét.
 Khác: Âm cuối ng , c. 3 
 - Hs cài ông, ôc, sông, gốc.
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và Công
Viết đúng các vần ông; các tiếng sông, ôc, gốc đa (trên bảng con).
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 LỒNG GHÉP GDĐP: Quê hương em
 Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần 
ôc?) -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 - HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm bài tập để thực hiện.
tiếng có vần ông, ôc; báo cáo. - Báo cáo theo tổ
 - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có - Lớp trưởng điều hành
vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,..
 - Nói tiếng trong bài có vần ăng , 
 - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có ăc.
vần ăng, vần ăc. -Hs quan sát
 -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs quan sát 
- Tìm tiếng có vần : ông, ôc nói về các sự vật - Hs trao đổi.
mà hằng ngày các em gắn bó: đồng ngô, đồng 
lạc, con ốc, thợ mộc, 
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 - Hs viết vào bảng con
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
trình viết
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 Vần ông: viết ô rồi nối sang ng. / Thực 
hiện tương tự với vần ôc.
 Tiếng sông: viết s, ông. / Làm tương tự 
với tiếng gốc. Dấu sắc đặt trên ô.
 HS viết bảng con: ông, ôc (2 lần). / 
Viết: sông, gốc (đa).
 HS viết: ông, ôc(2 lần). / Viết: sông, 4 
gốc (đa).
 Gv theo dõi nhận xét.
 Tiết 2
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Quạ và Công
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 GV giới thiệu hình ảnh quạ và công
đang trang điếm cho nhau.
 -HS lắng nghe
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật
gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than. -HS luyện đọc từ ngữ
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu
cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ
đến lượt tớ.ỵ -HS luyện đọc câu
 - Đọc tiếp nổi từng câu (đọc liền 2 câu
ngắn) (cá nhân, từng cặp).
 e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn -HS thi đọc bài
(2/4/5 câu
 g) Tìm hiếu bài đọc
 HS đọc từng vế câu. / HS làm bài, nói
kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng). -HS thực hiện làm bài trong vở 
 - Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - BT
2) là nhờ quạ trang điểm cho. / b) Bộ lông 
của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen -HS đọc
lên thân.
 * Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần
mới học trong tuần dưới chân trang 152 5 
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà 
 giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. 
 - Nhận xét giờ học - Học tập sự kiên trì, cẩn thận bạn 
 Công, cẩu thả của bạn Quạ ko nên 
 học tập
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Tiếng Việt
 Tập viết: (sau bài : 84,85)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng : Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành: 6 
 - Cho cả lớp vận động và hát theo 
bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển.
 - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện:
của bài học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: 
 - Viết đúng : Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: Viết đúng ong, oc, 
ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, cao các con chữ.
đều nét.
 Bước 2: Tập viết bảng con: 
Cho hoc sinh viết bảng con:
 - Cả lớp đọc:
 - Viết đúng : Viết đúng ong, oc, 
ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 3. Hoạt động thực hành: 
 Mục tiêu: Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa vào vở 
luyện viết.
 Bước 3: Tập viết vào vở:
 - Cho học sinh điều hành hoạt động 
này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Tập viết: 
 - Gv theo dõi (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
 hoàn thành phần Luyện tập thêm. 7 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách 
viết, độ cao các con chữ.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh (lướt ván).
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 4. Hoạt động ứng dụng: Luyên thêm mẫu chữ nghiêng.
 - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ 
nghiêng
- Mẫu chữ phức tạp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
........................................................................................................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 78: ung - uc ( T1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
 - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).
 * Năng lực văn học: 8 
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ gà con.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được 
tiếng ngoài bài có vần ung, uc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ 
và cá con.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên 
 - 3 Hs đọc bài 
 cá. ( 1)
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ung, uc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
 ung, uc. 
 Chia sẻ và khám phá 9 
 Bước 1: Dạy vần ung: -HS đọc
 - HS đọc: u - ngờ - ung. / Phân tích vần -HS phân tích
ung. / Đánh vần và đọc tron: u - ngờ - ung / -HS đánh vần
ung.
 - Thực hiện theo nhóm
 - HS nói: sung. /Phân tích tiếng sung. /
Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung.
 - Đánh vần, đọc tron: u - ngờ - ung / sờ 
- ung - sung / sung -HS nêu
 Bước 2: Dạy vần uc (như vần ung): -HS đánh vần
Đánh vần,đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - -HS đánh vần, đọc trơ
sắc - cúc /cúc -HS thực hiện
 Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nói
mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc
 - So sánh âng, âc
 - So sánh âng, âc
 Giống: Đều có â
 - Cho học sinh cài âng, âc Khác: Âm cuối ng , c.
 2 tiếng mới học - Hs cài : ung, uc, sung, cúc
 GV nhận xét.
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, vần uc.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ, gà con.
Viết đúng các vần ung; các tiếng măng uc, sung, cúc (trên bảng con).
