Giáo án lớp 1 - Tuần 3 năm 2014

A. Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố về : nhận biết các số trong phạm vi 5

- Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5

 ( Bài tập cần làm : Bài1,2,3)

B.Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán

- Học sinh :Sách giáo khoa; Bộ đồ dùng học toán

C. Các hoạt dộng dạy và học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 3 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớn hơn, dấu >
-Học sinh đếm
- Học sinh xếp số ở bảng con 
 _ Học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát 
- 1 ô tô
- 2 ô tô
-1 ôtô ít hơn 2 ôtô
- Học sinh đọc : 1 bé hơn 2
-Học sinh đọc 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, 1 bé hơn 5
Học sinh viết
1 < 3
-1 bé hơn 2 viết dấu bé
- học sinh nhắc lại
-----------------------------------------
Đạo đức
 GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (Tiết 1)
 A.Muc tiêu :
- Học sinh nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áộgn gàng, sạch sẽ.
- Học sinh khá giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa 
Học sinh :
Bút chì màu
Lượt chải đầu
Vở bài tập đạo đức
C. Các hoạt động dạy-học
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
I. Kiểm tra bài cũ: hỏi Hs
- Trẻ em có quyền gì?
- Em làm gì để xứng đáng là trẻ em lớp một?
=> Nhận xét, tuyên dương.
II.Bài mới: 
1.Phần đầu: Khám phá:
-Yêu câu Hs hát “ rửa mặt như mèo”
* Giới thiệu bài:
- Nêu ngắn gọn và ghi tựa: gọn gàng, sạch sẽ.
2.Hoạt động 1: làm bài tập 1.
- Tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu Hs trình bày và giải thích tại sao cho là bạn gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng , sạch sẽ và nên làm thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ.
*Kết luận: gọn gàng, sạch sẽ là quần áo ngay ngắn, lành lặn. đầu tóc chải gọn gàng.
b)Hoạt động 2: Bài tập 1:
-Yêu cầu Hs tìm và chọn ra những bạn gọn gàng, sạch sẽ ( trong lớp học).
=> Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu Hs trả lời: vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
=> Khen những Hs nhận xét chính xác.
- Kết luận: An mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp.
c)Hoạt động 3: bài tập 2:
- Yêu cầu hs chọn 1 bộ quần áo đi học cho bạn nữ và một bộ cho bạn nam.
- Gọi đại diện vài nhóm lên trình bày.
*Kết luận: quần áo đi học phải phẳng phiêu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
- Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
4. Nhận xét, dặn dò.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Hát.
- Cá nhân TLCH: có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Cố gắng học giỏi, ngoan.
-Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
- Quan sát tranh trong vở bài tập đạo đức 1 (tr.7).
- lắng nghe và làm việc cá nhân.
Trình bày.
Áo bẩn: Giặt sạch.
Áo rách: Đưa mẹ vá.
Cài nút lệch: Cài lại.
quần ống thấp ống cao: Sửa lại ống.
dây giày không buộc: Buộc lại.
đầu tóc bù xù: chảy lại.
- Thảo luận nhóm 4.
- Nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp.
- Nêu nhận xét về quần áo đầu tóc của các bạn.
- Quan sát tranh (tr.8) vở bài tập.
-Thảo luận theo bàn tìm tô màu và nối vào hình bạn nam và bạn nữ.
- Vài Hs lên trình bày cả lớp lắng nghe, nhận xét.
nữ: số 1, 3 hoặc 2, 8.
Nam: số 6, 8.
lắng nghe.
 …………………………………………….
 Thứ tư, ngày 10 tháng 9 năm 2014
Tiếng Việt
ÂM Ô - Ơ
Mục tiêu:
- Học sinh đọc được ô, ơ, cô, cờ từ và câu ứng dụng bé có vở vẽ .
- Viết được ô, ơ, cô, cờ.
- Luyện nói được 2 – 3 câu theo ù chủ đề : bờ hồ 
