Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 17

TIẾT 17 - Bài 15: ĐÒN BẨY

I. MỤC TIÊU:

1. Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2.

2. Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng.

II. CHUẨN BỊ:

 Cho mỗi nhóm học sinh:

 Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên; Một khối trụ kim loại có móc 2N; Một giá đỡ có thanh ngang.

 Cho cả lớp: Một vật nặng; Một cái gậy; Một vật kê; Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4; Bảng kết quả thí nghiệm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).

Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn: 24/11/2011 
TIẾT 17 - Bài 15: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:
Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2.
Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: 
 Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên; Một khối trụ kim loại có móc 2N; Một giá đỡ có thanh ngang.
 Cho cả lớp: Một vật nặng; Một cái gậy; Một vật kê; Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4; Bảng kết quả thí nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).
Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.
Giảng bài mới (35 phút):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập.
Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy.
Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
(Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên bảng)
C1: Học sinh điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3.
Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
– Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?
– Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?
– Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2.
Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm.
C2: Đo trọng lượng của vật.
Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1.
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng
C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5.
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo.
I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy:
 Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọii là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa
– Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
– Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2)
 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2).
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1. Đặt vấn đề:
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
2. Thí nghiệm: 
 a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang.
 b. Tiến hành đo: 
C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1.
 3. Rút ra kết luận: 
C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
4. Vận dụng:
C4: Tùy theo học sinh.
C5: Điểm tựa
– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
– Trục bánh xe cút kít.
– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.
 Điểm tác dụng của lực F1:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm.
– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi.
 Điểm tác dụng của lực F2:
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
4. Củng cố bài:
 Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
5. Dặn dò: 
 - Học thuộc nội dung ghi nhớ.
 - Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập
 - Chuẩn bị ôn tập thi học kỳ I
V. Rút kinh nghiệm 
 Ký duyệt tuần 17
 Ngày 28/11/2011
 Tô Minh Đầy 

File đính kèm:

  • docTUAN 17.doc