Giáo án Tin học 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS hiểu được bài toán hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu.

2. Kĩ năng:

II. Đồ dùng dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung bài mới:

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 5’)

1. Củng cố:

 Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?

 Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3. để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.

 Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2. Đặt tên bảng DSHS.

 Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.

2. Dặn dò:

 - Học bài. Xem tiếp những mục còn lại.

 V. RÚT KINH NGHIỆM

I. Mục đích yêu cầu

 1. Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.

 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)

 3. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

 II. Các bước lên lớp

 1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.

 2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.

 3. Nội dung bài mới.

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 5’)

HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.

Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL

V. RÚT KINH NGHIỆM

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

Biết khái niệm hệ QTCSDL.

Biết chức năng của hệ quản trị CSDL: tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm thông tin; kiểm soát điều khiển việc truy cập vào SCSDL.

Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.

 2. Kĩ năng: Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.

 3. Thái độ: học nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, máy chiếu. Chuẩn bị giáo án chi tiết, các ví dụ cụ thể để đẫn dắt học sinh phát biểu xây dựng bài.

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung bài mới:

Ở bài trước ta đã biết hệ QTCSDL là một phần mềm cho phép tạo lập, bảo trì CSDL và cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai thác các thông tin trong CSDL. Vậy thì mỗi hệ QTCSDL có chức năng và phương thức hoạt động của nó như thế nào? -> Chúng ta cùng tìm hiểu về hệ QTCSDL.

 

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

Biết khái niệm hệ QTCSDL.

Biết chức năng của hệ quản trị CSDL: tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm thông tin; kiểm soát điều khiển việc truy cập vào SCSDL.

Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.

 2. Kĩ năng: Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.

 3. Thái độ: học nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, máy chiếu. Chuẩn bị giáo án chi tiết, các ví dụ cụ thể để đẫn dắt học sinh phát biểu xây dựng bài.

3. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung bài mới:

 

