Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 1+2: Khái niệm về cơ sở dữ liệu

I. Mục đích - yêu cầu:

a) Kiến thức:

- Hiểu được bài toán ví dụ minh họa.

- Hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó.

b) Kỹ năng:

II. Chuẩn bị:

Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lí học sinh: gv bin soạn), tranh ảnh chụp sẳn .

III. Phương pháp: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

IV. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bi cũ:

3. Bi mới:

Tiết 1:

Dẫn dắt:

- Tìm hiểu ban cn sự lớp gồm: Lớp trưởng, bí thư Đoàn,

? Để dễ dàng nắm bắt, quản lí cc thơng tin của cc bạn trong lớp cc em lm thế no

 Công việc quản lí rất phổ biến, có thể nói mọi tổ chức đều có nhu cầu quản lí.

? Hy kể cc công việc quản lí thường gặp trong cuộc sống

Lớp trưởng: lập danh sch quản lí.

- Bí thư: lập danh sách các Đoàn viên.

- Thủ quỹ: lập danh sch quản lí thu chi từng tuần, thng.

HS: khch sạn quản lí phịng cho thu, nh trường quản lí HS, bệnh viện quản lí bệnh nhn, thuốc, bc sĩ

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 1+2: Khái niệm về cơ sở dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1	
Ngày soạn:	 Ngày dạy: 
Chương 1: KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU (T1)
I. Mục đích - yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu được bài tốn ví dụ minh họa.
- Hệ thống hĩa các cơng việc thường gặp khi quản lí thơng tin của một hoạt động nào đĩ.
b) Kỹ năng: 
II. Chuẩn bị: 
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lí học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đồn viên
Tĩan
Lí
Hĩa
Văn
Tin
1
Nguyễn An
12/08/89
Nam
x
7,8
5,0
6,5
6,0
8,5
2
Trần Văn Giang
23/07/88
Nam
6,5
6,5
7,0
5,5
7,5
3
Lê Thị Minh Châu
03/05/87
Nữ
x
7,5
6,5
7,5
7,0
6,5
4
DỗnThu Cúc
12/05/89
Nữ
x
6,5
6,4
7,1
8,2
7,3
5
Hồ Minh Hải
30/07/89
Nam 
x
7,5
6,7
8,3
8,1
7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh 
III. Phương pháp: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Hoạt động dạy và học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Tin Học 12
Giới thiệu tổng quan chương trình
Lắng nghe
Chương 1: Khái niệm về CSDL và hệ QTCSDL
Bài 1: Khái niệm về CSDL
Tiết 1:
Dẫn dắt: 
- Tìm hiểu ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, bí thư Đồn,
? Để dễ dàng nắm bắt, quản lí các thơng tin của các bạn trong lớp các em làm thế nào
à Cơng việc quản lí rất phổ biến, cĩ thể nĩi mọi tổ chức đều cĩ nhu cầu quản lí.
? Hãy kể các cơng việc quản lí thường gặp trong cuộc sống
Lớp trưởng: lập danh sách quản lí.
- Bí thư: lập danh sách các Đồn viên.
- Thủ quỹ: lập danh sách quản lí thu chi từng tuần, tháng.
HS: khách sạn quản lí phịng cho thuê, nhà trường quản lí HS, bệnh viện quản lí bệnh nhân, thuốc, bác sĩ
Hoạt động 2: Bài tốn quản lí
Ví dụ về bài tốn quản lí học sinh trong lớp
Để quản lí học sinh trong lớp, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thơng tin cần quản lí.
? Muốn quản lí thơng tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập bảng chứa các cột nào? 
Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài mơn.
Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,đồn viên, tốn,lí,hĩa,văn,tin
Cho HS xem Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh đã chuẩn bị trước
