Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TUẦN 12 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 78: ông - ôc ( T1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc - Viết đúng các vần ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng) * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ông, ôc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tính kiên nhẫn ở con Công, quạ chỉ tính vội vàng hấp tấp mà hại đến thân. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm LỒNG GHÉP GDĐP: Quê hương em ( BT2) II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp vận động bài hát : Xòe - Hs vận động theo nhạc hoa. - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Đi học - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ông, ôc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. Chia sẻ và khám phá: Bước 1: Dạy vần ông -HS đọc - Yêu cầu HS đọc: ô - ngờ - ông. /Phân -HS phân tích tích vần ông. / Đánh vần, đọc trơn: ô - -HS đánh vần ngờ - ông / ông. - Thực hiện theo nhóm - HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - sông / sông. - Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sờ - ông - sông / dòng sông Bước 2: Dạy vần ôc (như vần ông) Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ôc - -HS nêu gôc - sắc - gốc / gốc đa. -HS đánh vần Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. -HS đánh vần, đọc trơ - So sánh ông, ôc -HS thực hiện -HS nói - Cho học sinh cài ông, ôc - So sánh ông, ôc 2 tiếng mới học Giống: Đều có ă GV nhận xét. Khác: Âm cuối ng , c. 3 - Hs cài ông, ôc, sông, gốc. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và Công Viết đúng các vần ông; các tiếng sông, ôc, gốc đa (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) LỒNG GHÉP GDĐP: Quê hương em Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc?) -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở - HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm bài tập để thực hiện. tiếng có vần ông, ôc; báo cáo. - Báo cáo theo tổ - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có - Lớp trưởng điều hành vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,.. - Nói tiếng trong bài có vần ăng , - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có ăc. vần ăng, vần ăc. -Hs quan sát -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs quan sát - Tìm tiếng có vần : ông, ôc nói về các sự vật - Hs trao đổi. mà hằng ngày các em gắn bó: đồng ngô, đồng lạc, con ốc, thợ mộc, Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ông: viết ô rồi nối sang ng. / Thực hiện tương tự với vần ôc. Tiếng sông: viết s, ông. / Làm tương tự với tiếng gốc. Dấu sắc đặt trên ô. HS viết bảng con: ông, ôc (2 lần). / Viết: sông, gốc (đa). HS viết: ông, ôc(2 lần). / Viết: sông, 4 gốc (đa). Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Quạ và Công Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điếm cho nhau. -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than. -HS luyện đọc từ ngữ d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ đến lượt tớ.ỵ -HS luyện đọc câu - Đọc tiếp nổi từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn -HS thi đọc bài (2/4/5 câu g) Tìm hiếu bài đọc HS đọc từng vế câu. / HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng). -HS thực hiện làm bài trong vở - Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - BT 2) là nhờ quạ trang điểm cho. / b) Bộ lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen -HS đọc lên thân. * Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới học trong tuần dưới chân trang 152 5 Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - Nhận xét giờ học - Học tập sự kiên trì, cẩn thận bạn Công, cẩu thả của bạn Quạ ko nên học tập IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Tập viết: (sau bài : 84,85) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng : Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: 6 - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển. - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện: của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng : Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, cao các con chữ. đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng : Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Tập viết: - Gv theo dõi (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 7 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ nghiêng - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 78: ung - uc ( T1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). * Năng lực văn học: 8 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ gà con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ung, uc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên - 3 Hs đọc bài cá. ( 1) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ung, uc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. Chia sẻ và khám phá 9 Bước 1: Dạy vần ung: -HS đọc - HS đọc: u - ngờ - ung. / Phân tích vần -HS phân tích ung. / Đánh vần và đọc tron: u - ngờ - ung / -HS đánh vần ung. - Thực hiện theo nhóm - HS nói: sung. /Phân tích tiếng sung. / Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung. - Đánh vần, đọc tron: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung -HS nêu Bước 2: Dạy vần uc (như vần ung): -HS đánh vần Đánh vần,đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - -HS đánh vần, đọc trơ sắc - cúc /cúc -HS thực hiện Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nói mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc - So sánh âng, âc - So sánh âng, âc Giống: Đều có â - Cho học sinh cài âng, âc Khác: Âm cuối ng , c. 2 tiếng mới học - Hs cài : ung, uc, sung, cúc GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, vần uc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ, gà con. Viết đúng các vần ung; các tiếng măng uc, sung, cúc (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. Từng cặp HS tìm tiếng có vần ung, uc, nói kết quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: Tiếng (thùng) rác có - Lớp trưởng điều hành vần ung. Tiếng cá (nục) có vần uc,... - Nói tiếng trong bài có vần ung , 10 -GV chỉ từng từ, cả lớp uc. - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có - Hs tìm cá nhân vần ung, uc. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ung: viết u rồi đến ng (chữ g 5 li). /vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét - Hs viết vào bảng con giữa u và ng; viết u và c gần nhau. - sung: viết s rồi đến ung. / Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên u. b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3.Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ, gà con. Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài: GV giới - Hs nghe kể thiệu hình ảnh đàn gà mẹ, gà con đang kiếm ăn. b) GV đọc mẫu. - Hs nghe c) Luyện đọc từ ngữ: sáng - CN - N- L sớm, gió lớn, rét run, chiêm chiếp. Giải nghĩa: chiêm chiếp ( tiếng con gà con kêu ) d) Luyện đọc câu 11 - GV: Bài có 5 câu. / GV chỉ - Luyện đọc câu toor1, đoạn tổ 2, cả bài tổ từng câu cho HS đọc vỡ. 3 đọc. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Hs làm việc cặp đôi - GV nêu YC của BT: Ghép đúng a) - Bc trước lớp với 2; b) với 1. - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc - GV chỉ vào ý a. - 2 - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: b)- 1 - Các em thấy gà mẹ có yêu thương - Hs trả lời đàn con không? - theo em gà con phải biết làm gì với mẹ? Liên hệ với học sinh: Mẹ luôn yêu thương và chăm lo cho các em. Các - Hs liên hệ bản thân em phải biết làm gì để đền đáp lại công ơn của mẹ? Gv nhận xét bổ sung: Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân Biết yêu thương gia đình. nghe câu chuyện Gà mẹ, gà con. Hiểu được tình yêu thương của bố mẹ đố với con cái. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) 12 ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Bài 89: ưng - ưc ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưng - ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng - ưc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc. - Viết đúng các vần ưng - ưc, các tiếng lưng, cá mực (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáng sớm trên biển. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưng, uc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm GDANQP: Bảo vệ chủ quyền biển đảo II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt 13 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : ở trường cô dạy - Hs vận động theo nhạc em thế. - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Gà mẹ, gà con. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ưng, ưc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ưng -HS đọc - Yêu cầu HS đọc: ư - ngờ - ưng. / Phân -HS phân tích tích vần ưng. / Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng / -HS đánh vần ưng. - Thực hiện theo nhóm - Yêu cầu HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả lớp): lờ - ung - lưng / lưng. -HS nêu - Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - -HS đánh vần ưng - lưng / lưng. -HS đánh vần, đọc trơ Bước 2: Dạy vần ưc (như vần ưng) -HS thực hiện Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - mưc- nặng - mực / cá mực -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần lớp. mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, 14 mực. - So sánh ưng, ưc Giống: Đều có ư - So sánh ưng, ưc Khác: Âm cuối ng , c. - Cho học sinh cài ưng, ưc Tìm 2 tiếng mới học - Hs cài ưng, ưc, lưng, mực. GV nhận xét. - Hs tìm ghi lên bảng con C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáng sớm trên biển. Viết đúng các vần ưng; các tiếng lưng; ưc, mực trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở nào có vần ưng? Tiếng nào có vần ưc?) bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có - Báo cáo theo tổ vần ưng, vần ưc, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng - Lớp trưởng điều hành lưng có vần ưng. Tiếng mực có vần ưc,... Tiếng gừng có vần ưng,... - Nói tiếng trong bài có vần ưng , ưc. -GV chỉ từng từ, cả lớp -Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ưng: Viết ư trước, ng sau; chú ý: - Hs viết vào bảng con chữ g cao 5 li; nối nét giữa ư và n, viết n gần với g. / Thực hiện tương tự với vần ưc (viết ư gần vói c). lưng: viết l trước, vần ưng sau. / mực 15 viết m trước, ưc sau, dấu nặng đặt dưới ư. HS viết trên bảng con: ưng, ưc (2 lần). / Viết: ưng, lưng, ưc, cá mực Gv theo dõi nhận xét. Thứ Tư ngày 01 tháng 12 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuốc sống liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 4 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Các que tính, VBT GV: Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 16 A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Cho học sinh làm vào bảng con: 5 + 4 = 2 + 3 = Hs làm vào bảng con. 10 – 1 = 10 – 3 = - Nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức *Yêu cầu cần đạt: Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện tập thực hành: Bài 1: Nhóm 2 - HS quan sát tranh, suy nghĩ về Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước cộng. lớp. - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. Anh - HS thực hiện từ trái sang phải 5 Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi + 2 = 7; 7 + 1= 8. có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta có 5 + 2 + 1= ?-- GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ? - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống - HS quan sát tranh. Chia sẻ trước khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: lớp. 4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ l;... Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp 17 có hai dấu phép tính cộng theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết - HS thực hiện từ trái sang phải: kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS 8-3 = 5; 5-1= 4. đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng. Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thể đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực - HS thực hiện hiện. - HS quan sát tranh. Chia sẻ trước Bài 2. Cá nhân lớp. Yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp? -Ta có 8 - 3 - 1 = ? - GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ? - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ... Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thê đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. Bài 3: Hs làm ở nhà - Hs hoàn thành ở nhà - Trước hết HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. 18 - Sau đó HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - Cho HS nói cách thực hiện trong từng hợp. - Cho HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố bạn thực hiện. Bài 4: Thực hành cả lớp - Hs nêu bài toán Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình - Hs nêu phép tính. huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. *Ở bức tranh thứ nhất: Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim. *Ỏ bức tranh thứ hai: Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu con vịt đang ở trên bờ? Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ. C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. 19 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tiếng Việt Bài 89: ưng - ưc ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưng - ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng - ưc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc. - Viết đúng các vần ưng - ưc, các tiếng lưng, cá mực (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáng sớm trên biển. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưng, ưc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm GDANQP: Bảo vệ chủ quyền biển đảo II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính 20 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa - Hs vận động theo nhạc tay - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài tiết 1 - Gv nhận xét. B. Luyện tập thực hành: Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển. B3. Tập đọc (BT3) a) GV chỉ hình ảnh hỏi: - Bức tranh gồm có những gì? -HS lắng nghe trả lời câu hỏi của Gv - Em đã bao giờ đi biển chưa? - Em đươc tắm biển buổi sáng chưa? - Gv vào bài. b) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc Từ ngữ Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, nhô lên, nhấp nhô, tia nắng, sáng rực GV giải nghĩa: sáng sớm ( Vào - Hs nghe buổi sáng sớm sau khi ngủ dậy , gọi là bình minh) - HS luyện đọc câu: c)Luyện đọc câu Tổ 1: Câu Tổ 2: Đoạn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc