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào 
có vần uc?)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 bài tập để thực hiện.
Từng cặp HS tìm tiếng có vần ung, uc, nói 
kết quả. - Báo cáo theo tổ
 -Cả lớp nhắc lại: Tiếng (thùng) rác có - Lớp trưởng điều hành
vần ung. Tiếng cá (nục) có vần uc,... - Nói tiếng trong bài có vần ung , 10 
 -GV chỉ từng từ, cả lớp uc.
 - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có - Hs tìm cá nhân
vần ung, uc.
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát
trình viết - Hs quan sát 
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 - Vần ung: viết u rồi đến ng (chữ g 5 
li). /vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét - Hs viết vào bảng con
giữa u và ng; viết u và c gần nhau.
 - sung: viết s rồi đến ung. / Hướng dẫn
tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt 
trên u.
 b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung,
cúc. 
 Gv theo dõi nhận xét.
 Tiết 2
 3.Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ, gà con.
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) Giới thiệu bài: GV giới - Hs nghe kể
thiệu hình ảnh đàn gà mẹ, gà con 
đang kiếm ăn. 
 b) GV đọc mẫu.
 - Hs nghe
 c) Luyện đọc từ ngữ: sáng 
 - CN - N- L
sớm, gió lớn, rét run, chiêm chiếp.
Giải nghĩa: chiêm chiếp ( tiếng con gà 
con kêu )
 d) Luyện đọc câu 11 
 - GV: Bài có 5 câu. / GV chỉ - Luyện đọc câu toor1, đoạn tổ 2, cả bài tổ 
từng câu cho HS đọc vỡ. 3 đọc.
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc 
liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp)
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3
câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc - Hs làm việc cặp đôi
- GV nêu YC của BT: Ghép đúng a) - Bc trước lớp
với 2; b) với 1.
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc
- GV chỉ vào ý a. - 2
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: 
b)- 1 
- Các em thấy gà mẹ có yêu thương 
 - Hs trả lời
đàn con không?
- theo em gà con phải biết làm gì với 
mẹ?
Liên hệ với học sinh: Mẹ luôn yêu 
thương và chăm lo cho các em. Các - Hs liên hệ bản thân
em phải biết làm gì để đền đáp lại 
công ơn của mẹ?
 Gv nhận xét bổ sung:
Hoạt động vận dụng: 
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà 
giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. 
 - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân Biết yêu thương gia đình.
nghe câu chuyện Gà mẹ, gà con. Hiểu được 
tình yêu thương của bố mẹ đố với con cái.
 - Nhận xét giờ học
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) 12 
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Tiếng Việt
 Bài 89: ưng - ưc ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ưng - ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng - ưc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc.
 - Viết đúng các vần ưng - ưc, các tiếng lưng, cá mực (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáng sớm trên biển.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được 
tiếng ngoài bài có vần ưng, uc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý 
thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm
 GDANQP: Bảo vệ chủ quyền biển đảo 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt 13 
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : ở trường cô dạy - Hs vận động theo nhạc
em thế.
 - 3 Hs đọc bài 
 - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Gà mẹ, gà 
con.
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ưng, ưc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
ưng, ưc
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần ưng -HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc: ư - ngờ - ưng. / Phân -HS phân tích
tích vần ưng. / Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng / 
 -HS đánh vần
ưng.
 - Thực hiện theo nhóm
 - Yêu cầu HS nói: lưng. Phân tích tiếng
lưng. / Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả lớp): 
lờ - ung - lưng / lưng. -HS nêu
 - Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - -HS đánh vần
ưng - lưng / lưng. -HS đánh vần, đọc trơ
 Bước 2: Dạy vần ưc (như vần ưng) -HS thực hiện
Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - 
mưc- nặng - mực / cá mực
 -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng 
 Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần lớp.
mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, 14 
mực. - So sánh ưng, ưc
 Giống: Đều có ư
 - So sánh ưng, ưc
 Khác: Âm cuối ng , c.
 - Cho học sinh cài ưng, ưc
 Tìm 2 tiếng mới học - Hs cài ưng, ưc, lưng, mực.
GV nhận xét. - Hs tìm ghi lên bảng con
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáng sớm trên biển.
Viết đúng các vần ưng; các tiếng lưng; ưc, mực trên bảng con).
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
nào có vần ưng? Tiếng nào có vần ưc?) bài tập để thực hiện.
 - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có 
 - Báo cáo theo tổ
vần ưng, vần ưc, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng 
 - Lớp trưởng điều hành
lưng có vần ưng. Tiếng mực có vần ưc,... 
Tiếng gừng có vần ưng,... - Nói tiếng trong bài có vần ưng , 
 ưc.
