Giáo án tự chọn Toán 9 - Chủ đề II: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Tiết 2

- đó tính 1 yếu tố khi biết các yếu tố còn lại.

- Vận dụng thành thạo các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao tính các cạnh trong tam giác vuông .

B. Chuẩn bị:

+) GV:. Bảng phụ tổng hợp các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông , thước kẻ, Ê ke.

+) HS: - Nắm chắc các hệ thức liện hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông

- Giải bài tập trong SGK và SBT

C. Tiến trình dạy - học:

1. Tổ chức lớp: 9A 9B

2. Kiểm tra bài cũ: (phút)

Viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn Toán 9 - Chủ đề II: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 4 
 Chủ đề II: hệ thức lượng trong tam giác vuông (Tiết 2)
Hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
Soạn: 10 /9/2008 Dạy:16 /9/ 2008
A. Mục tiêu: 
Củng cố các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Từ các hệ thức đó tính 1 yếu tố khi biết các yếu tố còn lại.
Vận dụng thành thạo các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao tính các cạnh trong tam giác vuông . 
B. Chuẩn bị:
+) GV:. Bảng phụ tổng hợp các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông , thước kẻ, Ê ke. 
+) HS: - Nắm chắc các hệ thức liện hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
- Giải bài tập trong SGK và SBT 
C. Tiến trình dạy - học: 
1. Tổ chức lớp: 9A 9B 
2. Kiểm tra bài cũ: (phút)
Viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông . 
3. Bài mới: 
Hãy phát biểu các định lí về hệ thức lượng trong tam giác vuông viết CTTQ.
GV treo bảng phụ vẽ hình và các qui ước và yêu cầu h/s viết các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
+) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 phần a; phần b và phát phiếu học tập học tập cho học sinh thảo luận theo nhóm.
+) Ta tính AH như thế nào? Dựa vào đâu?
-Tính AH dựa vào cạnh HB = 12m và góc = 60 0 
- H/S thảo luận và trả lời miệng và giải thích cách tính.
- Để tính được chu vi hình thang ta cần tính được độ dài các cạnh nào của hình thang? Tính BC; DC ntn?
- Kẻ BKCD tứ giác ABKD là hình vuông và là tam giác vuông cân tại K BK = KC= 8m BC = m. 
Từ đó ta tính được chu vi hình thang ABCD = 32 + m ( đáp án A)
 Bài tập: Cho ABC vuông ở A có AB = 6cm, AC = 8cm. 
Từ A kẻ đường cao AH xuống cạnh BC
 a) Tính BC, AH
b) Tính 
c) Kẻ đường phân giác AP của ( P BC ). Từ P kẻ PE và PF lần lượt vuông góc với AB và AC. Hỏi tứ giác AEPF là hình gì
Lí thuyết:
Bài tập:
1. Bài 1: Cho hình vẽ: 
Biết HB = 12m; 
 Chiều cao AH là ?
A. 20m B. m 
C. m D. m
b)
2. Bài 2: 
a) Cho hình vẽ: 
BiếtAD =AB = 8m; 
Chu vi hình thang vuông là:
A. 32 + m B. 16 + m C. 32 + m D. 18 + m 
b) có a = 5; b = 4; c = 3 khi đó:
A. = 0,8 C. = 
B. = 0,75 D. = 
2. Bài 2: 
 Giải:
 a) Xét vuông tại A 
Ta có: BC2=AB2 + AC2 ( đ/l Pytogo)
 BC2= 62 + 82= 36 + 64 =100
 BC = 10cm 
 +) Vì AH BC (gt) AB.AC = AH.BC
 AH = 
 b) Ta có: SinC = 
 » 370 
Xét tứ giác AEPF có:
 = = (1)
 Mà vuông cân tại E AE = EP (2) 
Từ (1); (2) Tứ giác AEPF là hình vuông. 
4. Củng cố: (3phút)
Nêu các hệ thức liên hệ giữa các cạnh và đường cao trong tam giác vuông .
Nêu cách giải bài tập 12 ( SBT - 91) - 1 HS nêu cách làm ( tính OH biết BO và HB ) 
5. HDHT: (2phút)
Học thuộc các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông .
Xem lại các bài tập đã chữa vận dụng tương tự vào giải các bài tập còn lại trong SBT - 90 , 91 
Bài tập 2, 4 ( SBT - 90) 10, 12, 15 ( SBT - 91)

File đính kèm:

  • docTC TOAN 9 TIET 4.doc