doc111 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài học sinh lên bảng xác lập mối liên kết giữa bảng MAT_HANG và HOA_DON(có phần gợi ý của GV )
- Theo dõi phần minh hoạ của GV trên projector
- Chăm chú lắng nghe
- Chăm chú theo dõi 
- Chăm chú theo dõi và lưu ý từng bước.
- Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và SGK.
- Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và SGK.
- HS lên bảng thiết lập mối liên kết giữa bảng MAT_HANG và HOA_DON bằng máy chiếu.
 1. Khái niệm (10’)
- Trong CSDL, các bảng thường có liên kết với nhau.Khi xây dựng CSDL, liên kết được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng.
2. Kỹ thuật tạo liên kết giữa các bảng: (30’)
Để thực hiện liên kết giữa bảng KHACH_HANG và bảng HOA_DON ta thực hiện các bước sau đây :
Bước 1 : Mở CSDL KINH_DOANH.MDB. Nháy nút trên thanh công cụ hoặc chọn Tool – Relationship
Bước 2 : Nháy nút hoặc nháy nút phải chuột vào vùng trống tong cửa sổ Relationship và chọn Show Tabletrong bảng chọn tắt để mở hộp thoại Show Table nếu nó chưa xuất hiện.
Bước 3 : Trong hộp thoại Show Table chọn 2 bảng (HOA_DON, KHACH_HANG) bằng cách chọn tên bảng và nháy Add. Cuối cùng nháy Close để đóng cửa sổ Show Table.
Bước 4 : Các bảng đã xuất hiện trên cửa sổ Relationship với các trường khoá chính của mỗi bảng được in đậm. Di chuyển các bảng sao cho hiển thị toàn bộ chúng trên cửa sổ ( nếu có bảng bị khuất không thể hiện ở cửa sổ Relationship).
Bước 5 : Để thiết lập mối liên kết giữa KHACH_HANG với bảng HOA_DON : kéo thả trường Ma_khach_hang của bảng KHACH_HANG qua trường Ma_khach_hang của HOA_DON. Hộp thoại Edit Relationship xuất hiện : (thể hiện hình 48/trang 60 SGK bằng máy chiếu) .
Bước 6 : Trong hộp thoại Edit Relationship, nháy Creat. Access tạo một đường nối giữa 2 bảng để tạo mối liên kết.
Bước 7 : Tương tự như vậy, ta có thể thiết lập liên kết giữa bảng MAT_HANG và bảng HOA_DON và cuối cùng ta có sơ đồ liên kết như hình 49/trang 60 SGK.
Bước 8 : Nháy nút để đóng cửa sổ Relationships. Nháy Yes để lưu lại liên kết .
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 5’)
1. Củng cố: GV nhắc lại từng bước xác lập liên kết giữa 2 bảng.
	2. Dặn dò:
Các em xem kỹ từng bước xác lập liên kết giữa 2 bảng( nếu nhớ được càng tốt) để trong giờ thực hành các em thực hiện thao tác nhanh hơn. 
Xem trước nội dung bài tập và thực hành 5.
Nếu em nào đã có máy ở nhà nên thực hành lại các các thao tác liên kết giữa các bảng đã học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 01/08/2013
Ngày dạy: 
Tuần 12
Tiết 23, 24
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5. 
LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tạo CSDL có nhiều bảng.
	2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng.
	3. Thái độ:Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Phòng máy tính có cài đặt HQTCSDL Microsoft Access, sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (csdl KINH_DOANH).
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài tập thực hành 5 theo yêu cầu của giáo viên, học bài cũ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu cách tạo liên kết giữa các bảng? (5’)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Đưa ra bài toán: Tạo CSDL KINH_DOANH như yêu cầu ở bài tập 1.
- Cho học sinh nhắc lại các kiến thức đã học:
- Hãy cho biết cách tạo CSDL mới?
- Làm thế nào để tạo bảng với cấu trúc cho trước.
Sau khi tạo bảng, hoc sinh tiến hành nhập thông tin vào bảng.
- Sau khi cho học sinh nhắc lại cách thức tạo một CSDL mới, cách tạo cấu trúc bảng. Gv thực hiện mẫu trên máy một lượt. 
Sau khi tạo CSDL KINH_DOANH gồm 3 bảng KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG. Ta tiến hành tạo liên kết cho các bảng trên theo yêu cầu ở bài tập 2.
- Mối liên hệ giữa hai bảng KHACH_HANG và HOA_DON được thực hiện thông qua trường nào? 
- Khi liên kết giữa 2 bảng KHACH_HANG và HOA_DON được thực hiện thì mỗi đơn hàng sẽ chứa cả thông tin về khách hàng (Ho_ten) và địa chỉ của khách hàng (Dia_chi) tương ứng với mã khách hàng (Ma_khach_hang) trong đơn hàng. 
- Hoàn toàn tương tự học sinh phân tích mối liên kết giữa 2 bảng: MAT_HANG và HOA_DON
- Nêu mục đích của việc tạo mối liên kết giữa các bảng? 
Gv giải thích thêm: Khi thực hiện các thống kê trên CSDL sẽ có thông tin đầy đủ thông tin lấy từ 3 bảng nhưng tránh được dư thừa dữ liệu.
- Như vậy muốn tạo liên kết giữa các bảng ta thực hiện ntn?
Sau khi tạo liên kết giữa các bảng ta có thể chỉnh sửa, xoá liên kết đã tạo.
-Gv làm mẫu một lần để hs quan sát 
- Hs đọc đề bài tập 1
- Lắng nghe phần dẫn dắt, diễn giải và trả lời các câu hỏi của gv.
Trả lời:
Để tạo một CSDL mới:
1. Chọn lệnh File/ New
2. Chọn Blank Database, hộp thoại Flie New Database xuất hiện
3. Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Nhấp Creat để tạo tệp.
- Học sinh nhắc lại 2 cách để tạo cấu trúc bảng.
- Học sinh quan sát các thao tác của gv sau đó thực hiện trên máy tính của mình.
- Học sinh quan sát yêu cầu bài tập 2.
- Chú ý phân tích của giáo viên.
- Hs: Trường Ma_khach_hang
 - 01 hs phân tích mối liên kết giữu 2 bảng MAT_HANG và HOA_DON
- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs nhắc lại 7 thao tác để tạo liên kết giữa các bảng.
- Tạo liên kết giữa cho các bảng trên máy tính của mình.
Bài tập 1: (40’)
- Tạo CSDL KINH_DOANH gồm 3 bảng có cấu trúc như sau:
Dữ liệu bảng khách hàng
b) Dữ liệu bảng hoá đơn
c) Dữ liệu của bảng MẶT_HÀNG.
Nhập các dữ liệu vào bảng.
Bài tập 2: ( 40’)
Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH vừa tạo ở bài 1 để có sơ đồ liên kết như hình dưới đây: 
- Sau khi tạo liên kết, thực hiện xoá, chỉnh sửa liên kết đã tạo.
Để xoá một liên kết:
Nháy vào đường nối thể hiện liên kết để chọn nó rồi nhấn phím Delete.
Để sửa liên kết:
Nháy đúp vào đường nối thể hiện liên kết để mở lại hộp thoại Edit Relationships.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 5’)
Củng cố: Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của HS qua tiết thực hành. 
Qua bài này các em phải thực hiện được:
+ Việc tạo cấu trúc cho CSDL
+ Tạo được sơ dồ liên kết cho các bảng đã tạo
Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 
Xem trước nội dung bài 8 – Truy vấn dữ liệu. 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 01/08/2013
Ngày dạy: 
Tuần 13
Tiết 25
KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ KIỂM TRA
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: TIN HỌC
Ngày: 03/11/2013
I. Ma trận đề:
 Cấp độ
Tên
Chủ 
Đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TN
TN
Chương I
Câu 1, 2, 4, 8, 10, 11, 13, 21
Câu 3, 5, 9, 12, 27, 28, 29, 39, 26, 40
Câu 16, 18, 19, 31, 37.
23
Chương II
Câu 14, 22, 24, 32, 38, 23
Câu 15, 17, 20, 25, 30, 36
Câu 6, 7, 33, 34, 35,
17
Số câu
Số điểm
14
3.5 điểm
16 câu
4 điểm
10 câu
2.5 điểm
40
10 điểm
Đề số 584
KIỂM TRA 45 PHÚT LỚP 12
Họ tên học sinh:Lớp:
Điểm:
Bảng ghi kết quả:
Câu: Thoát khỏi Access bằng cách:
A) Vào File /Exit
B) Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
C) Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
D) Câu b và c
Câu: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
A) <=255	B) <=8	C) <=64	 D) <=256
Câu: Để tạo nút lệnh giúp người dùng thao tác các lệnh một cách dễ dàng, đối tượng nào của Access làm được điều này?
A) Form : Datasheet view 	B) Form: Design view
C) Form : Form view	D) Table: Datasheet view
Câu: Trong cấu túc bảng. Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
A) Bắt buộc phải viết thường	B) Tùy theo trường hợp
C) Không phân biệt chữ hoa hay thường
D) Bắt buộc phải viết hoa
Câu: Nhập dữ liệu bằng biểu mẫu là cách nhập dữ liệu:
A) Trực tiếp vào table B) Gián tiếp vào table
C) Gián tiếp vào table nguồn D) Trực tiếp vào table nguồn
Câu: Khi lập CSDL chỉ dùng 1 bảng sẽ mắc phải nhược điểm gì?
A) Dư thừa dữ liệu và không nhất quán
B) Không nhất quán và không bảo mật
C) Dư thừa dữ liệu, ràng buột không toàn vẹn
D) Cả A,B,C
Câu: Giả sử, trường MOBILE có giá trị ví dụ là: 01234.234.334. Hãy cho biết trường MOBILE có kiểu dữ liệu gì?
A) Number B) AutoNumber C) Text D) Currency
Câu: Để xóa một bản ghi trong bảng cần thực hiện: mở bảng, chọn bản ghi và:
A) Nháy nút lệnh Erase Record B) Nhấn phím Delete
C) Nháy nút lệnh Cut Record
D) Nhấn phím Delete và nháy nút lệnh Yes
Câu: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
A) Sửa xóa dữ liệu
B) Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL 
C) Cập nhật dữ liệu 
 D) Câu b và c
Câu: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
A) Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
B) Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
C) Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.
D) Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.
Câu: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL 
A) Bán vé máy bay 
B) Bán hàng
C) Quản lý học sinh trong nhà trường
D) Tất cả đều đúng
Câu: Khi muốn thiết lập liên kết giữa hai bảng thì mỗi bảng phải có:
A) Số trường bằng nhau 	B) Khóa chính giống nhau
C) Số bản ghi bằng nhau 	D) Tất cả đều sai
Câu: Thành phần cơ sở của Access là gì
A) Field	B) Field name	C) Table	 D) Record
Câu: Trong Access,bảng đang ở chế độ trang dữ liệu, để chèn thêm một bản ghi, ta thực hiện lệnh nào sau đây:
A) Insert à Record 	B) Insert à New Record
C) View à New Record	D) Edit à New Record
Câu: Hai thành phần chính của hệ QT CSDL là:
A) Bộ xử lý truy vấn và bộ quản lý dữ liệu 
B) Dữ liệu và CSDL
C) CSDL và Hệ CSDL	D) Bộ khái niệm và bộ vật lý
Câu: Tập tin trong Access chứa những gì:
A) Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report...
B) Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu
C) Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
D) Câu a và b
Câu: Chế độ Datasheet View các đối tượng trong Access hiển thị dữ liệu dạng bảng và cho phép:
A) Cập nhật dữ liệu	B) Chỉ nhập dữ liệu
C) Xoá dữ liệu	D) Chỉ phép đọc dữ liệu
Câu: Tính chất Caption dùng để:
A) Ấn định số ký tự tối đa chứa trong trường đó
B) Đặt tên tiế

File đính kèm:

  • docLe Phong_giao an tin hoc 12.doc