Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Chương trình học kỳ II

I.Mục tiêu bài dạy:

 -Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ va các đặc trng cơ bản của mô

 hình này.

II.Phương pháp, phương tiện dạy học

 - Thuyết trình đa HS vào tình huống có vấn đề.

 - Vấn đáp + câu hỏi gợi mở.

 - Giáo án, SGK tin 10,SGK tin 11.

III. nội dung

Nội dung Hoạt động GV And HS

1. Mô hình dữ liệu

- Cấu trúc dữ liệu

- Các thao tác và phép toán trên dữ liệu

- Các ràng buộc dữ liệu

a.Khái niệm: Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL

b. Các loại mô hình dữ liệu quan hệ

- Mô hình logic

- Mô hình vật lí.

2. Mô hình dữ liệu quan hệ

Trong mô hình quan hệ:

+ Về mặt cấu trúc: Dữ liệu đợc thể hiện trong các bảng(hàng, cột).

+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: Có thể cập nhật dữ liệu : Thêm, xoá, sửa.

+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong một bảng phải thoả mãn một số ràng buộc GV: Theo em để tiến hành xây dựng và khai thác một hệ CSDLthường được tiến hành qua mấy bước?

HS: Trả lời câu hỏi

GV: Như đã biết ở chương trước, có thể mô tả dữ liệu lu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều ngời sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn – mô hình dữ liệu.

GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các mô hình dữ liệu thành 2 loại.

Các mô hình logic(còn gọi là mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn.

Các mô hình vật lí (mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu đợc lưu trữ thế nào.

 

 

 