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 -Hs quan sát
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 - Hs quan sát 
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
trình viết
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 Vần ưng: Viết ư trước, ng sau; chú ý: - Hs viết vào bảng con
chữ g cao 5 li; nối nét giữa ư và n, viết n gần 
với g. / Thực hiện tương tự với vần ưc (viết ư 
gần vói c).
 lưng: viết l trước, vần ưng sau. / mực 15 
 viết m trước, ưc sau, dấu nặng đặt dưới ư.
 HS viết trên bảng con: ưng, ưc (2 lần). / 
 Viết: ưng, lưng, ưc, cá mực
 Gv theo dõi nhận xét.
 Thứ Tư ngày 01 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Luyện tập 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 -Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép 
tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và 
không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
 - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với 
bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuốc 
sống liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10) .
 c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1,2 , 4 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS: Các que tính, VBT 
 GV: Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.
 Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 16 
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho học sinh làm vào bảng con: 
 5 + 4 = 2 + 3 = Hs làm vào bảng con.
 10 – 1 = 10 – 3 = 
 - Nhận xét.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức 
*Yêu cầu cần đạt: Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 
2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang 
phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Luyện tập thực hành:
 Bài 1: Nhóm 2 - HS quan sát tranh, suy nghĩ về 
Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu 
trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước 
cộng. lớp.
 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về 
tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách 
giải quyết vấn đề. 
 Ví dụ: Với câu a), HS nói: Rổ thứ nhất 
có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. Anh - HS thực hiện từ trái sang phải 5 
Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi + 2 = 7; 7 + 1= 8.
có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta có 5 + 2 
+ 1= ?-- GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 
+ 1 = ?
 - GV thay đổi tình huống (thay đổi số 
lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống - HS quan sát tranh. Chia sẻ trước 
khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: lớp.
4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ l;...
Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm 
quen với thực hiện tính trong trường hợp 17 
có hai dấu phép tính cộng theo thứ tự từ 
trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết - HS thực hiện từ trái sang phải: 
kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS 8-3 = 5; 5-1= 4.
đã biết cách tính, không nên viết kết quả 
trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối 
cùng.
 Với câu b): HS thực hiện và nói với 
bạn cách tính của mình. GV có thể đưa 
thêm một vài phép tính khác để HS thực - HS thực hiện 
hiện. - HS quan sát tranh. Chia sẻ trước 
 Bài 2. Cá nhân lớp.
Yêu cầu HS thực hành tính trong trường 
hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ.
 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về 
tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách 
giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Với câu a), HS nói:
Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 
quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. 
Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp?
-Ta có 8 - 3 - 1 = ?
- GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ?
- GV thay đổi tình huống (thay đổi số 
lượng quả mướp hoặc thay tình huống 
khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 
7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ...
Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn 
cách tính của mình. GV có thê đưa thêm 
một vài phép tính khác để HS thực hiện.
Bài 3: Hs làm ở nhà - Hs hoàn thành ở nhà
- Trước hết HS làm tính với trường hợp có 
liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. 18 
- Sau đó HS làm tính với trường hợp có 
liên tiếp 2 dấu phép tính trừ.
- Cho HS nói cách thực hiện trong từng 
hợp.
- Cho HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố 
bạn thực hiện.
Bài 4: Thực hành cả lớp - Hs nêu bài toán
 Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình - Hs nêu phép tính.
huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính 
tương ứng. 
*Ở bức tranh thứ nhất:
Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu 
trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay 
đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba 
bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con 
chim.
*Ỏ bức tranh thứ hai:
Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. 
Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu 
con vịt đang ở trên bờ?
Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt 
đang ở trên bờ.
 C. Hoạt động vận dụng
 *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
 * Cách tiến hành:
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm 
vi 10.
 Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn. 19 
 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 Tiếng Việt
 Bài 89: ưng - ưc ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ưng - ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng - ưc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc.
 - Viết đúng các vần ưng - ưc, các tiếng lưng, cá mực (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáng sớm trên biển.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được 
tiếng ngoài bài có vần ưng, ưc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý 
thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm
 GDANQP: Bảo vệ chủ quyền biển đảo
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính 20 
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa - Hs vận động theo nhạc
tay
 - 3 Hs đọc bài 
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài tiết 1
 - Gv nhận xét.
 B. Luyện tập thực hành:
 Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển.
 B3. Tập đọc (BT3)
 a) GV chỉ hình ảnh hỏi:
 - Bức tranh gồm có những gì? -HS lắng nghe trả lời câu hỏi của Gv
 - Em đã bao giờ đi biển chưa?
 - Em đươc tắm biển buổi sáng 
 chưa?
 - Gv vào bài. 
 b) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc Từ ngữ
 Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, nhô 
lên, nhấp nhô, tia nắng, sáng rực
 GV giải nghĩa: sáng sớm ( Vào - Hs nghe
buổi sáng sớm sau khi ngủ dậy , gọi là 
bình minh) - HS luyện đọc câu: 
 c)Luyện đọc câu
 Tổ 1: Câu
 Tổ 2: Đoạn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc
Giáo án liên quan