Giáo án Số học 6 kì 2 - Trường THCS Nghiêm Xuyên

SỐ HỌC 6 – HỌC KÌ II.

Tiết 59. Đ 9 . QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Hiểu và vận dụng các tính chất : nếu a = b thì a + c = b + c và nếu a = b thì b = a ,

- Hiểu và có kỹ năng vận dụng quy tắc chuyển vế để giải bài tập .

II. NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1 :

 Nêu quy tắc dấu ngoặc b (cả trờng hợp bỏ dấu ngoặc và nhóm các số hạng vào trong dấu ngoặc) .

 Tìm x biết (2x - 8) - (x - 7) = 20

 

doc172 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 kì 2 - Trường THCS Nghiêm Xuyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính chất giao hoán)
B = 
B=
 B=
HS2:
C= 
C=
C=
(tính chất giao hoán và kết hợp)
C=
C= 
C=
Đáp án:
a)
b)
c)
d)
Hoạt động 4
Củng cố (8 ph)
GV: yêu cầu vài HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Bài 51 
Tìm năm cách chọn ba trong 7 số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0
(còn thời gian cho HS làm bài 50 
(29 SGK)
- Điền số thích hợp vào ô trống
GV gọi từng HS đứng tai chỗ trả lời
GV kết quả ghi vào bảng
HS: Đọc kỹ đề bài và tự tìm cách giải. 5 cách chọn là:
a)
b)
c)
d)
e)
+
=
+
+
+
+
=
=
=
=
+
=
Hoạt động 5
hướng dẫn về nhà (1 ph)
Học thuộc lòng các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh.
Làm bài tập 47, 49, 52 (SGK). Bài 66, 68 (SBT )
Tiết 81
Luyện tập
A.Mục tiêu
Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số
Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B.Chuẩn bị
GV chuẩn bị bảng phụ (giấy trong, đèn chiếu).Ghi bài tập 53, 64, 67 
HS: Bảnh nhóm, bút viết bảng.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS1: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài 49 
HS2: Chữa bài 52 
HS1: Lên bảng phát biểu và viết tổng quát
Bài 49 
Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường là:
 (quãng đường)
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
Bài 3(30SGK)”Xây tường ”
GV đưa bảng phụ (giấy trong ) có ghi sẵn bài 53
Em hãy xây dựng bức tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “Viên gạch ”theo quy tắc sau : 
a= b + c
GV: Hãy nêu cách xây dựng như thế nào ?
GV: gọi lần lượt hai học sinh điền vào bảng.(HS1: 2 dòng dưới; 3 dòng trên).
Sau đó cho cả lớp nhận xét kết quả.
Bài 54 
*GV đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài 54 HS cả lớp quan sát, đọc và kiểm tra. Sau đó gọi từng học sinh trả lời, cần sửa lên bảng sửa lại cho đúng. 
Bài 55 
Tổ chức trò chơi:
GV đưa 2 bảnh ghi bài 55 (30 SGK). Cho 2 tổ thi tìm kết quả, điền vào ô tống. Sao cho kết quả phải là phân số tối giản. Mỗi tổ có một bút chuyền tay nhau lên điền kết quả. Hết giờ, mỗi ô điền đúng được 1 điểm, kết quả chưa rút gọn trừ 0,5 điểm một ô.
Tổ nào phát hiện được những kết quả giống nhau điền nhanh sẽ được tưởng thên 2 điểm.
GV cùng cả lớp cho điểm, khen thưởng tổ thắng.
Bài 56 
GV đưa lên màn hình, yêu cầu cả lớp cùng làm
Sau 2 phút, gọi 3HS lên bảng làm đồng thời
Bài tập 72 (14sbt )
Bài 1: Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử số bằng - 1 và mẫu số khác nhau.
Chẳng hạn:
Em có thể tìm được cách viết khác không?
Bài 53 (30 SGK)
HS: Trong nhóm 3 ô: a, b, c; nếu biết 2 ô sẽ suy ra ô thứ 3.
HS: Lần lượt hai em lên điền, cả lớp làm vào vở.
Bài 54:
HS 1: a) (sai)
Sửa lại 
HS 2: b) (đúng)
HS 3: c) 
HS 4: (sai)
Sửa lại:
Bài 55 
Hai tổ thi điền nhanh ô trống
HS toàn lớp cùng làm để kiểm tra
HS cả lớp làm bài tập. HS trình bày tên bảng.
HS 1: a) 
HS 2: b) 
HS3: c)
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
*Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số.
*Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Bài tập trắc nghiệm
Trong các câu sau, hãy chọn câu đúng
Muốn cộng hai phân số và ta làm như sau:
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu (câu sai)
b) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân mẫu của phân số với 3 rồi cộng hai tử lại (câu sai)
c) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung (câu đúng)
d) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số 
 với 3 rồi cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu (câu sai)
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
1. Bài tập 57 (31 SGK). 
Bài 69, 70, 71, 73 .
 2. ôn lại đối số của một số nguyên, phép trừ số nguyên.
3. Đọc trước bài: Phép trừ phân số.
Tiết 82
x9. Phép trừ phân số
A. Mục tiêu 
HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau 
Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số .
Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số .
Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số .
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
Bảng phụ , ( giấy trong , đèn chiếu )ghi bài 61( Trang 33) SGK và quy tắc “Trừ phân số ”.
HS bảng nhóm , bút viết bảng 
C . Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt dộng 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV: gọi 1 HS lên bảng :
Phát biểu quy tắc cộng phân số
(Cùng mẫu , khác mẫu )
áp dung : Tính 
a)
b)
c)
GV gọi HS Nhận xét kết quả và đánh giá cho điểm . 
GV: Trong tập hợp Z các số nguyên ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ .
