Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý Lớp 6 - Trường THCS Phú Nhuận

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng.

1- Thước nào thích hợp để đo chiều dài quyển sách vật lý 6?

A. 20 cm B. 30 cm C. 1 m D. 5 m.

2- Con số nao sau đây chỉ lượng chất chứa trong hộp?

A. 10 cm B. 20 hộp C. 2 cm3 D. 5 kg.

Câu 2: Điền từ thích hợp vao chỗ trống.

1- Trọng lực là .(1). , trọng lực có phương (2). và có chiều hướng về phía trái đất.

2- Dùng tay kéo giãn sợi dây cao su, buông tay ra sợi dây cao su lại co lại như cũ. Sợi dây cao su có tính chất (3).

Câu 3: Trả lời câu hỏi.

 Thế nào là hai lực cân bằng?

 

ĐÁP ÁN

 

Câu1 (4 điểm). Mỗi ý đúng 2 điểm.

 1-B 2-D

Câu 2 (3 điểm). Điền đúng mỗi ý 1 điểm.

1. (1) Lực hút của trái đất.

(2) Thẳng đứng.

2. Đàn hồi.

Câu 3(3 điểm)

 Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.

 

 

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý Lớp 6 - Trường THCS Phú Nhuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục Lục Ngạn
Trường THCS Phú Nhuận 
Đề kiểm tra môn vật lý 6
Thời gian lam bài: 15 phút
Đề số 1
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng.
Thước nào thích hợp để đo chiều dài quyển sách vật lý 6?
A. 20 cm B. 30 cm C. 1 m D. 5 m.
2- Con số nao sau đây chỉ lượng chất chứa trong hộp?
A. 10 cm B. 20 hộp C. 2 cm3 D. 5 kg.
Câu 2: Điền từ thích hợp vao chỗ trống.
Trọng lực là ...(1).. , trọng lực có phương (2).. và có chiều hướng về phía trái đất.
Dùng tay kéo giãn sợi dây cao su, buông tay ra sợi dây cao su lại co lại như cũ. Sợi dây cao su có tính chất (3)..
Câu 3: Trả lời câu hỏi.
 Thế nào là hai lực cân bằng?
Đáp án
Câu1 (4 điểm). Mỗi ý đúng 2 điểm.
 1-B 2-D
Câu 2 (3 điểm). Điền đúng mỗi ý 1 điểm.
(1) Lực hút của trái đất. 
(2) Thẳng đứng.
2. Đàn hồi.
Câu 3(3 điểm)
 Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Phòng giáo dục Lục Ngạn
Trường THCS Phú Nhuận 
Đề kiểm tra môn vật lý 6
Thời gian lam bài: 15 phút
Đề số 2
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng.
Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi?
A.Một tờ giấy viết B. Một hòn bi bằng sắt
 C. Một viên phấn D. Một cái dây chun.
 2.Đơn vị đo khối lượng la gì?
 A. kg B. cm C. m3 D. N
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
 1. Dùng tay bóp bẹp một quả bóng bay. Khi buông tay ra quả bóng bay lại phông lên như cũ. Biến dạng của quả bóng bay có tính chất (1)...
 2. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một (2)..
Câu 3. Trả lời câu hỏi.
 Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? đơn vị của lực là gì?
Đáp án
Câu 1:(2 điểm). Mỗi ý đúng 1 điểm
 1. D 2. A
Câu 2:(4 điểm). Điền đúng mỗi ý 2 điểm
đàn hồi
 lực kéo
Câu 3:(4 điểm)
 Trọng lực là lợc hút của Trái Đất, Trọng lực có phơpng thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
 Đơn vị của lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Phòng giáo dục Lục Ngạn
Trường THCS Phú Nhuận 
Đề kiểm tra môn vật lý 6 (Tiết 9)
Thời gian lam bài: 45 phút
Đề số 1
Câu 1: Trọn câu trả lời đúng
 1.Có thể dùng bình tràn và bình chia độ để đo thể tích của vật nào dưới đây?
