Giáo án Vật lý 6 tiết 17 Bài 17: tổng kết chương i

 I. MỤC TIÊU :

Kiến thức : Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đ học trong chương.

Kỹ năng : Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Thái độ :HS học tập nghiêm túc .

 II. CHUẨN BỊ:

Học sinh : đọc nội dung bài ở nhà và soạn câu hỏi ở nhà vào vở học ( phần I ,II ,III ) .

Giáo viên :

- Dự kiến phương pháp: giải thích , diễn giải ,tổng hợp , nhóm , . . . .

- Biện pháp: giáo dục ý thức học tập của học sinh , liên hệ với cuộc sống ngoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống .

- Phương tiện:

Gio vin cĩ thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp

- Tài liệu tham khảo:

+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo .

+ HS: SGK .

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1.Ổn định lớp.(1P)

2.Kiểm tra bài cũ.(0P)

3.Tiến hành bài mới :(35P)

- Lời vào baì :(2p) :

Nêu mục tiêu chung cho tiết ôn tập .

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 17 Bài 17: tổng kết chương i, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào vở học ( phần I ,II ,III ) .
Giáo viên :
- Dự kiến phương pháp : giải thích , diễn giải ,tổng hợp , nhóm , . . . . 
- Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh , liên hệ với cuộc sống ngoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống . 
- Phương tiện :
Giáo viên cĩ thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp…
- Tài liệu tham khảo :
+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . 
+ HS : SGK . 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp.(1P)
2.Kiểm tra bài cũ.(0P)
3.Tiến hành bài mới :(35P)
Lời vào baì :(2p) : 
Nêu mục tiêu chung cho tiết ôn tập . 
Hoạt động 1(10p) : ÔN TẬP 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hướng dẫn học sinh trả lời từng câu hỏi 
1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài 
 B.Thể tích 
 C. Lực 
 D. Khối lượng
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì?
3. Lực tác dụng lên vật cĩ thể gây ra những kết quả gì trên vật?
4. Nếu chỉ cĩ hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đĩ gọi là hai lực gì?
5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 
6. Dùng tay ép hai đầu một lị xo bút bi lại, lực mà lị xo tác dụng lên tay gọi là gì?
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO cĩ ghi 1kg. Số đĩ chỉ gì?
8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
10. Viết cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
11. Viết cơng thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học.
13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong cơng việc sau:
–Kéo một thùng bê tơng lên cao để đổ trần nhà.
– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.
– Cái chắn ơ tơ tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
học sinh trả lời cá nhân 13 câu hỏi SGK trang 53 . 
Ghi vở từng câu hỏi và nhận xét chéo nhau . 
Nghe giáo viên tổng hợp từng câu và chú ý phần nhận xét của giáo viên . 
I – ÔN TẬP 
C1: 
 A. Thước
 B. Bình chia độ, bình tràn.
 C. Lực kế.
 D. Cân.
C2: Lực.
C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
C4: Hai lực cân bằng.
C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hồi.
C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt.
C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.
Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3.
Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơnvị đokhối lượng là kílơgam, kí hiệulà kg
Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lơ gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
C10: P = 10.m
C11
C12: mặt phẳng nghiêng, rịng rọc, địn bẩy.
C13:
– Rịng rọc.
– Mặt phẳng nghiêng.
– Địn bẩy
Hoạt động 2(25p) : VẬN DỤNG.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hướng dẫn học sinh thực hiện từng câu hỏi theo cá nhân và theo nhóm , qua đó có nhận xét , đánh giá từng câu , tổng hợp lại phần ý kiến của học sinh , có ghi điểm cho từng học sinh . 
j Dùng các từ cĩ sẵn viết thành 5 câu khác nhau:
k Một học sinh đá vào quả bĩng. Cĩ những hiện tượng gì xảy ra với quả bĩng? 
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
 a. Quả bĩng bị biến dạng.
 b. Chuyển động của quả bĩng bị biến đổi
 c. Quả bĩng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nĩ bị biến đổi.
l Cĩ ba hịn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hịn bi 1 nặng nhất, hịn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hịn bi đĩ cĩ một hịn bi bằng sắt, một hịn bằng nhơm, hịn nào bằng chì?
Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C
m Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
n Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
o Tại sao kéo cắt kim loại cĩ tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
p Tại sao kéo cắt giấy, cắt tĩc cĩ tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Thực hiện cá nhân ( 5 HS đứng tại chỗ trả lời , học còn lại ghi nhận ) 
Thực hiện cá nhân ( tự nhận xét và đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên ) 
Thực hiện cá nhân theo sự gợi ý của giáo viên ( tự nhận xét và đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên ) 
Thực hiện theo nhóm câu 4 và câu 5 trong 5 phút ( nhận xét và đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên ) . 
Thực hiện cá nhân ( tự nhận xét và đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên ) 
II – VẬN DỤNG.
j
1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
2. Người thủ mơn bĩng đá tác dụng lực đẩy lên quả bĩng đá.