? Thơng tin HS trong hồ sơ cĩ thay đổi khơng Lấy VD
? Hồ sơ quản lí HS được lập ra ở trên cĩ phải chỉ đơn thuần để lưu trữ
? Liệt kê một số thao tác khai thác hồ sơ học sinh trên?
HS: cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm tốn, điểm văn, điểm Tin... 
HS xem hình
HS: Trong quá trình quản lí, hồ sơ cĩ thể cĩ những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn địi hỏi phải sửa đổi lại.
HS: khơng phải chỉ đơn thuần để lưu trữ mà chủ yếu để khai thác.
HS: tìm kiếm, sắp xếp, thống kê...
- Để quản lí học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thơng tin cần quản lí.
- Cơng việc cập nhật hồ sơ cần được thực hiện chính xác và thường xuyên.
- Hồ sơ quản lí được lập ra khơng phải chỉ đơn thuần để lưu trữ mà chủ yếu để khai thác (tìm kiếm, sắp xếp, thống kê...)
- Việc lưu trữ dữ liệu giúp trả lời nhanh chĩng được các câu mà cĩ thể phải mất rất nhiều thời gian và cơng sức để tìm kiếm thống kê trong hồ sơ, sổ sách.
Hoạt động 3: Các cơng việc thường gặp khi xử lí thơng tin của một tổ chức
Cơng tác quản lí chiếm khoảng 80% các ứng dụng tin học.
? Cĩ phải cơng việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực đều giống nhau? 
? Mặc dù cĩ sự khác nhau như trên nhưng cơng việc xử lí ở bất kì lĩnh vực nào vẫn phải bao gồm những thao tác nào? 
? Các cơng việc thường gặp khi quản lí thơng tin của một đối tượng nào đĩ?
- Sử dụng bài tốn quan lí HS trong nhà trrường ở trên để minh họa cho cơng việc xử lí: Tạo lập hồ sơ; cập nhật hồ sơ (thêm, xĩa, sửa hồ sơ); khai thác hồ sơ (Tìm kiếm; sắp xếp;thống kê; lập báo cáo)
HS: Khác nhau về đối tượng quản lí, về phương thức quản lí.
HS: lấy ví dụ
HS: Suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời
HS suy nghĩ, tham khảo SGK
HS suy nghĩ, tham khảo SGK, cùng GV phân tích VD
Dù thơng tin được quản lí thuộc lĩnh vực nào, cơng việc xử lí vẫn phải bao gồm:
- Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí;
- Cập nhật hồ sơ (thêm, xĩa, sửa hồ sơ);
- Khai thác hồ sơ (Tìm kiếm; sắp xếp;thống kê; lập báo cáo) 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS làm các bài tập 1.1; 1.2; 1.3; SBT trang 7
- Xem lại bài cũ.
- Chuẩn bị tiếp phần 3.a; 3.b của bài 1.
V. Rút kinh nghiệm::
Tuần – Tiết 	
Ngày soạn:	 Ngày dạy: 
Chương 1: KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU (T2)
I. Mục đích - yêu cầu:
Kiến thức:
Biết khái niệm CSDL.
Biết vai trị của CSDL trong học tập và cuộc sống.
Biết các mức thể hiện của CSDL
b) Kỹ năng: 
II. Chuẩn bị: 
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lí học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
III. Phương pháp: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Các bước tiến hành:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
- Các cơng việc thường gặp khi xử lí thơng tin của một tổ chức?
- Khai thác hồ sơ gồm những cơng việc gì?
Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Dẫn dắt vào bài mới:
? Với bài tốn quản lí HS trong 1 lớp đã học ở tiết 1, nếu đối tượng HS cần quản lí là HS của 1 khối, 1 trường thì ta sẽ gặp những khĩ khăn nào trong việc khai thác hồ sơ?
? Phương án khắc phục các nhược điểm này?
? CSDL là gì
Nhấn mạnh 3 đặc trưng của CSDL
Giải thích các ví dụ về CSDL trong SGK trang 8
Để tạo lập, lưu trữ và khai thác CSDL cần phải cĩ một phần mềm. Phần mềm này gọi là Hệ QTCSDL
? Hệ QTCSDL là gì
? Hệ CSDL là gì 
Việc khai thác CSDL và hệ QTCSDL gặp phải rất nhiều yếu tố kỹ thuật phức tạp, để việc khai thác CSDL trở nên thuận tiện hơn người ta xây dựng các PMUD dựa trên hệ QTCSDL.
? Phân tích hình 3 SGK (Tại sao cĩ 3 thành phần?)
HS trao đổi, thảo luận.
-Khĩ cập nhật, sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáovì lượng dữ liệu quá lớn, tốn nhiều thời gian, cơng sức.
HS: sử dụng máy tính điện tử.
Đọc SGK trang 8 và phát biểu lại ý chính.
Lắng nghe
Đọc SGK trang 8 và phát biểu lại ý chính.
Đọc SGK trang 9 và phát biểu lại ý chính.
Hệ CSDL
Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL: 
Máy tính điện tử là cơng cụ trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và xử lý thơng tin 
CSDL và hệ QTCSDL ra đời và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đĩ.
Định nghĩa CSDL (SGK trang 8)
Định nghĩa hệ QTCSDL (SGK trang 8)
Định nghĩa hệ CSDL (SGK trang 9)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
Để lưu trữ và khai thác thơng tin một cách hiệu quả, các hệ CSDL được xây dựng và bảo trì dựa trên nhiều yếu tố kĩ thuật của máy tính. 
Tuy nhiên, người dùng cĩ cần biết đến các chi tiết kĩ thuật phức tạp này khơng?
Như vậy yêu cầu mức hiểu chi tiết về CSDL là khác nhau giữa những nhĩm người làm việc với hệ CSDL trong những vai trị khác nhau. Cĩ 3 mức hiểu CSDL là mức vật lí, mức khái niệm, mức khung nhìn.
? Ở mức vật lí, CSDL được hiểu chi tiết như thế nào.
? Mức khái niệm cho biết điều gì
- GV lấy ví dụ CSDL quản lí HS trong 1 lớp để minh hoạ.
? Mức khung nhìn cho biết điều gì
- GV lấy ví dụ CSDL quản lí HS trong 1 lớp để minh hoạ. Minh hoạ bằng hình ảnh đã chuẩn bị sẵn.
- Chú ý cho HS tham số m, n trong hình 8 SGK trang 12 – các mức thể hiện của CSDL: tham số m biểu đạt là khơng phải chỉ cĩ 1 mà cĩ thể cĩ nhiều khung nhìn khác nhau, cịn tham số n biểu đạt CSDL mức khái niệm khơng phải chỉ cĩ 1 mà cĩ thể cĩ nhiều bảng dữ liệu tránh để HS nhầm là tương ứng với bảng 1 cĩ khung nhìn 1, với bảng 2 cĩ khung nhìn 2
HS: tuỳ thuộc vào đối tượng người dùng.
HS tham khảo SGK trang 9 và 10, trả lời 
HS tham khảo SGK trang 10, trả lời
HS theo dõi
HS tham khảo SGK trang 10, trả lời
Chú ý nghe GV giải thích
Các mức thể hiện của CSDL: 
- Mức vật lí: cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào
- Mức khái niệm: cho biết dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ CSDL và giữa các dữ liệu cĩ mối quan quan hệ nào.
- Mức khung nhìn: thể hiện phần CSDL mà người dùng cần khai thác
- Một CSDL chỉ cĩ một CSDL vật lí, một CSDL khái niệm nhưng cĩ nhiều khung nhìn khác nhau.
- Giữa các mức mơ tả CSDL phải cĩ sự tương quan đúng đắn để đảm bảo cho hệ CSDL được xây dựng và khai thác tốt.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động cĩ sử dụng CSDL mà em biết?
- Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lí mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thơng tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
- Câu 3: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL.
- Xem lại bài cũ; chuẩn bị mục3.c; 3.d bài 1
V. Rút kinh nghiệm::

File đính kèm:

  • docBai 01-BTX.doc