Giáo án Vật lý 8 Tiết 11 – bài 8- Bình thông nhau – máy nén thủy lực

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

+ Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.

+ Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.[Thông hiểu]

• Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.

• Cấu tạo của máy ép thủy lực: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông. Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên.

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4306 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Tiết 11 – bài 8- Bình thông nhau – máy nén thủy lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
8A:
8B:
8C:
TIẾT 11 – BÀI 8
BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
+ Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
+ Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.[Thông hiểu]
· Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
· Cấu tạo của máy ép thủy lực: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông. Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên.
B
Hình
s
S
F
A
Van một chiều
2. Kĩ năng: 
+ Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
[Vận dụng]. 
 Sử dụng thành thạo công thức p = dh để giải được các bài tập đơn giản và dựa vào sự tồn tại của áp suất chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan.
3.Thái độ:
 Thái độ trung thực, hợp tác .. 
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:Ì
- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời:Ò & C
- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:ß
III. ĐÁNH GIÁ:
Bằng chứng đánh giá:
* 
- Cách mà HS thể hiện mức độ hiểu của mình:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Làm
x
+ Nói, giải thích
x
+ Đọc
x
+ Viết
x
*
- Các hình thức đánh giá:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Bài tập ứng dụng
x
+ Quan sát
x
+ Bài tập viết
x
x
+ Bài tập viết
x
x
*
- Các công cụ đánh giá:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Đánh giá theo thang điểm
x
+ Đánh giá bằng điền phiếu(có/không)
+ Đánh giá theo sơ đồ học tập
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tư liệu:
+ Đồ dùng:
- GV:
- HS:+ Nhóm HS: - Giá TN
 - Ống cao su, Ống thủy tinh - bình thông nhau.
+ Trang thiết bị:
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ïHoạt động 1:Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới:
- Mục tiêu: 
- Thời gian:( 6 phút):
- Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; Tình huống quan hệ )
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
u Ổn định tổ chức: 
v Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
²Nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi :
²Nhận xét câu trả lời của bạn
HS
?1.
- Chất lỏng gây áp suất như thế nào?(5đ)(theo mọi phương, lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó)
- Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Chỉ ra các đại lượng trong công thức(5đ)(p=d. h trong đó…)
?2.
- Phát biểu nội dung phần ghi nhớ trong bài “áp suất chất lỏng”(6đ)
- Làm bài tập 8.2(2đ) (Chọn D)
Làm bài tập 8.3(2đ)( PE < PC < PA, )GV
w Đặt vấn đề vào bài mới:
ïHoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(15 phút).
- Phương pháp:
+Kiến tạo – Tìm tòi(Tìm tòi thực nghiệm; Tìm tòi bằng hành động theo giai đoạn; Hoạt động nhóm nhỏ; Thảo luận thực nghiệm; Động não)
+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; 
+ Vấn đề nghiên cứu:(Thảo luận giải quyết vấn đề; tranh luận động não; Nghiên cứu ngẫu nhiên; Nghiên cứu tổng hợp hóa; Xử lí tình huống; Nghiên cứu độc lập)= Vấn đáp, thực nghiệm,quan sát, phân tích, khái quát hóa và rút kết luận.
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
ß²Quan sát hình 8.6 và dự đoán C5: Hình a: pA>pB
 Hình b: pA< pB
 Hình c : pA = pB
̲Nhóm HS: -Làm TN kiểm tra, thảo luận và rút KL
²Giới thiệu cấu tạo bình thông nhau và yêu cầu HS quan sát hình 8.6 rồi dự đoán kết quả C5
²Tổ chức HS làm TN kiểm tra dự đoán. 
² Gọi 1 em nêu kết luận. 
I. Bình thông nhau.
Trong bình thông nhau chứa cùng một chát lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao. 
ïHoạt động 3: Tìm hiểu máy nén thuỷ lực
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(15 phút).
- Phương pháp:
+ Làm mẫu – Tái tạo(Thị phạm trực quan; Trình diễn trực quan; Luyện tập hệ thống hóa)
+ Vấn đề nghiên cứu:(Thảo luận giải quyết vấn đề; tranh luận động não; Nghiên cứu ngẫu nhiên; Nghiên cứu tổng hợp hóa; Xử lí tình huống; Nghiên cứu độc lập)
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
Ì- Nghe GV diễn giảng trên hình vẽ
- GV: Chỉ hình vẽ và giảng cấu tạo
- Chỉ hình vẽ và giảng nguyên tắc hoạt động của máy ép thuỷ lực
II. Máy nén thuỷ lực
1. Cấu tạo:
Bộ phận chính của máy ép thuỷ lực gồm 2 ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng. Mỗi ống có một pít tông
2. Nguyên tắc hoạt động:
Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A. Lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng: p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pít tông B và gây ra lực F nâng pít tông B lên
ïHoạt động 4: Củng cố - Vận dụng
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(7 phút):
- Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; 
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
ß
 2 HS trả lời câu C8; C9.
² Gọi 2 HS trả lời câu C8; C9.
C8.
C9: Một nhánh làm bằng vật liệu trong suốt để biết mực chất lỏng trong bình kín( Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau))
ïHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(2 phút):
- Phương pháp:
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
+Làm bài tập 8.1-> 8.6(sbt).
+Học thuộc nội dung ở phần ghi nhớ và đọc phần có thể em chưa biết(SGK/31)
+Đọc trước bài 9(sgk/32;33).
²Giao bài cho HS.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
SGK Vật lí 8; SGV Vật lí 8; SBT Vật lí 8...
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
8A
8B
8C
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần, hoạt động
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp dạy học:
- Đồ dùng dạy – học:
- Tình hình lớp-HS
- RKN Khác:
ð PHẦN KÍ, DUYỆT:

File đính kèm:

  • docT11 - B8.doc