3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh.
4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
5. Chiếc vợt bĩng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bĩng bàn.
k Chọn câu C.
l Chọn cách B.
m a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối.
b. Trọng lượng của một con chĩ là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílơgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.
n a. Mặt phẳng nghiêng.
 b. Rịng rọc cố định.
 c. Địn bẩy.
 d. Rịng rọc động.
o Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
p Vì cắt giấy, cắt tĩc thì chỉ cần cĩ lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn cĩ thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy.
4/ Củng cố – tổng kết (07p)
Trị chơi ơ chữ trong SGK.
5/ Hướng dẫn học sinh về nhà (2p)
– Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
– Làm bài tập từ số 1 đến số 5.
IV – RÚT KINH NGHIỆM
	 	 NGÀY DẠY : 09/11/2009 	
B ài 13:M¸y c¬ ®¬n gi¶n
 I – MỤC TIÊU :
1.Kiến Thức -Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng 
 2.Kỹ năng -Kể tên các máy cơ đơn giản thường gặp
 3.Thái Độ:Cẩn thận.
 II – PHƯƠNG TIỆN :
 1 . Học sinh : đọc trước bài 13
2 . Giáo viên : 
- Dự kiến phương pháp : P2 quan sát , nêu vấn đề , diển giải , nhóm , trực quan 
- Biện pháp : giáo dục học sinh học tập nghiêm túc , ý thức vận dụng tìm hiểu các loại máy cơ vận dụng cuộc sống . 
Phương tiện : 
+ Cả lớp: tranh vẽ phĩng to các hình 13.1, 13.2/sgk
 + Mỗi nhĩm: 2 lực kế cĩ GHĐ (2—5) N, 1quả nặng 200g 
Yêu cầu học sinh : Học bài 13
- Tài liệu tham khảo :+ GV:Nghiên cứu SGK, SGV,đọc thêm các tài liệu tham khảo.
.	 + HS : SGK , dụng cụ thí nghiệm . 
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp(1 phút ) : Điểm danh học sinh .
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút ) : trả bài thực hành . 
 3. Tiến trình bài mới ( 36phút)
LỜI VÀO BÀI :(3phút): 
-Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu bài
-Đọc tình huống ở đầu bài
Quan sát hình 13.1/sgk và thảo luận tìm phương án giải quyết
-Cho học sinh quan sát hình 13.1/ sgk
-Lắng nghe
-Đvđ: “ Để đưa vật lên bằng cách nào cho dỡ vất vả ,thì bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết ”
Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng ( 22 phút )
HĐGV
HĐHS
KTCĐ
-Để kéo ống bê-tơng lên khỏi rãnh thơng thường ta dùng phương pháp kéo vật lên theo phương thẳng đứng
-Cho học sinh quan sát hình 13.2/sgk
-Đvđ: liệu rằng cĩ thể kéo vật theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay khơng?
-Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đốn của mình
-Muốn biết dự đốn trên cĩ đúng khơng ta cần tiến hành thí nghiệm kiểm tra
-Vậy thí nghiệm của chúnh ta cần những dụng cụ nào?
-CH: Ta tiến hành thí nghiệm như thế nào?
-Nhận xét
-Yêu cầu các nhĩm học sinh tiến hành thí nghiệm ( giáo viên theo dõi , điều chỉnh và lưu ý học sinh cách cầm lực kế để đo cho chính xác) 
-Gọi đại diện các nhĩm học sinh đọc kết quả
-Từ kết quả trên yêu cầu học sinh làm câu C1 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh hồn chỉnh C2 
-Gọi học sinh đọc C2
-Nhận xét 
-Thơng báo: “ít nhất bằng”ở đây bao hàm cả trường hợp lớn hơn.
-Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C3 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 
-Nhận xét 
-CH: Trong thực tế để khắc phục những khĩ khăn đĩ người ta thường làm thế nào?
-Lắng nghe
-Quan sát 
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Đưa ra dự đốn 
-Lắng nghe
-TL: thí nghiệm của chúng ta cần cĩ 2 lực kế và 1vật nặng 
-TL: dùng lực kế xác định trọng lượng vật , dùng hai lực kế để kéo vật lên theo phương thẳng đứng, rồi so sánh kết quả
-Làm thí nghiệm , điền kết quả vào bảng 13.1
-Trả lời kết quả đo
-Đọc và làm C1 
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi bài 
-Đọc và làm C2 
-Trả lời câu hỏi C2 
-Ghi bài 
-Lắng nghe
-Đọc và làm C3 
-Trả lời câu hỏi C3 
-Ghi bài 
-TL : Để khắc phục khĩ khăn người ta thường dùng rịng rọc , địn bẩy đẻ đưa vật lên
I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
 1.Đặt vấn đề 
 2.Thí nghiệm : 
-Thí nghiệm 
 (sgk)
èNhận xét 
-C1: Lực kéo vật lên bằng trọng lượng vật 
2.Kết luận: 
-C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng vật
-C3: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thường gặp những khĩ khăn như : 
 +Tư thế đứng kéo vật khơng thuận tiện
 +Cần tập trung nhiều người…
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản ( 5 phút )
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
-Gọi học sinh đọc phần 2 Sgk để tìm hiểu thơng tin
-CH: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thục tế 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C4 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 
-Nhận xét
-Đọc phần 2 SGK
-TL: các máy cơ đơn giản thường dùng là: rịng rọc, mặt phẳng nghiêng, địn bẩy.
-Ghi bài 
-Đọc và làm C4 
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi bài
II.Các máy cơ đơn giản 
-Cĩ 3 loại máy cơ đơn giản:
 +Rịng rọc
 +Địn bẩy
 +Mặt phẳng nghiêng
-C4: (a)dễ dàng
 (b)máy cơ đơn giản
* Hoạt động 3 : vận dụng : ( 06 p ) 
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
-Yêu cầu học sinh đọc và làm các câu C5, C6 
-Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6
-Nhận xét
-Đọc và thảo luận các câu C5, C6
-Trả lời câu hỏi C5, C6 
-Ghi bài
III.Vận dụng: 
-C5: khơng kéo lên được vì tổng các lực kéo của 4 người là (400.4=1600N) nhỏ hơn trọng lượng của ống bê-tơng (2000N)
-C6: Ví dụ 
 + Rịng rọc được

File đính kèm:

  • doctiet v14.doc
Giáo án liên quan