doc28 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Chương trình học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hợp. Núi một cỏch khỏc, đú là một dạng bộ lọc, cú khả năng thu thập thụng tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ.
Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thụng thường cỏc hệ QTCSDL cho phộp nhận cỏc biểu thức hay cỏc tiờu chớ nhằm cỏc mục đớch sau:
bỏo truy vấn qua cỏc cửa sổ với hệ thống bảng chọn thớch hợp. Trong đú ta cú thể chọn cỏc bảng và cỏc cột thuộc tớnh liờn quan đến dữ liệu cần cho truy vấn.
SQL là một cụng cụ mạnh trong cỏc hệ QTCSDL quan hệ thụng dụng hiện nay. Nú cho phộp người dựng thể hiện truy vấn mà khụng cần biết nhiều về cấu trỳc CSDL.
GV: Cú một số loại văn bản giấy tờ đũi hỏi phải đảm bảo cỏc quy định rất chặt chẽ khi trỡnh bày, đặc biệt là cỏc vấn đề liờn quan tới kế toỏn, tài chớnh, cụng văn 
Bỏo cỏo cú thể là danh sỏch bản ghi đơn giản, cũng cú thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng hạn thống kờ kết quả thi học kỡ của học sinh cỏc lớp 12 trong trường.
Vớ dụ:
Định vị cỏc bản ghi.
Thiết lập mối quan hệ hay cỏc liờn kết giữa cỏc bảng để kết xuất thụng tin.
Liệt kờ một tập con cỏc bản ghi.
Thực hiện cỏc phộp toỏn.
Xúa một số bản ghi.
Thực hiện cỏc thao tỏc quản lớ dữ liệu khỏc.
Xem dữ liệu
Thụng thường cỏc hệ QTCSDL cung cấp nhiều cỏch xem dữ liệu.
Xem toàn bộ bảng.
Cú thể dựng cụng cụ lọc dữ liệu để xem một tập con cỏc bản ghi hoặc một số trường trong bảng.
Cỏc hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phộp tạo ra cỏc biểu mẫu để xem cỏc bản ghi.
Kết xuất bỏo cỏo
Trụng tin trong một bỏo cỏo được thu thập bằng cỏch tập hợp dữ liệu theo cỏc tiờu chớ do người sử dụng đặt ra. Bỏo cỏo thường được in ra hay hiển thị trờn màn hỡnh theo khuụn mẫu định sẵn. Cũng như cỏc biểu mẫu, cỏc bỏo cỏo cú thể xõy dựng dựa trờn cỏc truy vấn. 
IV. CỦNG CỐ :
Nhắc lại một số thao tỏc cơ bản về khai thỏc CSDL.
V. Hướng dẫn cụng việc ở nhà: Học bài trong sgk, vở ghi.
Làm cỏc bài tập 4,5 trong SGK trang 93.
TIẾT 44 KIỂM TRA 1 TIẾT
i. mục tiêu cần đánh giá
 – Đỏnh giỏ lại kiến thức của học sinh ở chương 3, vận dụng cỏc kỹ năng vào bài học.
 - Đỏnh giỏ tổng kết : Xỏc định kết quả, chất lượng học tập của học sinh.
ii. mục đích, yêu cầu của bài
Kiểm tra về sự nhận biết, thụng hiểu và vận dụng cỏc thao tỏc với hệ QTCSDL vào một bài toỏn cụ thể.
iii. ma trận đề
	Nội dung
Mức độ
Cỏc lệnh làm việc với bang:cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tỡm kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu.
Cỏc bước chớnh để tạo mẫu hỏi
Nhận biết
Cõu 1,2,3
Thụng hiểu
Cõu 4
Vận dụng
Cõu 5
iv. nội dung cần kiển tra
 Cõu 1. Tao 1 CSDL cú tờn THIHOCKY.MDB lươ lại trong ổ D với 3 bảng được thiết kế với cỏc thuộc tớnh sau:
Tờn bảng
Tờn trường
Khoỏ chớnh
Kiểu dl
HOCSINH
MAHS
HODEM
TEN
Text
Text
text
MONHOC
MAMONHOC
TENMONHOC
Text
Text
BANGDIEM
ID
MAHOCSINH
MAMONHOC
NGAYKT
DIEMSO
AutoNumber
Text
Text
Date/Time
Number
Cõu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng HOCSINH với BANGDIEM qua trường MAHOCSINH, giữa bảng MONHOC với BANGDIEM qua trường MAMONHOC.Cõu 3. Nhập dữ liệu vào bảng trờn: Nhập 4 bản ghi.
Cõu 4. Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho 2 bảng HOCSINH và BANGDIEM cựng 1 lần.
Cõu 5. Thiết kế một biểu mẫu theo yờu cầu sau đõy:
a.Thống kờ điểm trung bỡnh theo từng hs trong lớp.
b.Hiển thị danh sỏch gồm 4 cột HODEM,TEN,MONHOC, và DIEMSO;
c. Hiển thị danh sỏch gồm cỏc cột TENMONHOC,DIẫMO,NGAYKT,ngày chỉ lọc ra là 03/11/2008.
 d. Thực hiện việc liờn kết giữa cỏc bảng trờn.
Tiết 45 
Đ12. CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU(t1)
I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU
HS nắm được cỏc thao tỏc cơ bản sau:
Biết cỏc khỏi niệm về cỏc cỏch tổ chức CSDL tập trung và CSDL phõn tỏn.- Biết ưu nhược điểm của mỗi cỏch thức tổ chức.
II. PHƯƠNG PHÁP, HƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh vấn đỏp
Phương tiện: Mỏy chiếu, mỏy tớnh, phụng chiếu hoặc bảng
III.NỘI DUNG
Hđ của gv and hs
Nội dung
GV: Một người cú thể sử dụng mỏy tớnh cỏ nhõn để tạo lập, bảo trỡ và khai thỏc CSDL quản lớ cụng vệc của mỡnh. Thậm chớ mỗi cỏ nhõn cú thể dựng một CSDL để quản lớ địa chỉ của bạn bố, mối liờn lạc cụng việc, quản lớ việc thu, chi của gia đỡnh, tổ chức cỏc thư viện CD nhạc và Video,
Với qui mụ lớn, một tổ chức cú thể xõy dựng một hệ CSDL gồm nhiều CSDL nhỏ đặt ở nhiều nơi cỏch xa nhau và được liờn kết với nhau.
Cú hai loại kiến trỳc hệ CSDL: tập trung và phõn tỏn.
GV: Theo em hiểu thế nào là tập trung, thế nào là phõn tỏn?
GV: Em hiểu thế nào là cụm từ “cỏ nhõn” ?
HS: Cỏ nhõn theo em hiểu là của một người.
GV: Do một người đảm nhận tất cả cỏc cụng việc do đú việc sử dụng và phỏt triển cỏc hệ CSDL cỏ nhõn khỏ đơn giản và dễ dàng, tuy nhiờn tớnh an toàn khụng cao.
GV: Như chỳng ta đó biết hệ thống bỏn vộ mỏy bay của hóng hàng khụng Việt Nam, hệ thống bỏn vộ tàu của ngành đường sắt, hệ thống ngõn hàng Cụ thể như hệ thống ngõn hàng ngoài trụ sở chớnh thỡ mỗi ngõn hàng đều cú rất nhiều chi nhỏnh ở tất cả cỏc địa phương. Hoặc cỏc mỏy rỳt tiờn tự động mặc dự chỳng ta thấy nú ở khắp mọi nơi nhưng khi chỳng ta rỳt tiền thỡ chỳng đều phải liờn lạc về trung tõm ngõn hàng để lấy thụng tin về tài khoản của chỳng ta.
1. Cỏc hệ CSDL tập trung
Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một mỏy hoặc một dàn mỏy. Những người dựng từ xa cú thể truy cập vào CSDL thụng qua cỏc phương tiện truyền thụng dữ liệu. Núi chung cú ba kiểu kiến trỳc tập trung:
a. Hệ CSDL cỏ nhõn
Là hệ CSDL cú một người dựng, người này vừa thiết kế, vừa tạo lập, vừa cập nhật và bảo trỡ CSDL, đồng thời cũng là người khai thỏc thụng tin, tự lập và hiển thị cỏc bỏo cỏo.
b. Hệ CSDL trung tõm
Là hệ CSDL với dữ liệu được lưu trữ trờn mỏy tớnh trung tõm, nhiều người sử dụng từ xa cú thể truy cập CSDL này thụng qua cỏc thiết bị đầu cuối và cỏc phương tiện truyền thụng. Tựy thuộc vào quy mụ của tổ chức, mỏy tớnh trung tõm này là một dàn mỏy hay một mỏy. Cỏc hệ CSDL trung tõm thường rất lớn và cú nhiều người dựng, vớ dụ cỏc hệ thống đăng kớ và bỏn vộ mỏy bay, cỏc hệ thống thụng tin của tổ chức tài chớnh,
iv. củng cố
Nắm được khỏi niệm kiến trỳc tập trung, cỏc tiờu chớ để phõn loại kiến trỳc tập trung thành 3 loại, khỏi niem và cỏc đặc trưng của cỏc loại kiến trỳc tập trung.
Tiết 46 
Đ12. CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU(t2)
I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU
HS nắm được cỏc thao tỏc cơ bản sau:
Biết cỏc khỏi niệm về cỏc cỏch tổ chức CSDL tập trung và CSDL phõn tỏn.- Biết ưu nhược điểm của mỗi cỏch thức tổ chức.
II. PHƯƠNG PHÁP, HƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh vấn đỏp
Phương tiện: Mỏy chiếu, mỏy tớnh, phụng chiếu hoặc bảng
III.NỘI DUNG
Hđ của gv and hs
Nội dung
GV: Trong gia đỡnh chỳng ta theo em cú mụ hỡnh khỏch chủ khụng?
HS: Trả lời cõu hỏi.
