Giáo án Tự chọn Chủ đề 4: tìm tòi lời giải bài toán chứng minh hình học (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết phân tích và biết trình bày lời giải cho bài toán chứng minh hình học từ kết luận ngược lên giả thuyết.
- Học sinh biết vẽ thêm đường phụ trong những bài toán đơn giản.
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức để giải những bài toán chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài tập và phương pháp cho học sinh.
- HS: Kiến thức đã học và những cách phân tích từ 2 tiết trước.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức từ 2 tiết trước.
3. Dạy bài mới:
GIÁO ÁN TỰ CHỌN Tuần 24-25 Ngày soạn: 30/01/2010 Tiết 1-2 Ngày dạy: 03/02/2010 (Lớp 8B) 10/02/2010 (Lớp 8A). Chủ đề 4: TÌM TÒI LỜI GIẢI BÀI TOÁN CHỨNG MINH HÌNH HỌC (t2) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết phân tích và biết trình bày lời giải cho bài toán chứng minh hình học từ kết luận ngược lên giả thuyết. - Học sinh biết vẽ thêm đường phụ trong những bài toán đơn giản. - Học sinh biết vận dụng được kiến thức để giải những bài toán chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài tập và phương pháp cho học sinh. - HS: Kiến thức đã học và những cách phân tích từ 2 tiết trước. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức từ 2 tiết trước. 3. Dạy bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Giáo viên cho bài toán như sau và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để thực hiện: Bài 1: Cho tam giác ABC có MN song song với BC, NQ song song với AB, điểm M,N,Q lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC, BC. Chứng minh rằng: = = - Xong yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thuyết, kết luận. - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích để có được = = ta cần có điều gì? * Để có được= ta cần có điều gì? * Để có được = ta cần có điều gì? + Để có = ta cần có gì? + Để có MN = BQ ta cần điều gì? Làm sao để biết MNQB là h b hành? - Xong giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ để phân tích đi ngược từ kết luận đến giả thuyết? - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng giải bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Giáo viên cho bài toán tiếp theo như sau: Bài 2: Cho tam giác ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC, cắt cạnh AB, AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm E,F và G. Chứng minh rằng = . - Xong yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thuyết, kết luận. - GV hướng dẫn học sinh phân tích cách 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích để có được = ta cần có điều gì? - Để có = ta cần gì và = cần có gì? - Để có được EF//BC và EG//BH ta cần gì? - Xong GV yêu cầu học sinh phân tích cách 2. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện 1 HS làm một cách. - GV yêu cầu học sinh nhận xét. - GV chốt lại. - Học sinh ghi bài toán vào vở và hoạt động nhóm để tìm cách vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. - Sau hi học sinh trao đổi xong lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh: = = - Học sinh: MN // BC. - Học sinh: = MN = BQ - Học sinh: NQ // AB. - HS: MNQB là h b hành. Vì có MN//BQ & NQ//BM - Học sinh xem lại cách hướng dẫn của giáo viên và lên bảng thực hiện. - Học sinh lên bảng thực hiện. - Học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lên bảng thực hiện vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận và hoạt động nhóm để phân tích lời giải. - HS thựuc hiện phân tích cách 1. - HS: = = - Ta cần có EF//BC và EG//BH. - HS: d // BC. - HS tự phân tích cách 2. - HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét. - HS lắng nghe và ghi bài. Bài 1: ABC GT MN // BC, NQ // AB (MAB, NAC, QBC KL = = A M N B Q C Phân tích: = = = = = MN // BC. = = NQ//AB MN = BQ MNQB là hình bình hành MN//BQ NQ//BM. Giải: - Vì MN // BC nên theo định lí Ta-lét ta có: = (1) - Vì NQ // AB nên theo định lí Ta-lét ta có: = (2) - Tứ giác BMNQ có các cặp đối song song nên là hình bình hànhMN=BQ - Từ (1) và (2), thay BQ bằng MN ta có: = = (Đpcm). Bài 2: ABC GT d // BC (EAB, FAC, GAH) KL = A d E G F H B C Phân tích: * Cách 1: = = EF//BC = EG//BH d // BC. * Cách 2: = = (EF//BC) = FG//BH d // BC. Giải: HS 1. Cách 1: - Vì d // BC nên: + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho tam giác ABC ta có: = (1) + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho tam giác ABH ta có: = (2) - Từ (1) và (2) ta được: = (Đpcm). HS 2. Cách 2: - Vì d // BC nên: + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho tam giác ABC ta có: = (1) + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho tam giác ACH ta có: = (2) - Từ (1) và (2) ta được: = (Đpcm). 4. Củng cố: Giáo viên nhắc lại chi tiết các bước thực hiện giải bài toán chứng minh. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các phương pháp chứng minh đã nêu trong các trường hợp trên và xem bài IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt …………………………. Nguyễn Thanh Biểu
File đính kèm:
- TỤ CHON Tuần 24 25 (CHU DE 4).doc