Giáo án vật lí 9

Kiến thức:

-Phát biểu được định luật Ôm.

-Nêu được điện trở của một dây dẫn có giá trị hoàn toàn xác định, được tính bằng thương số giữ hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua nó. Nhận biết được đơn vị của điện trở.

-Nêu được đặc điểm về cường độ dòng điện, về hiệu điện thế và điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song.

-Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.

-Nêu được biến trở là gì và các dấu hiệu nhận biết điện trở trong kỹ thuật.

-Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oát ghi trên thiết bị tiêu thụ điện năng.

-Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.

Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện có năng lượng.

-Chỉ ra được sự chuyển hóa các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, đông cơ điện hoạt động.

 

doc204 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án vật lí 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải và quy tắc bàn tay trái
E.RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :21/12/2007.
Ngày giảng:03/01-9C; 04/01-9E. Tiết 32:
BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.
 A. MỤC TIÊU:
-Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
-Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
 B.CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: 
-1 ống dây dẫn khoảng từ 400 vòng .
-Một la bàn.-1 nguồn điện 3V.-1 công tắc.
 C. PHƯƠNG PHÁP: 
 Phương pháp suy luận và thực hiện các bước giải bài tập định tính→tăng dần yêu cầu tự lực của HS –rèn luyện khả năng biểu diễn kết quả bằng hình vẽ, khả năng đề xuất và thực hiện các TN kiểm tra.
 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.* ỔN ĐỊNH (1 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: GIẢI BÀI 1.(15 phút)
-Phát biểu quy tắc nắm tay phải - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để là gì?
-Gọi HS đọc đề bài, nghiên cứu nêu các bước giải. Nếu HS gặp khó khăn có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK.
N
S
A	 B
K
-Thu bài của một số HS, hướng dẫn HS thảo luận kết quả.
-Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra.
-Gọi HS nêu các kiến thức đề cập đến để giải bài tập 1.
-HS:…
Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện chạy trong ống dâyhoặc ngược lại.
-HS:…
Các bước tiến hành giải bài 1:
a. +Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
+Xác định tên từ cực của ống dây.
-Xét tương tác giữa ống dây và nam châm→hiện tượng.
b. + Khi đổi chiều dòng điện, dùng quy tắc nắm tay phải xác định lại chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây.
+Xác định được tên từ cực của ống dây.
+Mô tả tương tác giữa ống dây và nam châm.
-Cá nhân HS làm phần a, b, theo các bước nêu trên, xác định từ cực của ống dây cho phần a, b. Nêu được hiện tượng xảy ra giữa ống dây và nam châm.
c. HS bố trí TN kiểm tra lại theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra, rút ra kết luận.
-HS ghi nhớ các kiến thức được đề cập đến: +Quy tắc nắm tay phải.
+Xác định từ cực của ống dây khi biết chiều đường sức từ.
+Tương tác giữa nam châm và ống dây có dòng điện chạy qua (tương tác giữa hai nam châm).
*HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI 2 (10 phút)
●
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2. GV nhắc lại quy ước các kí hiệu 
Cho biết điều gì, luyện
 cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2.
 -GV gọi 3 HS lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ đồng thời giải thích các bước thực hiện tương ứng với các phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét.
S
N
N
S
●
	F
	F
 Hình a.	 Hình b.	Hình c
-GV nêu nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của HS thường mắc.
-Cá nhân HS nghiên cứu đề bài 2, vẽ lại hình vào vở bài tập, vận dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập, biểu diễn kết quả trên hình vẽ.
-3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c. Cá nhân khác thảo luận để đi đến đáp án đúng.
-HS chữa bài nếu sai.
-Qua bài 2 HS ghi nhận được: Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
*HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI BÀI 3.(10 phút)
-Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-GV hướng dẫn HS giải bài tập 3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng.
N
S
-GV đưa ra mô hình khung dây đặt trong từ trường của nam châm giúp HS hình dung mặt phẳng khung dây trong hình 30.3 ở vị trí nào tương ứng với khung dây mô hình. Lưu ý HS khi biểu diễn lực trong hình không gian, khi biểu diễn nên ghi rõ phương, chiều của lực điện từ tác dụng lên các cạnh ở phía dưới hình vẽ.
	O/
 B C
 	 A D
	O
-Cá nhân HS nghiên cứu giải bài tập 3.
-Thảo luận chung cả lớp bài tập 3.
Sửa chữa những sai sót khi biểu diễn lực nếu có vào vở.
*HOẠT ĐỘNG 4: RÚT RA CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP-H.D.V.N (9 phút)
-Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
-HS trao đổi, thảo luận chung cả lớp để đưa các bước giải bài tập vận dụng 2 quy tắc. Ghi nhớ tại lớp.
-Làm bài tập 30 (SBT).-Hướng dẫn HS làm bài 30.2
E.RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn:28/12/2007
Ngày giảng:03/01/2008-9C; 07/01/2008-9E. Tiết 33:
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 -Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
-Mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
-Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2.Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ: 
Đối với GV:
1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED.
1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được.
1 nam châm điện + 2 pin 1,5V.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH (1 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: PHÁT HIỆN RA CÁCH KHÁC ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN NGOÀI CÁCH DÙNG PIN HAY ẮC QUY. (5 phút)
 ĐVĐ: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ắc quy. Em có biết trường hợp nào không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
-Xe đạp của mình không có pin hay ắc quy, vậy bộ phận nào đã làm cho đèn của xe có thể phát sáng
-Trong bình điện xe đạp (gọi là đinamô xe đạp) là một máy phát điện đơn giản, nó có những bộ phận nào, chúng hoạt động như thế nào để tạo ra dòng điện?→Bài mới.
-Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. HS có thể kể ra các loại máy phát điện.
HS:…
*HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ XE ĐẠP.(6 phút)
I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ XE ĐẠP.
-Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 (SGK) và quan sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô.
-Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính của đinamô xe đạp.
-Yêu cầu HS dự đoán xem hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện?
-Dựa vào dự đoán của HS, GV đặt vấn đề nghiên cứu phần II
-Quan sát hình 31.1 kết hợp với quan sát đinamô đã tháo vỏ, nêu được các bộ phận chính của đinamô:
+ 1 nam châm.
+Cuộn dây có thể quay quanh trục.
-Cá nhân HS nêu dự đoán.
*HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU CÁCH DÙNG NAM CHÂM VĨNH CỬU ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN. XÁC ĐỊNH TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO THÌ NAM CHÂM VĨNH CỬU CÓ THỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN.( 10 phút)
II. DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN.
-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành.
-GV giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu HS làm TN câu C1 theo nhóm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-GV hướng dẫn HS các thao tác TN:
+Cuộn dây dẫn phải được nối kín.
+Động tác nhanh, dứt khoát.
-Gọi đại diện nhóm mô tả rõ từng trường hợp TN tương ứng yêu cầu câu C1.
-Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán theo nhóm.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua TN câu C1, C2.
* Chuyển ý: Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện hay không?
1.Dùng nam châm vĩnh cửu.
-Cá nhân HS đọc câu C1, nêu được dụng cụ TN và các bước tiến hành TN.
-Các nhóm nhận dụng cụ TN, nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm làm TN , quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm câu C1.
-Yêu cầu HS quan sát , nhận xét rõ:
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín ở trường hợp di chuyển nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây.
-Yêu cầu HS dự đoán, sau đó tiến hành TN kiểm tra dự đoán theo nhóm. Quan sát hiện tượng→ rút ra kết luận.
Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại.
*HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU CÁCH DÙNG NAM CHÂM ĐIỆN ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN, TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO THÌ NAM CHÂM ĐIỆN CÓ THỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN. ( 10 phút)
-Tương tự, Yêu cầu HS đọc TN 2, nêu dụng cụ cần thiết.
-Yêu cầu HS tiến hành TN 2 theo nhóm.
-GV hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN. Lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lòng cuộn dây.
K
Nam châm điện
-Hướng dẫn HS thảo luận câu C3.
-Khi đóng mạch (hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào?
-GV chốt lại: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm nghĩa là trong thời gian từ trường của nam châm điện biến thiên.
2. Dùng nam châm điện.
-Cá nhân HS nghiên cứu các bước tiến hành làm TN 2.
-Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Thảo luận theo nhóm trả lời câu C3.
Đại diện nhóm trả lời câu C3. HS nhóm khác tham gia thảo luận.
-HS: Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện thì 1 đèn LED sáng. Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện thì đèn LED 2 sáng.
-HS: Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện trong mạch tăng (giảm) đi, vì vậy từ trường của nam châm điện thay đổi tăng lên (hoặc giảm) đi.
-HS ghi nhận xét 2 vào vở. 
*HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU THUẬT NGỮ MỚI: DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG VÀ HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. (3 phút)
III.HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK.
-Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
-HS đọc SGK để hiểu về thuật ngữ: Dòng điện cảm ứng , hiện tượng cảm ứng điện từ.
-HS (cá nhân):…
*HOẠT ĐỘNG 6: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 phút)
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4, C5.
-Với câu C4:
+Nêu dự đoán.
+GV làm TN kiểm tra
 để cả lớp theo dõi rút 
ra kết luận.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài,
 yêu cầu ghi vào vở.
-Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
-Cá nhân HS dưa ra dự đoán cho câu C4.
-Nêu k

File đính kèm:

  • docGA ly9hay.doc
Giáo án liên quan