VD: 3-5 = 3+ (-5)
Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay
HS: Phát biểu quy tắc như SGK 
áp dụng 
a)
b)
c) 
Hoạt động 2
1. Số đối (12 ph)
GV: Ta có 
Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số
GV: và là 2 số có quan hệ như thế nào?
GV yêu cầu HS làm ?2 gọi HS đứng tại chỗ trả lời 
GV: Tìm số đối của phân số
GV: Khi nào hai số đối nhau
GV : Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau.
GV : Tìm số đối của phân số ?
Vì sao?
GV : Giới thiệu kí hiệu
Số đối của là
Hãy so sánh 
Vì sao các phân số đó bằng nhau?
Củng cố: GV cho HS làm bài 58 SGK-33
GV gọi ba HS lên bảng làm 
Qua các ví dụ tên bạn nào nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số. 
HS : và là hai số đối nhau
HS: Ta nói là số đối của phân số 
 ; là số đối của phân số
Hai phân số và là hai số đối nhau
HS : là số đối của phân số
HS: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
HS nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau 
HS : số đối của phân số là
Vì
HS : 
HS Vì đều là số đối của phân số 
Bài 58 SGK (33)
HS 1: có số đối là 
-7 có số đối là 7
 có số đối là
HS2: có số đối là
 có số đối là
HS3: Số 0 có số đối là 0
112 có số đối là -112
HS : Trên trục số, 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 cách đều điểm 0
Hoạt động 3
2. Phép trừ phân số (12 ph)
GV cho HS làm ?3 
Cho HS hoạt động theo nhóm.
Qua ?3 rút ra quy tắc phép trừ phân số.
GV cho HS nhận xét bài các nhóm và yêu cầu phát biểu lại quy tắc.
GV đưa quy tắc “Trừ phân số” lên màn hình và nhấn mạnh “biến trừ thành cộng”.
GV: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số.
GV: Em hãy tính:
a)
b)
GV: mà
 Vậy hiệu của hai phân số là 1 số như thế nào?
GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).
GV cho HS làm ?4	
Gọi 4 HS lên bảng làm.
GV lưu ý HS: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
Các nhóm làm việc và treo bảng nhóm
Qui tắc SGK 
Có thể gọi một vài HS cho ví dụ GV ghi lên bảng
Gọi 2 HS lên bảng làm
a)
b)
Vậy hiệu là một số khi cộng với
 thì được
HS 1:
HS 2:
HS3:
HS 4:
Hoạt động 4
Củng cố (14 ph)
GV: Gọi HS nhắc lại
- Thế nào là 2 số đối nhau?
- Quy tắc trừ phân số.
GV: Cho HS làm bài 60 .
Tìm x biết:
 a) 
b) 
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS làm bài tập, 2 HS lên bảng
HS1:
a)
HS 2: b) 
GV đưa bảng phụ ghi bài 61 
. Đúng hay sai?
Câu 1: Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu.
Câu 2: Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và tổng bằng tổng các tử.
Yêu cầu làm câu b (61)
GV cho HS làm bài 62 
Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào?
Muốn biết chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km ta làm phép tính gì?
GV: Em hãy trình bày cụ thể bài toán.
HS trả lời câu hỏi bài 61.
Câu 1: Sai
Câu 2: Đúng.
HS: Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu và có tử bằng hiệu các tử.
HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Dài km a) tính nửa chu vi 
rộng b) chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km?
HS: Muốn tính nửa chu vi ta chỉ cần lấy chiều dài cộng chiều rộng.
HS: Tìm hiệu của và 
Gọi 1 HS lên bảng lam.
HS: Nưa chu vi khu đất hình chữ nhật là:
Chiều dài khu đất hơn chiều rộng là
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập.
Bài tập: 59 , bài 74, 75, 76,77 .
Tiết 83
Luyên tập
A. mục tiêu
HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
B. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV : Bảng phụ (giấy trong + máy chiếu ) ghi bài 63 ,64, 66,67,(34,35 SGK)
HS : Bảng nhóm , bút viết bảng 
C: Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
HS1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau . Kí hiệu .
Chữa bài 59 (a,c,d)
HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số. Viết công thức tổng quát .
Chữa bài tập 59 (b,c,g) trang 33 SGK
GV: Yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm
HS1: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Chữa bài 59.
a)
c) 
d)
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số bị trừ 
Tổng quát : 
Chữa bài 59 SGK
b) 
e)
g) 
Hoạt động 2
Luyện tập (26 ph)
GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 63 
(34 SGK)
GV: hỏi
Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào ?
a)
Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
c)
Sau đó gọi HS lên thực hiện phép tính rồi điền vào ô trống .
+ GV: cho HS làm tiếp bài 64 (c,d) .
Lưu ý học sinh rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phần phân số cần tìm .
Bài 65 (trang 34 SGK)
GV đưa đề bài lên màn hình
HS hoàn chỉnh bài tập 
Bài 63 (34 SGK)
a)
b)
c)
d)
Bài 64(c, d)
c)
d)
HS: Đọc đề bài và tóm tắt đề tài
Thời gian có : Từ 19 giờ đ21 giờ 30 ph 
Thời gian rửa bát : giờ
Thời gian để quét nhà : giờ
Thời gian để làm bài : 1 giờ
Thời gian xem phim : 45 ph = giờ 
GV: muốn biết Bình có đủ thời gian để xem phim hay không ta làm thế nào ?
HS: Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó .
GV: Em hãy trình bày cụ thể bài giải đó .
HS: Bài giải .
Số thời gian Bình có là .
21 giờ 30 ph - 19 giờ = 2 giờ 30 ph = 
 giờ 
Tổng số giờ Bình 

File đính kèm:

  • docGiao an toan 6.doc
Giáo án liên quan