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, tranh trong sách giáo khoa 22
Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng Tiếng Việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 I. Bài cũ: 
-Đọc trang trái
-Đọc trang phải
-Viết o-bò-cỏ
-Nhận xét
II.Bài mới:
*Giới thiệu :
-Giáo viên treo tranh trang 21/SGK
-Tranh vẽ gì ?
-Có tiếng cô- ghi bảng: cô
-Tiếp tục treo tranh trong sách giáo khoa:Tranh vẽ gì?
-Có tiếng cờ – ghi bảng: cờ
-Trong tiếng cô, cờ có âm gì mình đã học rồi
-Giáo viên đọc mẫu ô-cô, ơ-cờ
Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm ô
* Nhận diện chữ:
-Giáo viên viết chữ ô
-Cô có chữ gì?
-So sánh chữ o- ô
-Tìm chữ ô trong bộ đồ dùng
* Phát âm và đánh vần
-Giáo viên phát âm ô
-Khi phát âm miệng mở rộng hơi hẹp hơn o, tròn môi
-Có âm ô thêm âm cờ được tiếng gì?
-Giáo viên ghi: cô
 Trong tiếng cô chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
-Cờ-ô- cô
 Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ơ
- Quy trình tương tự như âm ô
-Chữ ơ gồm 1 nét cong kín và 1 nét râu
- So sánh ô và ơ ? –
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết:
-Giáo viên đính chữ ô lên bảng
-Chữ ô cao mấy đơn vị? Chữ ô gồm mấy nét?
-Giáo viên viết mẫu , nêu cách viết ô- cô 
-Âm ô được viết bằng con chữ ô, viết ô giống o, sau đó viết dấu mũ .
-Âm ơ: tương tự viết o, nhấc phấn viết râu
Tiếng Cô. viết c, rê bút viết o, viết dấu mũ trên o
 Tiếng Cờ. Viết c, rê viết o, viết râu bên phải chữ o, nhấc phấn đặt dấu huyền trên ơ
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung
-Lấy bộ đồ dùng ghép ô, ơ với các âm đã học
-Giáo viên ghi từ luyện đọc: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở
-Học sinh đọc theo yêu cầu
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh quan sát 
-Tranh vẽ cô và bạn nhỏ
-Vẽ lá cờ
Có âm c đã học rồi
-Học sinh đọc lớp , đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
-Chữ ô
-Chữ o và ô giống nhau là có nét cong kín
-Học sinh lắng nghe .
Tiếng cô
-Chữ cờ đứng trước, ô đứng sau
-Học sinh đọc cá nhân , lớp
Giống nhau nét cong kín, khác nhau dấu mũ
-Học sinh phát âm cá nhân, tổ , lớp
- Học sinh ghép và nêu
-Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp
- Đọc toàn bài	
-Cao 1 đơn vị. 1 nét cong kín, dấu mũ
-Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
HS đọc bài.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu
-Giáo viên hướng dẫn đọc
 + Đọc tựa bài và từ dưới tranh
 + Đọc tiếng từ ứng dụng
-Cho xem tranh, tranh vẽ gì?
-Bé vẽ rất đẹp, biết cách dùng màu
-Giáo viên đọc: bé có vở vẽ
Hoạt động 2: Luyện viết
-Nhắc lại tư thế ngồi viết
 Âm ô được viết bằng con chữ ô, viết ô giống o, sau đó nhấc bút viết dấu mũ .
-Âm ơ: tương tự viết o, nhấc bút viết râu
Tiếng Cô. viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết dấu mũ trên o
-Tiếng Cờ. Viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết râu bên phải chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên ơ
-Giáo viên chấm tập
Hoạt động 3: Luyên nói
-Giáo viên treo tranh , tranh vẽ gì?
-Cảnh trong tranh nói về mùa nào , tại sao em biết?
-Bờ hồ trong tranh được dùng làm gì?
-Chç em ở có bờ hồ không?
-Qua hình ảnh này em hãy nói về bờ hồ
 III.Củng cè - dỈn dß 
 Giáo viên ghi câu: c« bé vẽ ở bờ hồ
H: Nêu tiếng có vần mới học ơ câu trên 
-Tìm chữ có âm vừa học ở sách báo
-Chuẩn bị bài ôn tập
- Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
-Đọc cá nhân
-Học sinh đọc 
-Bé đang vẽ
-Học sinh luyện đọc cá nhân
- Học sinh nêu
