Giáo án thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện môn Tiếng Việt Lớp 1 - Vần oanh, oach - Năm học 2018-2019 - Bùi Thị Minh Loan
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được cấu tạo của vần /oanh/, /oach/. Nắm được vần /oanh/, /oach/ thuộc kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối. Nhận diện kiểu vần, phân tích và đưa vào mô hình.
- Đọc đúng, to, rõ ràng các vần, tiếng, từ có chứa vần /oanh/, /oach/. HS có tư thế viết đúng, viết được các tiếng, từ có chứa vần /oanh/, /oach/, trình bày bài viết sạch, đẹp.
- HS có ý thức nghe, đọc, viết đúng Tiếng Việt.
h và âm cuối. Nhận diện kiểu vần, phân tích và đưa vào mô hình. - Đọc đúng, to, rõ ràng các vần, tiếng, từ có chứa vần /oanh/, /oach/. HS có tư thế viết đúng, viết được các tiếng, từ có chứa vần /oanh/, /oach/, trình bày bài viết sạch, đẹp. - HS có ý thức nghe, đọc, viết đúng Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ ghi các tiếng, từ có chứa vần /oanh /, / oach /. - Pho to bài viết của HS. III. Các hoạt động dạy học: Việc 0 + Hôm trước các em học vần gì? + Vần oang, oac thuộc kiểu vần gì? + Tìm từ có tiếng chứa vần /oang/. + Nói câu chứa tiếng có vần /oang/. - GV giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục làm tròn môi hai vần có âm chính và âm cuối để được hai vần mới. - Vần oang, oac - Vần có âm đệm, âm chính, âm cuối. - VD: bạn Quang, áo choàng,.. - VD: Bạn Hoàng học rất giỏi. Việc 1: - GV ghi: anh + Vần /anh/ là vần tròn môi hay không tròn môi ? - 3 HS đọc – cả lớp đọc. - Vần /anh / là vần không tròn môi. - Các em thảo luận nhóm đôi: Làm tròn môi vần /anh/ và nêu cách làm tròn môi. (Thời gian 1phút) - HS thảo luận nhóm. - 1 nhóm lên trình bày: + Em làm tròn môi vần /anh/ bằng cách nào ? GV ghi: /anh/ /oanh/ - Em thêm âm đệm /o/ vào trước vần /anh/ + Khi làm tròn môi vần /anh/ em được vần gì ? - /oanh/ - GV phát âm /oanh/ - HS phát âm (CN – N – TT) + Em hãy phân tích vần /oanh/. - 1 HS phân tích, (CN – N – TT) + Vần /oanh/ có mấy âm ? Là những âm nào? - Vần /oanh/ có 3 âm: âm đệm /o/, âm chính /a/, âm cuối /nh/. + Vần /oanh/ thuộc kiểu vần gì ? - Vần /oanh/ thuộc kiểu vần có âm đệm, âm chính, âm cuối. - GV yêu cầu HS nhắc theo 4 mức độ - HS nhắc theo 4 mức độ. - GV chỉ bảng và chỉ vào mô hình. + Đưa vần /oanh/ vào mô hình. - HS lấy bảng và vẽ mô hình. o a nh - GV kết hợp đưa vần /oanh/ vào mô hình trên bảng. - 1HS đọc, lớp đọc đồng thanh - GV chỉ cho HS đọc - Đọc bảng con. + Thêm âm đầu vào vần /oanh/ để được tiếng mới. - HS thêm - Các em đọc bài trong nhóm đôi. - HS đọc và đổi bảng đọc cho nhau nghe + Thêm âm đầu vào vần /oanh/ em được tiếng gì ? - HS nêu – phân tích - GV viết các tiếng HS nêu: VD: loanh, hoanh, quanh,. - GV chỉ bảng để HS đọc. (nếu HS không tìm được tiếng quanh, GV có thể đưa thêm) - HS luyện đọc + Trong các tiếng trên, tiếng nào có chứa quy tắc chính tả ? - Tiếng quanh có chứa quy tắc chính tả. + Tiếng /quanh/ có chứa quy tắc chính tả nào ? - Quy tắc chính tả về âm đệm + Em hãy nhắc lại quy tắc chính tả về âm đệm? - 1 HS nêu + Thay âm đầu bằng âm / t /. - HS thay + Em được tiếng gì ? + Tiếng /toanh / có thanh gì? - được tiếng toanh -.. thanh ngang + Em hãy thay thanh để được tiếng mới. - HS thay - GV kết hợp ghi bảng: toanh, toành, toánh, toảnh, toãnh, toạnh. - 1 HS đọc phân tích, đọc trơn: CN- TT + Vần /oanh/ kết hợp được với mấy thanh ? Dấu thanh đặt ở đâu? - Vần /oanh / kết hợp được với 6 thanh. Dấu thanh đặt ở âm chính - GV yêu cầu HS nhắc theo 4 mức độ - HS nhắc theo 4 mức độ + Xóa âm đầu và dấu thanh. + Trên mô hình còn lại vần