Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học lớp 6, 7, 8 & 9 (cấp THCS) - Ngô Văn Hưng

Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp:

+ Duy trì các hệ sinh thái chủ yếu

+ Cần cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao

- Phát biểu được những ý chính của chương II và chương III của luật bảo vệ môi trường.

- Hiểu được tầm quan trọng của luật bảo vệ môi trường.

- Có ý thức chấp hành luật bảo vệ môi trường

Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm:

+ Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra

+ Điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường hợp lí

Luật bảo vệ môi trường quy định:

+ Các tổ chức cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn khắc phục hậu quả xấu; khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

+ Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam

+ Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp

+ Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường phải bồi thường

 

doc124 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học lớp 6, 7, 8 & 9 (cấp THCS) - Ngô Văn Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống.
Sự tiến hóa nhất so với các lớp động vật đã học: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, sinh sản, thân nhiệt và các tập tính (tự vệ, chăm sóc con non,...)
Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú. Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau (thú huyệt, thú túi...).
Tính đa dạng của lớp Thú: số lượng, thành phần loài, môi trường sống.
Đặc điểm cơ thể của một số đại diện điển hình qua các bộ thú khác nhau rong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau.
Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt các bộ thú (tên của bộ thường gắn liền với một đặc điểm đặc trưng nhất, ví dụ: Thú túi - ở bụng thú mẹ có túi đựng con; Thú móng guốc – chân có hộp sừng bọc móng)
Đặc điểm chung lớp Thú: bộ lông, bộ răng, tim, số vòng tuần hoàn, bộ não, sinh sản (đẻ con và nuôi con bằng sữa) và thân nhiệt.
Nêu được vai trò của lớp Thú đối với tự nhiên và đối với con người nhất là những thú nuôi.
Thông qua thực tiễn nêu lên những ích lợi cơ bản của các loài thú
Vai trò của lớp Thú:
 + Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái.
 + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí, đồ mĩ nghệ,
Kĩ năng :
Xem băng hình về tập tính của thú để thấy được sự đa dạng của lớp Thú
Quan sát bộ xương thỏ
Quan sát đặc điểm từng phần qua mô hình, mẫu vật thật.
Xem băng hình, phân biệt được các tập tính của thú. ý nghĩa của các tập tính đó trong đời sống của thú. 
Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng của chúng, thích nghi với đời sống của thú.
7. Sự tiến hóa của động vật
Kiến thức: 
Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở sự di chuyển, vận động cơ thể, ở sự phức tạp hóa trong tổ chức cơ thể, ở các hình thức sinh sản từ thấp lên cao.
Sự tiến hóa cơ quan di chuyển, vận động cơ thể: từ chưa có cơ quan di chuyển đến có, từ đơn giản đến phức tạp (sự phân hóa), từ di chuyển bằng hình thức rất đơn giản đến thích nghi với nhiều hình thức di chuyển trên các môi trường khác nhau.
Sự tiến hóa trong tổ chức cơ thể: 
 + Hệ hô hấp: từ chỗ chưa phân hóa, hoặc hô hấp bằng da đến hình thành thêm phổi chưa hoàn chỉnh, rồi hình thành hệ ống khí, túi khí, rồi phổi hoàn chỉnh.
 + Hệ tuần hoàn: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa; từ chỗ hệ tuần hoàn được hình thành tim chưa phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất đến chỗ tim đã phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất. 
 + Hệ thần kinh: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản (Ruột khoang, Giun đốt, Chân khớp) đến phức tạp (hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở ĐVCXS).
 + Hệ sinh dục: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản, chưa có ống dẫn sinh dục (Ruột khoang) đến phức tạp, có ống dẫn sinh dục (Giun đốt, Chân khớp, ĐVCXS).
Sự tiến hóa về sinh sản: so sánh sự sinh sản vô tính và hữu tính. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tạp tính chăm sóc con ở động vật.
Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật - cây phát sinh động vật.
Bằng chứng về mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm động vật.
Cây phát sinh động vật: phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hang, mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp: từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống thậm chí còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau.
Kĩ năng :
Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét.
Lập bảng so sánh về cơ quan di chuyển, vận động cơ thể, về tổ chức cơ thể, về các hình thức sinh sản, rút ra các nhận xét về sự khác biệt và mức độ tiến hóa.
