Giáo án tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 7

I/ Mục tiêu:

 Học sinh được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.

 Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V. Đọc được câu ứng dụng:bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở SaPa

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì.

II/ Chuẩn bị:

Giáo viên: Tranh.

Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h?
H: Vị trí của các số trong phép tính 2+1 và 1 + 2 có giống nhau hay khác nhau?
G: Vị trí của các số trong 2 phép tính đó khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3.
-Vậy: 2 + 1 = 1 + 2.
Bài 1: 
 -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
 -Giáo viên ghi đề bài lên bảng .
 -Giáoviên cho sửa bài .
Bài 2: 
	1	1	2
 + 1 	 + 2 	 + 1
-Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột dọc.
Bài 3::
 1	 	 2	3
-Nhận xét trò chơi.
1 + 2
1 + 1
2 + 1
-Thu chấm, nhận xét.
-Gọi 1 học sinh đọc lại các phép cộng trong phạm vi 3.
-Học thuộc các phép tính.
Nhắc đề
2 con gà : cá nhân
Hai : cá nhân
Đọc cá nhân
1 học sinh lên bảng gắn,cả lớp gắn.
Đọc cá nhân, lớp.
3 que tính
Cá nhân.
Cả lớp, cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
Bằng nhau. và bằng 3.
Khác nhau.
2 + 1 = 1 + 2: Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tính:
Nêu yêu cầu, làm bài.
1 + 1 = 2	1 + 2 = 3	2 + 1 = 3
Đổi vở sửa bài .
Tính:
Nêu yêu cầu, làm bài.
	1	1	2
 + 1 	 + 2 	 + 1
	2	3	3
Học sinh lần lượt lên bảng sửa bài.
Nối phép tính với số thích hợp
Thi đua 2 nhóm: Mỗi nhóm 3 em.
Trao đổi, sửa bài.
HọC VầN UA – ƯA 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
v Nhận ra các tiếng có vần ua - ưa. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4: 
Dạy vần
*Viết bảng: ua.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ua.
-Hướng dẫn HS gắn vần ua.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ua.
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ua.
-Đọc: ua.
-Hương dẫn học sinh gắn: cua.
-Hương dẫn học sinh phân tích tiếng cua. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng cua.
-Đọc: cua.
-Treo tranh giới thiệu: cua bể.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ưa.
-H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ưa.
-Hướng dẫn HS gắn vần ưa.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ưa.
-So sánh:
+Giống: a cuối.
+Khác: u – ư đầu
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ưa.
-Đọc: ưa.
-Hướng dẫn HS gắn tiếng ngựa.
-Hướng dẫn HS phân tích tiếng ngựa.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng ngựa.
ngựa
-Treo tranh giới thiệu: ngựa gỗ.
-GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : ngựa gỗ
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
Viết bảng con: 
ua – ưa – cua bể - ngựa gỗ.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
 cà chua	tre nứa
 nô đùa	xưa kia
Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ua – ưa.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng.
-Đọc câu ứng dụng:
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
Luyện nói:
-Chủ đề: Giữa trưa.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Nhìn tranh sao em biết lúc này là giữa trưa?
H: Giữa trưa thì đồng hồ chỉ mấy giờ?
H: Tại sao người nông dân phải nghỉ vào giờ này?
H: Hàng ngày, giữa trưa thì ở nhà em, mọi người làm gì?
-Nêu lại chủ đề: Giữa trưa.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có ua – ưa: gió lùa, dưa hấu...
-Dặn HS học thuộc bài ua – ưa.
Vần ua
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân
U – a – ua: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau.
cờ – ua – cua: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ưa.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ưa có âm ư đứng trước, âm a đứng sau: cá nhân.
So sánh.
Ư – a – ưa: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng ngựa có âm ng đứng trước, vần ưa đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ư: cá nhân.
ngờ – ưa – ngưa – nặng – ngựa: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
chua, đùa, nứa, xưa.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ua - ưa.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Cá nhân, lớp.
Giữa trưa.
Vì nắng trên đỉnh đầu.
12 giờ.
Vì giữa trưa trời nắng nên mọi người nghỉ ngơi.
Tự trả lời.
š&›
TậP VIếT XƯA KIA – MùA DƯA – NGà VOI –Gà MáI
I/ Mục tiêu:
v HS viết đúng: xưa kia, mùa dưa, ngà voi,gà mái...
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
v HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 :
*Hoạt động 4:
Giới thiệu bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi,gà mái...
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Xưa kia: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ ít xì (x), nối nét viết chữ u, lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu móc trên chữ u. Cách 1 chữ o. Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ i, lia bút viết chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: mùa dưa, ngà voi...