GV: Cú vỡ trờn thực tế trong gia đỡnh Bố mẹ là thành phần chủ cú nhiệm vụ cung cấp tài nguyờn và cỏc con là thành phần khỏch yờu cầu tài nguyờn.
HS đó từng làm quen với thuật ngữ khỏch - chủ ở SGK tin học 10, ở mục mụ hỡnh mạng, liờn quan đến mỏy 
c. Hệ CSDL khỏch - chủ
- Trong kiến trỳc khỏch-chủ, cỏc thành phần (của hệ QTCSDL) tương tỏc với nhau tạo nờn hệ thống gồm thành phần yờu cầu tài nguyờn và thành phần cấp tài nguyờn. Hai thành phần này khụng nhất thiết phải cài đặt trờn cựng một mỏy tớnh.
- Thành phần cấp tài nguyờn thường được cài đặt tại một mỏy chủ trờn mạng (cục bộ)
- Cũn thành phần yờu cầu tài nguyờn
Cú thể cài đặt tại nhiều mỏy khỏc trờn mạng (ta gọi là cỏc mỏy khỏch).
- Phần mềm CSDL trờn mỏy khỏch quản lớ cỏc giao diện khi thực hiện chương trỡnh.
khỏch, mỏy chủ. Trong mục này giới thiệu hệ CSDL khỏch chủ, quan tõm đến CSDL và vị trớ cỏc thành phần của hệ QTCSDL được cài đặt.
Hỡnh 50. Hệ CSDL khỏch - chủ
- Kiến trỳc loại này cú một số ưu điểm sau:
+ Khả năng truy cập rộng rói đến cỏc CSDL.
+ Nõng cao khả năng thực hiện: cỏc CPU ở mỏy chủ và mỏy khỏch khỏc nhau cú thể cựng chạy song song, mỗi CPU thực hiện nhiệm vụ của riờng nú.
+ Chi phớ cho phần cứng cú thể được giảm do chỉ cần mỏy chủ cú cấu hỡnh đủ mạnh để lưu trữ và quản trị CSDL.
+ Chi phớ cho truyền thụng được giảm do một phần cỏc thao tỏc được giải quyết trờn mỏy khỏch, chỉ cần: yờu cầu về truy cập CSDL gửi đến mỏy chủ và dữ liệu kết quả gửi về cho mỏy khỏch.
+ Nõng cao khả năng đảm bảo tớnh nhất quỏn của dữ liệu vỡ cỏc ràng buộc được định nghĩa và kiểm tra chỉ tại mỏy chủ.
+ Kiến trỳc này phự hợp với việc mở rộng cỏc hệ thống.
iv. củng cố
Nắm được khỏi niệm kiến trỳc tập trung, cỏc tiờu chớ để phõn loại kiến trỳc tập trung thành 3 loại, khỏi niem và cỏc đặc trưng của cỏc loại kiến trỳc tập trung.
Hướng dẫn cụng việc ở nhà:
 Về nhà học bài trong sgk , vở ghi và đọc trước mục cỏc hệ cơ sở dữ liệu phõn tỏn.
Tiết 47
Đ12. CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU(t3)
i. mục tiêu bài dạy
HS nắm được cỏc thao tỏc cơ bản sau:
 Biết cỏc khỏi niệm về cỏc cỏch tổ chức CSDL phõn tỏn.- Biết ưu nhược 
 điểm của mỗi cỏch thức tổ chức.
II.PHƯƠNG PHÁP, HƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 Phương phỏp: Thuyết trỡnh vấn đỏp
 Phương tiện: Mỏy chiếu, mỏy tớnh, phụng chiếu hoặc bảng
III.NỘI DUNG
Hđ của gv and hs
Nội dung
GV:
Vớ dụ: Một ngõn hàng quốc gia cú nhiều chi nhỏnh, ở mỗi thành phố cú một chi nhỏnh, CSDL tại mỗi chi nhỏnh quản lớ cỏc tài khoản của dõn cư và đơn vị kinh doanh tại thành phố này. Thụng qua một mạng truyền thụng, cỏc CSDL tại cỏc chi nhỏnh tạo thành một hệ CSDL phõn tỏn. Người chủ của một tài khoản cú thể thực hiện cỏc giao dịch (chẳng hạn rỳt một khoản tiến trong tài khoản) ở chi nhỏnh đặt tại địa phương họ (Hà Nội chẳng hạn), nhưng cũng cú thể thực hiện giao dịch ở một chi nhỏnh đặt tại thành phố khỏc (HCM chẳng hạn).
Như vậy cỏc CSDL ở cỏc chi nhỏnh được gọi là CSDL con.
GV: Cần phải phõn biệt CSDL phõn tỏn với xử lớ phõn tỏn. Điểm quan trọng trong khỏi niệm CSDL phõn tỏn là ở chỗ cỏc dữ liệu được chia ra đặt ở những trạm khỏc nhau trờn mạng. Nếu dữ liệu tập trung tại một trạm và những người dựng trờn cỏc trạm khỏc cú thể truy cập được dữ liệu này, ta núi đú là hệ CSDL tập trung xử lớ phõn tỏn chứ khụng phải là CSDL phõn tỏn.
2. Cỏc hệ CSDL phõn tỏn
a. Khỏi niệm CSDL phõn tỏn
- CSDL phõn tỏn là một tập hợp dữ liệu cú liờn quan (về logic) được dựng chung và phõn tỏn về mặt vật lớ trờn một mạng mỏy tớnh.

File đính kèm:

  • docca hoc ki.doc