 A. Một gói bông B. Một bát gạo
 C. Một hòn đá D. Năm viên phấn
 2. Trọng lực có :
 A. Phương thẳng đứng chiều từ trên xuống
 B. Phương thẳng đứng chiều từ dưới lên
 C. Phương nằm ngang chiều từ trái sang phải
 D. Phương nằm ngang chiều từ phải sang trái.
Câu 2: Đièn từ thích hợp vào chỗ trống.
Người ta đo ...(1)của một vật bằng cân, đơn vị đo là (2)
Trong khi cày con trâu tác dụng vào cái cày một (3)
Lực tác dụnglên một vật có thể làm(4)chuyển động của vật hoặc làm nó (5)
(6)là lực hút của Trái Đất.
Câu 3: Trả lời câu hỏi.
Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị của lực là gì?
Thế nào là lực đàn hồi? 
Câu 4: Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong đó có hai lực cân bằng?
Đáp án
Câu 1(2điểm).
 1-C. 2-A. 
Câu 2:(2 điểm).
 1. (1) khối lượng (2) kilôgam
 2. (3) lực kéo
 3. (4) biến đổi (5) biến dạng
Câu 3: (4 điểm).
1.Trọng lực có phương thẳng đứng,cóp chiều hướng về phía Trái Đất. Đơn vị của lực là Niutơn.
 2.Lực đàn hồi là lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng.
Câu 4(2 điểm).
 Học sinh tự lấy ví dụ.
Phòng GD Lục Ngạn
Trường THCS Phú Nhuận 
Đề kiểm tra học kì I 
Môn: Vật lý 6
Thời gian lam bài: 45 phút
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng
Để đo thể tích của một hòn đá, cần dụng cụ là:
A. Một cái cân B. Một bình chia độ
C. Một chiếc lực kế D. Một cái cân và một bình chia độ
2.Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi?
 A. Một tờ giấy B. Một hòn đá
 C.Một chiếc lò xo D.Mọt cái bút chì.
3. Giá trị nào dưới đây ứng với trọng lượng của 1 học sinh
A. 4N	B. 40 N	C. 400N	D. 4000N	
4. Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong vật 
A. 5Cm	B. 2 hộp 	C. 3 Cm3	D. 2 Kg
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Lực là .(1).. của vật này lên vật khác. Lực tác dụng lên vật làm biến đổi vận tốc của vật hoặc làm vật bị .(2). 
Dùng tay kéo giàn 1 chiếc lò xo. Khi buông tay ra, lò xo lại co lại như cũ. Biến dạng của lò xo có tính chất.(3).
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (4)..
Câu 3: Hãy lối các mệnh ở cột bên trái với các mệnh đề ở cột bên phải để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
1. Trọng lượng riêng của một chất
a. là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều 
2. Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy
b. là trọng lượng của 1 m3 chất đó.
3. Trọng lượng của một vật 
c. là các máy cơ đơn giản.
4. Hai lực cân bằng
d. là lực hút của trái đất
Câu 4: Hãy trình bày lời giải cho bài tập sau
Biết 10 lít nước có khối lượng là 10 kg.
Tính khối lượng riêng của nước.
Tính trọng lượng của 5 lít nước, biết hệ số tỉ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10.
Đáp án đề thi HKI
Câu 1 (2 đ)
1-D	2-C	3-C	4-D
Câu 2 (3 đ)
(1): tác dụng, (2): biến dạng.
(3): đàn hồi.
(4): trọng lượng của vật.
Câu 3 (2 đ)
1-b	2-c	3-d	4-a
Câu 4 (3 đ)
(2 đ) 
+ 1 lít nước có khối lượng là: 10/10 = 1 kg.
+ 1 lít nước = 0.001 m3.
+ Khối lượng riêng của nước là: 1/0.001 = 1000 kg/m3. 
(1 đ)
+ Trọng lượng của 1 lít nước là 10 N.
+ Trọng lượng của 5 lít nước là 50 N.

File đính kèm:

  • doccau hoi ly 6 ki 1.doc
Giáo án liên quan