-Hướng dẫn HS viết bảng con: xưa kia, mùa dưa, ngà voi...
viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
-Cho học sinh thi đua viết chữ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái theo nhóm.
-Dặn HS về tập rèn chữ.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Lấy vở , viết bài.
š&›
Thể dục: ĐộI HìNH ĐộI NGũ - TRò CHƠI
Mục đích yêu cầu :
v On một số kĩ năng đội hình đội ngũ :tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,thực hiện nhanh và trật tự , quay phải quay tráiđúng . Học đi thường 2-4 hàng dọc 
v Chơi trò chơi “Qua đường lội” , 
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
Chuẩn bị :
-Dọn vệ sinh sân tập .
-Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi . 
2./ Dạy học bài mới : 
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
B Phần cơ bản:
-On đội hình đội ngũ :Tập hợp hàng dọc dóng hàng dọc , tư thế nghiêm, tư thế đứng nghỉ, quay phải , quay trái, dồn hàng 
-Thi tập hợp hàng dọc dóng hàng dọc , nghiêm, nghỉ, quay phải , quay trái, dồn hàng 
-Trò chơi : “Qua đường lội”
C Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
3 phút
2 phút
10 phút
5 phút
10phút
2 phút
3 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .
-Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Đứng vỗ tay hát tập thể một bài
-Đi thường và hít thở sâu
- Tập 2-3 lần .
-Cán sự điều khiển cho cả lớp tập , giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Giáo viên hô “nghiêm” “ Thôi” để học sinh thực hiện ,chú ý sửa sai động tác.Tập nghiêm nghỉ 3-4 lần 
-Giáo viên hô “Bên phải(trái). quay”cho cả lớp quay
-Cho cả lớp tập dồn hàng ,dãn hàng 
 *Cán sự thể dục cho cả lớp giải tán, dóng hàng, nghiêm , nghỉ , quay phải quay trái 2-3 lần.Giáo viên quan sát sửa sai .
-thi theo tổ , tổ nào tập họp nhanh , thực hiện tốt các yêu cầu được ghi điểm cao 
-Giáo viên nêu tên trò chơi.
-Học sinh hình dung đang đi trên con đường lầy lội nhưng phải đi đúng đường kẻ.
-Gọi 1 em thực hiện , cả lớp nhận xét 
-Học sinh từng nhóm lần lượt chơi .Ai đi không được phải đi lại 
-Đứng vỗ tay và hát
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2
-Cho hai em thực hiện lại các động tác .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập nghiêm nghỉ,quay phải quay trái. 
HọC VầN: ÔN TậP 
I/ Mục tiêu:
v Củng cố các vần đã học có kết thúc bằng a.
v Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
v Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
II/ Chuẩn bị:
v GV: Bảng ôn, tranh.
v HS: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của GV:
*Hoạt động của HS:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: Ôn tập.
*Hoạt động1:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4: 
Nêu những vần đã học.
-HS nhắc lại những vần có a ở cuối.
-GV ghi góc bảng.
-GV treo bảng ôn.
-HDHS ghép âm thành vần.
-GV viết vào bảng ôn.
* Đọc từ ứng dụng:
 mua mía	ngựa tía
 mùa dưa	trỉa đỗ
-Giáo viên giảng từ.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-GV đọc mẫu.
Viết bảng con:
-Hướng dẫn cách viết.
Luyện đọc
-Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng.
-Luyện đọc câu ứng dụng.
-Treo tranh
-H: Bức tranh vẽ gì?
-Giới thiệu bài ứng dụng:
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa.
-Giáo viên giảng nội dung bài ứng dụng. Hướng dẫn học sinh nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa.
-GV đọc mẫu.
Luyện viết.
mùa dưa, ngựa tía.
-Thu chấm, nhận xét.
Kể chuyện: Khỉ và rùa.
-Giới thiệu câu chuyện
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
-T1: Rùa và Khỉ chơi rất thân. Rùa thì chậm chạp nhưng lại nhanh mồm, nahnh miệng. Một hôm, Khỉ bảo cho Rùa biết vợ Khỉ mới sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ đến thăm gia đình Khỉ.
-T2: Sắp đến nhà, Khỉ chỉ cho Rùa biết nhà của nó ở trên 1 chạc cây cao. Khỉ bảo bác Rùa cứ nặm chặt đuôi tôi. Tôi lên đến đâu bác lên đến đó.
-T3: Khỉ trèo được lên cây, Rùa chưa lên đến nhà, vợ Khỉ đã đon đả chào: Chào bác Rùa...
-T4: Vốn là người hay nói, Rùa liền đáp lại. Nhưng vừa mở miệng để nói thì Rùa đã rơi bịch xuống đất, cái mai bị rạn nứt cả. Ngày nay, trên mai Rùa vẫn còn những vết rạn nứt ngày ấy.
-Gọi học sinh kể 
->ý nghĩa: Khi đã là bạn thân thì vui buồn có nhau, nhớ đến nhau. Chào hỏi lễ phép là rất tốt, nhưng cũng cần chú ý hoàn cảnh, tư thế của mình khi chào hỏi.
-Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn.
-Dặn học sinh về học bài.
ia – ua – ưa.
Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần.
2 – 3 em đọc.
Học sinh gạch chân những tiếng có vần vừa ôn.
Đánh vần, đọc từ.
Cá nhân, lớp.
Học sinh viết bảng con. mùa dưa, ngựa tía.
Chữ mùa :Viết chữ em mờ ,nối nét viết chữ u, lia bút viết chữ a và dấu huyền.
Chữ dưa :Viết chữ dờ nối nét viết chữ ư, lia bút viết chữ a 
Chữ ngựa :Viết chữ en mờ , lia bút viết chữ rê ,nối nét viết chữ a và dấu nặng.
Chữ tía :Viết chữ tê,nối n

File đính kèm:

  • docTuan7.doc
Giáo án liên quan