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh viết vỡ
- HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo tranh.
- Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu
- Học sinh nêu 
- Học sinh nêu 
-------------------------------------------
Tự nhiên – xã hội
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
A) Muc Tiêu :
 - HS hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, da là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
- HS khá giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
- HS có kĩ năng biết tự nhận xét về các giác quancủa mình: mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, da; thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan; kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm.
 B ) Chuẩn bị: 
Giáo viên 
Các hình ở bài 3 sách giáo khoa 
Một số đồ vật như xà phòng, nước hoa, qủa bóng, cốc nước 
Học sinh: Sách giáo khoa; Vở bài tập
C)Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta đang lớn
Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không ?
Điều đó có gì đáng lo không ?
Giáo viên nhận xét
Học sinh nêu
II.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài :
Cho học sinh chơi trò chơi
Các em sẽ được bịt mắt và sờ, đoán xem vật em sờ là vật gì ?
à Ngoài mắt chúng ta có thể nhận biết được các vật xung quanh
- 3 học sinh lên đoán
Hoạt động 1 : Mô tả được các vật xung quanh
Mục Tiêu : Mô tả được các vật xung quanh
Cách tiến hành :
Bước 1 : Chia nhóm 2 học sinh 
- Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật mà em biết
Bước 2 : 
- Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ nói về từng vật trong tranh 
à Các vật này đều có hình dáng và đặc điểm khác nhau
- Học sinh chia nhóm, quan sát sách giáo khoa thảo luận và nêu
- Nước đá : lạnh
- Nước nóng : nóng
- Học sinh lên chỉ và nói về từng vật trước lớp về hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác
Hoạt Động 2 : Thảo luận theo nhóm
Muc Tiêu : Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh
Cách tiến hành :
Bước 1 : Giáo viên cho 2 học sinh thảo luận theo các câu hỏi
-Nhờ đâu bạn biết đựơc màu sắc của một vật ?
-Nhờ đâu bạn biết đựơc hình dáng của một vật ? hoặc 1 con vật ?
-Nhờ đâu bạn biết được mùi này hay mùi khác ?
-Nhờ đâu bạn nghe được tiếng động ?
Bước 2 : 
-Điền gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng ?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc ?
à Nhờ có mắt, mũi, da , tai, lưỡi, mà ta đã nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan
-2 em ngồi cùng bàn thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của giáo viên 
-Nhờ mắt nhìn
-Nhờ mắt nhìn
-Nhờ mũi
-Nhờ tai nghe
-Không nhìn thấy được 
-Không nghe thấy tiếng chim hót, không nghe được tiếng động …
-Học sinh nhắc lại ghi nhơ
III.Củng cè - dỈn dß 
 - GV nhân xét tuyên dương
- DỈn HS thực hiện bảo vệ tốt các giác quan
-Chuẩn bị bài : Bảo vệ mắt và tai
----------------------------------------- 
 Thứ năm, ngày 11 tháng 9 năm 2014
Tiếng Việt
ÔN TẬP
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng ôn, tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
- Học sinh: SGK, bảng con
C.Hoạt động dạy và học: Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Bài cũ: Âm ô, ơ
-Viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ
-Đọc bài ở SGK
-Nhận xét
II.Bài mới:
*Giới thiệu: 
-Trong tranh các bạn đang làm gì?
-Giáo viên ghi bảng: co
-Tương tự rút ra:

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 3 perfect.doc
Giáo án liên quan