Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 15

Tiết 15

Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU:

 Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.

 Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.

II. CHUẨN BỊ:

 Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương.

 Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp (1 phút):

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?

b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?

 Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn: 10/11/2011
 Tiết 15
Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
 Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương.
 Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp (1 phút): 
Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?
Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?
 Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK.
Giảng bài mới (35 phút):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống.
Một ống bê tông nặng bị lăn xuống mương. Có thể đưa ống lên bằng những cách nào và dụng cụ nào?
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng giáo viên đặt vấn đề nêu ở SGK cho học sinh dự đoán câu trả lời. Tổ chức cho học sinh theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK và ghi kết quả đo vào bảng 13.1.
Học sinh nhận xét, rút ra kết luận.
C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật.
C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống.
C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giảng.
Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II trong SGK.
C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống.
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ.
C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C5 và trả lời.
C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản.
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
 1. Đặt vấn đề:
 Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
 2. Thí nghiệm:
 a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim loại có móc, chép bảng 13.1 vào vở.
 b. Tiến hành đo:
 – Học sinh đo trọng lượng của khối kim loại ghi kết quả vào bảng.
 – Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực kéo ghi kết quả vào bảng.
 c. Nhận xét:
C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng vật.
 3. Rút ra kết luận:
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư thế đứng kéo dễ bị ngã.
II. Các máy cơ đơn giản:
Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
 b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản.
C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông là 2000N.
C6: Ròng rọc ở cột cờ sân trường.
 4. Củng cố bài (4 phút): 
 – Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
 – Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
 5.Hướng dẫn về nhà:
 Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghi
 Bài tập về nhà: 13.1 và 13.2.
IV. Rút kinh nghiệm 
 Ký duyệt tuần 15
 Ngày 14/11/2011
 Tô Minh Đầy 

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc