Giáo án Vật lý 6 tiết 21 Bài 17: tổng kết chương I

 I. MỤC TIÊU :

Kiến thức : Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đ học trong chương.

Kỹ năng : Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Thái độ :HS học tập nghiêm túc .

 II. CHUẨN BỊ:

Học sinh : đọc nội dung bài ở nhà và soạn câu hỏi ở nhà vào vở học ( phần I ,II ,III ) .

Giáo viên :

- Dự kiến phương pháp: giải thích , diễn giải ,tổng hợp , nhóm , . . . .

 - Biện pháp: giáo dục ý thức học tập của học sinh , liên hệ với cuộc sống ngoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống .

- Phương tiện:Gio vin cĩ thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp

- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS: SGK .

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1.Ổn định lớp.(1P)

2.Kiểm tra bài cũ.(0P)

3.Tiến hành bài mới :(35P)

- Lời vào baì :(2p) : Nêu mục tiêu chung cho tiết ôn tập .

Hoạt động 1(10p) : ÔN TẬP

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2511 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 21 Bài 17: tổng kết chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 21 – TUẦN 21	 	NGÀY SOẠN : 30/12/2009 
NGÀY SOẠN : 04/01/2010
Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Ơn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 
Kỹ năng : Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Thái độ :HS học tập nghiêm túc .
 II. CHUẨN BỊ:
Học sinh : đọc nội dung bài ở nhà và soạn câu hỏi ở nhà vào vở học ( phần I ,II ,III ) .
Giáo viên :
- Dự kiến phương pháp : giải thích , diễn giải ,tổng hợp , nhóm , . . . . 
	- Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh , liên hệ với cuộc sống ngoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống . 
- Phương tiện :Giáo viên cĩ thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp…
- Tài liệu tham khảo :	+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp.(1P)
2.Kiểm tra bài cũ.(0P)
3.Tiến hành bài mới :(35P)
Lời vào baì :(2p) : Nêu mục tiêu chung cho tiết ôn tập . 
Hoạt động 1(10p) : ÔN TẬP 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hướng dẫn học sinh trả lời từng câu hỏi 
1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài ;B.Thể tích ;C. Lực ; D. Khối lượng
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì?
3. Lực tác dụng lên vật cĩ thể gây ra những kết quả gì trên vật?
4. Nếu chỉ cĩ 2 lực td …. thì hai lực đĩ gọi là 2 lực gì?
5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 
6. Dùng tay ép 2 đầu 1 lị xo bút bi lại,lực mà lị td lên tay 
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO cĩ ghi 1kg. Số đĩ chỉ gì?
8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
10. Viết cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng 11. Viết cơng thức tính khối lượng riêng ….
12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học.
13.các máy cơ đơn giản dùng trong cơng việc s(SGK /53 )
học sinh trả lời cá nhân 13 câu hỏi SGK trang 53 . 
Ghi vở từng câu hỏi và nhận xét chéo nhau . 
Nghe giáo viên tổng hợp từng câu và chú ý phần nhận xét của giáo viên . 
I – ÔN TẬP 
C1: A. Thước ; B. Bình chia độ, bình tràn. ;C. Lực kế. ;D. Cân.
C2: Lực.
C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
C4: Hai lực cân bằng.
C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hồi.
C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt.
C9: m; m3; N ;kg ; kg/m3.
C10: P = 10.m
C11: d=P/V
C12: mặt phẳng nghiêng, rịng rọc, địn bẩy.
C13:– Rịng rọc. – Mặt phẳng nghiêng. – Địn bẩy
Hoạt động 2(25p) : VẬN DỤNG.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hướng dẫn học sinh thực hiện từng câu hỏi theo cá nhân và theo nhóm , qua đó có nhận xét , đánh giá từng câu , tổng hợp lại phần ý kiến của học sinh , có ghi điểm cho từng học sinh . 
j Dùng các từ cĩ sẵn viết thành 5 câu khác nhau:
k Một học sinh đá vào quả bĩng. Cĩ những hiện tượng gì xảy ra với quả bĩng? 
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
 a. Quả bĩng bị biến dạng.
 b. Chuyển động của quả bĩng bị biến đổi
 c. Quả bĩng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nĩ bị biến đổi.
l Cĩ ba hịn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hịn bi 1 nặng nhất, hịn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hịn bi đĩ cĩ một hịn bi bằng sắt, một hịn bằng nhơm, hịn nào bằng chì?
Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C
m Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
n Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
o Tại sao kéo cắt kim loại cĩ tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
p Tại sao kéo cắt giấy, cắt tĩc cĩ tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Thực hiện cá nhân ( 5 HS đứng tại chỗ trả lời , học còn lại ghi nhận ) 
Thực hiện cá nhân ( tự nhận xét và đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên ) 
Thực hiện cá nhân theo sự gợi ý của giáo viên ( tự nhận xét và đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên ) 
Thực hiện theo nhóm câu 4 và câu 5 trong 5 phút ( nhận xét và đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên ) . 
Thực hiện cá nhân ( tự nhận xét và đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên ) 
II – VẬN DỤNG.
j
1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
2. Người thủ mơn bĩng đá tác dụng lực đẩy lên quả bĩng đá.
3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh.
4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
5. Chiếc vợt bĩng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bĩng bàn.
k Chọn câu C.
l Chọn cách B.
m a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối.
b. Trọng lượng của một con chĩ là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílơgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.
n a. Mặt phẳng nghiêng.
 b. Rịng rọc cố định.
 c. Địn bẩy.
 d. Rịng rọc động.
o Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
p Vì cắt giấy, cắt tĩc thì chỉ cần cĩ lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn cĩ thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy.
4/ Củng cố – tổng kết (07p)
Trị chơi ơ chữ trong SGK.
5/ Hướng dẫn học sinh về nhà (2p)
– Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
– Làm bài tập từ số 1 đến số 5.
IV – RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet 21 bai 17.doc
Giáo án liên quan