Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 2

Tiết 2

Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1.

 - Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

II. CHUẨN BỊ:

 Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. ỔN ĐỊNH LỚP

 2. KIỂM TRA BÀI CŨ

 - Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo?

 - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các Đơn vị nào?

 - Sửa Bài tập 1.2-2 (B); 1.2-5 (Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp).

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn:13/08/2011 Tiết 2
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1.
 - Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
 Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. ỔN ĐỊNH LỚP
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 
 - Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo?
 - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các Đơn vị nào?
 - Sửa Bài tập 1.2-2 (B); 1.2-5 (Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp).
 3. GIẢNG BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi)
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C6: Học sinh ghi vào vở.
	a. Ước lượng độ dài cần đo.
	b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
	c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
	d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
	e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
C10: Học sinh tự kiểm tra.
4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại ghi nhớ:
Ghi nhớ: Cách đo độ dài:
 - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
 - Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
 - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
 - Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm
 Ký duyệt 
 Ngày......./08/2011
 Tô Minh Đầy

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc
Giáo án liên quan