8. Động vật và đời sống con người
Kiến thức: 
Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học
Quan sát hình thái cấu tạo của các loài động vật sống trong các môi trường khác nhau (một số đại diện).
Tìm hiểu lối sống, tập tính, số lượng loài. So sánh giữa chúng để tìm điểm khác biệt.
Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học (bảo vệ nguồn tài nguyên) đảm bảo sự phát triển bền vững.
Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.
 Khái niệm đấu tranh sinh học: dựa vào mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật. 
Các biện pháp đấu tranh sinh học.
Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học.
Ứng dụng các biện pháp đấu tranh sinh học trong nông nghiệp. 
Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các động vật quý hiếm.
Phân tích các nguy cơ có trong thực tiễn: phá rừng, săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, sử dụng bừa bài thuốc hóa học, thuốc bảo vệ thực vật.
Khái niệm động vật quý hiếm và ví dụ
Ý thức và các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
Vai trò của động vật trong đời sống con người. Nêu được tầm quan trọng của một số động vật đối với nền kinh tế ở địa phương và trên thế giới.
Vai trò của động vật trong đời sống con người: nguồn thực phẩm, dược liệu,  
Thông qua thực tiễn tìm hiểu các loài vật nuôi có tầm quan trọng với nền kinh tế của địa phương
Kĩ năng :
Làm một bài tập nhỏ với nội dung tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương
Tìm hiểu thực tế nuôi các loài động vật ở địa phương.
Viết báo cáo ngắn về những loại động vật quan sát và tìm hiểu được.
Tìm hiểu và thống kê một số động vật (ĐVKXS và ĐVCXS) có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương và các loài động vật được nuôi trồng ở địa phương.
Viết báo cáo ngắn với các nội dung: tên loài, số lượng cá thể, giá trị kinh tế. Những loài động vật có nguy cơ tiệt chủng, đề xuất biện pháp bảo tồn. 
9. Tham quan thiên nhiên
Kiến thức: 
Biết sử dụng các phương tiện quan sát động vật ở các cấp độ khác nhau tùy theo mẫu vật cần nghiên cứu.
Tìm hiểu đặc điểm môi trường, thành phần và đặc điểm của động vật sống trong môi trường.
Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cơ thể động vật với môi trường sống.
Hiểu được mối quan hệ giữa cấu tạo với chức năng sống của các cơ quan ở động vật.
Quan sát đa dạng sinh học trong thực tế thiên nhiên tại mỗi địa phương cụ thể.
Biết cách sưu tầm mẫu vật.
 Kĩ năng :
Phát triển kĩ năng thu lượm mẫu vật để quan sát tại chỗ và trả lại tự nhiên.
Sử dụng các phương tiện: ống nhòm, kính lúp, máy ảnh,
Tìm hiểu môi trường, các điều kiện sống, thành phần loài, các đặc điểm của động vật thích nghi với các điều kiện, môi trường sống.
Tìm hiểu các mối quan hệ giữa các loài động vật trong khu vực tham quan. 
Quan sát, ghi chép các nội dung, kiến thức qua thực tế.
Sử dụng các dụng cụ thích hợp (vợt, bay đào, khay, lọ,..) để thu thập mẫu vật động vật; lựa chọn cách xử lí thích hợp để làm mẫu vật, tiêu bản cần cho việc quan sát, nhưng vẫn đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật (ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên). 
Thu hoạch sau đợt thực tế thiên nhiên.
NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên)
ĐỖ THỊ HÀ - DƯƠNG THU HƯƠNG – PHAN HỒNG THE
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH 
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN SINH HỌC 
LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS)
HÀ NỘI 2009
Lời nói đầu
Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông.
Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục.
Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước. 
Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 6, 7, 8 & 9, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu gồm các phần:
Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.
Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chương trình và SGK sinh học 6, sinh học 7, sinh học 8 & sinh học 9.
Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông: Trình bày, mô tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền.
Cuối sách chúng tôi có phần phụ lục giới thiệu với các thầy cô giáo một số giáo án dự thi giáo viên giỏi của thành phố Hà Nội năm học 2008 – 2009 và một số báo cáo của học sinh trong các bài thực hành (theo nhóm hoặc từng cá nhân) để tham khảo.
Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong quá trình biên soạn, hoàn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện tài liệu này.
Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cô giáo có thể liên hệ với c

File đính kèm:

  • docchuan kien thuc ki nang SH 2010.doc
Giáo án liên quan