gì? + Thay âm cuối /nh/ bằng âm cuối /ch/. + Em được vần gì? GV phát âm: /oach/ + Em hãy phân tích vần /oach /. + Vần /oach/ có mấy âm? Là những âm nào? - HS xóa - Vần /oanh/ - HS thay - vần / oach / - HS phát âm (CN – N – TT) - 1 HS phân tích (CN – N – TT) - Vần /oach/ có 3 âm: âm đệm o, âm chính a, âm cuối ch. + Vần /oach/ thuộc kiểu vần gì? - Vần /oach/ thuộc kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối. - GV yêu cầu HS nhắc theo 4 mức độ - HS nhắc theo 4 mức độ. + Theo em, vần /oach/ được làm tròn môi từ vần nào? -... vần /ach/ GV ghi: /ach/ /oach/ HS đọc : (CN – N – TT) GV gọi HS đưa vần /oach/ vào mô hình trên bảng - GV ghi - 1 HS nêu o a ch - GV chỉ bảng và chỉ vào mô hình. - HS đọc trong mô hình + Thêm âm đầu và dấu thanh vào vần /oach/ để được tiếng mới. - HS thêm - GV vừa nghe, quan sát kết hợp viết các tiếng HS nêu: VD: hoạch, loách, toách, xoạch,. - 1 HS lên bảng cho các bạn tìm tiếng qua trò chơi: Bắn tên - GV chỉ bảng cho HS đọc - HS đọc phân tích, đọc trơn: CN- TT + Tìm một từ có tiếng chứa vần /oach/. + Nói một câu có tiếng chứa vần /oach/ - Gọi HS đọc toàn bài VD: thu hoạch, loạch xoạch, VD: Bạn Hoạch học rất giỏi. 1 HS đọc, lớp đồng thanh. + Các em vừa học mấy vần? Là những vần nào? - GV ghi bảng: Vần /oanh/, /oach/ - 2 vần / oanh /, / oach / - Em hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai vần /oanh/ , /oach/. - HS nêu Việc 2: GV đưa mẫu chữ: oanh, oach 2 HS đọc - TT + Vần /oanh/ được ghi bằng mấy con chữ ? Là những con chữ nào? - 1 HS nêu + Vần /oach/ được ghi bằng mấy con chữ ? Là những con chữ nào? - 1 HS nêu - GV viết mẫu: /oanh/, /oach/ vừa viết vừa hướng dẫn - HS quan sát GV đọc cho HS viết : /oanh/, /oach/ - GV quan sát, sửa sai. - HS viết bảng con - GV đưa mẫu chữ từ: “ khoanh giò” - HS đọc, nhận xét khoảng cách - GV: Các em chú ý khoảng cách từ chữ ghi tiếng /khoanh/ đến chữ ghi tiếng /giò/ bằng 1 thân con chữ o. - GV viết mẫu - HS viết bảng con. - GV chỉ kí hiệu lấy vở - GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. - GV yêu cầu HS viết. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - dặn dò: + Các em vừa học mấy vần? Là những vần nào? - HS lấy vở - Một HS nêu - Viết bài. - Vần /oanh /, / oach / + Vần /oanh/, /oach/ thuộc kiểu vần gì? Mẫu mấy? - GV nhận xét tiết học. - Vần /oanh/, /oach/ thuộc kiểu có âm đệm, âm chính, âm cuối, mẫu 4. _________________________________ GIÁO ÁN BÀI DẠY THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn : Tiếng Việt (Lớp 1 ) Ngày soạn : 12/ 12 / 2018 Ngày dạy : 19/ 12 / 2018 Giáo viên thực hiện : Nguyễn Thị Xuân Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Quyết Thắng ______________________________________________________________ TIẾNG VIỆT Vần /OAI/ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được cấu tạo của vần /oai/. Nắm được vần /oai/ thuộc kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối. Nhận diện kiểu vần, phân tích và đưa vào mô hình. - Đọc đúng, to, rõ ràng các vần, tiếng, từ có chứa vần /oai/. HS có tư thế viết đúng, viết được các tiếng, từ có chứa vần /oai/, trình bày bài viết sạch, đẹp. - HS có ý thức nghe, đọc, viết đúng Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ ghi các tiếng, từ có chứa vần /oai/. - Pho to bài viết của HS. III. Các hoạt động dạy học: Việc 0 + Hôm trước các em học vần gì? + Vần oanh, oach thuộc kiểu vần gì? + Tìm từ chứa tiếng có chứa vần oanh. + Nói một câu có từ em vừa tìm. - GV giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta làm tròn môi 2 vần có âm chính và âm cuối. Hôm nay chúng ta làm tròn môi vần tiếp theo. Đó là vần gì? Các em hướng lên bảng đọc thầm. Việc 1: - GV ghi: /ai/ + Vần /ai/ là vần tròn môi hay không tròn môi ? - Các em thảo luận nhóm đôi để làm tròn môi vần /ai/ và nêu cách làm tròn môi. (Thời gian 1p bắt đầu) + Em làm tròn môi bằng cách nào ? + Khi làm tròn môi vần /ai/ em được vần gì ? - GV đọc /oai/ + Bạn nào phân tích được vần /oai/ ? + Vần /oai/ có mấy âm? Là những âm nào? + Vần /oai/ thuộc kiểu vần gì? - GV yêu cầu HS nhắc theo 4 mức độ - GV chỉ bảng và chỉ vào mô hình. + Đưa vần / oai/ vào mô hình. - Gọi 1 HS đưa vần /oai/ vào mô hình trên bảng. - GV chỉ cho HS đọc + Thêm âm đầu vào vần /oai/ để được tiếng mới. - GV mời các HS đọc bài trong nhóm đôi. + Thêm âm đầu vào vần /oai/ em được tiếng gì ? - GV viết các tiếng HS nêu: VD: toai, khoai, quai, nhoai, hoai, phoai,. - GV chỉ bảng để HS đọc. (nếu HS không tìm được tiếng quai, GV có thể đưa thêm) + Trong các tiếng trên, tiếng nào có chứa quy tắc chính tả? + Tiếng quai có chứa quy tắc chính tả nào? + Em nhắc lại quy tắc chính tả về âm đệm giúp cô? + Thay âm đầu bằng âm /x/ em được tiếng gì ? + Tiếng /xoai/ có thanh gì? + Em hãy thêm thanh để được tiếng mới. + Vần /oai/ kết hợp được với mấy thanh ? Dấu thanh đặt ở đâu? - Gọi 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc. + Các em vừa học vần gì? - GV ghi bảng đầu bài: Vần /oai/ + Sau khi học xong vần /oai/ các em có điều gì để hỏi bạn không? - GV nhận xét, tuyên dương. + Em tìm cho cô từ có tiếng chứa vần /oai/ ? + Đặt 1 câu có chứa từ mà em vừa tìm. * Vừa rồi các em đã đọc bài và tìm được từ và đặt câu rất tốt. Bây giờ cô cùng các em sang việc 2. Việc 2: - GV đưa vần /oai/ + Vần /oai/ được ghi bằng mấy con chữ? Đó là những con chữ nào? - GV viết mẫu vần /oai/ và yêu cầu HS viết. - GV quan sát, sửa sai. + Có vần /oai/ muốn được tiếng /xoài/ em làm thế nào? - Quan sát cô viết mẫu tiếng /xoài/. - GV đưa chữ mẫu từ: “ thoai thoải” - GV: Các em chú ý khoảng cách từ chữ ghi tiếng /thoai/ đến chữ ghi tiếng /thoải/ bằng 1 thân con chữ o. - GV viết mẫu * GV chỉ kí hiệu lấy vở - GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. - GV yêu cầu HS viết. - GV theo dõi, sửa sai. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - dặn dò: + Các em vừa học vần gì? + Vần /oai/ thuộc kiểu vần gì? Mẫu mấy? - GV nhận xét tiết học. - Vần oanh, oach - Vần có đủ âm đệm,âm chính,âm cuối. - VD: cô Oanh, khoanh giò,.. - VD: Em mang biếu bà khoanh giò. Cô Oanh dạy môn Tiếng Anh. - 3 HS đọc – cả lớp đọc. - Vần /ai/ là vần không tròn môi - HS thảo luận nhóm. - 1 nhóm lên trình bày: - Em thêm âm đệm vào trước vần /ai/ - /oai/ - HS phát âm (CN – N – TT) - 1 HS phân tích, (CN – N – TT) - Vần / oai/ có 3 âm: âm đệm /o/, âm chính /a/, âm cuối /i/. - Vần /oai/ thuộc kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối. - HS nhắc theo 4 mức độ. - HS lấy bảng và vẽ mô hình. o a i - 1 HS đưa - 1HS đọc, lớp đọc đồng thanh - Đọc bảng con. - HS thêm - HS đọc cho nhau nghe - HS nêu – phân tích - HS luyện đọc - quai - Quy tắc chính tả về âm đệm - 1 HS nêu – đọc (CN, TT) - được tiếng /xoai/ - .. thanh ngang - xoai, xoài, xoái, xoải, xoãi, xoại. - 1 HS đọc phân tích, 1 HS đọc trơn. - Cả lớp phân tích – đọc trơn. - Vần /oai/ kết hợp được với 6 thanh. Dấu thanh đặt ở âm chính. - 1HS đọc toàn bài, cả lớp đọc. - Vần / oai/ - Lớp đọc đồng thanh + 1 HS hỏi: VD: Vần / oai/ thuộc kiểu vần gì? Mẫu mấy? - Vần /oai/ được làm tròn môi từ vần nào? - HS tìm: VD: củ khoai, khoai lang, khoai t
File đính kèm:
- giao_an_thi_giao_vien_day_gioi_cap_huyen_mon_tieng_viet_lop.doc